Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 14
-
4206 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen to a sports news program. Decide if the following statements are true (T) or false (F). You will listen to the recording twice.
Diego Garcia played well last year.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Diego Garcia đã thi đấu tốt vào năm ngoái.
Thông tin: The 26-year-old from São Paulo, knocked out in the first round last year in Paris, managed to overcome the Swiss player Heinz Gruller in four sets.
Tạm dịch: Cầu thủ 26 tuổi đến từ Sao Paulo, người mà năm ngoái đã bị loại ở vòng đầu tiên tại Paris, đã vượt qua tay vợt người Thụy Sĩ là Heinz Gruller sau bốn sét đấu.
Chọn F
Câu 2:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Garcia đã biết anh sẽ thi đấu với ai trong trận chung kết.
Thông tin: The two Americans Rod Langer and Brad Wilson will play in the second semi-final tomorrow to decide who will play Garcia.
Tạm dịch: Hai tay vợt Mỹ Rod Langer và Brad Wilson sẽ chơi trận bán kết thứ hai vào ngày mai để quyết định ai sẽ đấu cùng với Garcia.
Chọn F
Câu 3:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Thời tiết ở Pháp hôm nay rất đẹp.
Thông tin: We stay in France where today the fifth stage of the Tour De France took place. The 74 cyclists have already entered the mountains and the Italian Gianfranco Baresi took first place after a long, steep climb up to finishing line after 184 miles in the hot sun.
Tạm dịch: Chúng ta đến với Pháp nơi diễn ra ngày thứ năm của Tour De France. 74 vận động viên đua xe đạp đã vào núi và vận động viên Ý Gianfranco Baresi đã giành vị trí đầu tiên sau một chặng đường dài, leo dốc đến chặng cuối sau 184 dặm trong nắng nóng.
Chọn F
Câu 4:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Tất cả 74 vận động viên đi xe đạp phải đạp 184 dặm để kết thúc đường đua.
Thông tin: The 74 cyclists have already entered the mountains and the Italian Gianfranco Baresi took first place after a long, steep climb up to finishing line after 184 miles in the hot sun.
Tạm dịch: 74 vận động viên đua xe đạp đã vào núi và vận động viên Ý Gianfranco Baresi đã giành vị trí đầu tiên sau một chặng đường dài, leo dốc đến chặng cuối sau 184 dặm trong nắng nóng.
Chọn T
Câu 5:
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Milwaukee, Boston và Houston đã giành chiến thắng.
Thông tin: Pittsburgh were beaten 10-2 by a strong Milwaukee side. Boston overcame the Yankees by 7-3. The Chicago White Sox shaded a close game 4-3 against Cleveland. Tampa Bay came out on top 8-5 in Toronto and Houston saw off St Louis by 4-1.
Tạm dịch: Pittsburgh đã bị đánh bại 10-2 bởi đội mạnh là Milwaukee. Boston đã vượt qua Yankees với tỷ số 7-3. Chicago White Sox đã tỏa sáng trong trận đấu 4-3 với Cleveland. Vịnh Tampa có mặt tại vị trí đầu với tỉ số 8-5 trong trận đấu với Toronto và Houston đã vượt qua St Louis với tỷ số 4-1.
Chọn T
Transcript:
Hi, this is Larry Watson here with the evening sports news.
In tennis, the Brazilian Diego Garcia reached the semi finals of the French Open. The 26-year-old from São Paulo, knocked out in the first round last year in Paris, managed to overcome the Swiss player Heinz Gruller in four sets. Garcia said he was delighted with his victory and put it down to having changed his coach last winter. The two Americans Rod Langer and Brad Wilson will play in the second semi-final tomorrow to decide who will play Garcia.
We stay in France where today the fifth stage of the Tour De France took place. The 74 cyclists have already entered the mountains and the Italian Gianfranco Baresi took first place after a long, steep climb up to finishing line after 184 miles in the hot sun. Baresi now leads the Tour by over six minutes and it will take something special to take the yellow jersey off him.
Finally, tonight's baseball scores:
Pittsburgh were beaten 10-2 by a strong Milwaukee side. Boston overcame the Yankees by 7-3. The Chicago White Sox shaded a close game 4-3 against Cleveland. Tampa Bay came out on top 8-5 in Toronto and Houston saw off St Louis by 4-1.
That concludes this evening's sports round up. My name is Larry Watson and I'll be back at midnight.
Dịch bài nghe:
Xin chào, tôi là Larry Watson với các tin tức thể thao buổi tối.
Trong quần vợt, tay vợt người Brazil Diego Garcia đã lọt vào bán kết Pháp mở rộng. Cầu thủ 26 tuổi đến từ Sao Paulo, người mà năm ngoái đã bị loại ở vòng đầu tiên tại Paris, đã vượt qua tay vợt người Thụy Sĩ là Heinz Gruller sau bốn sét đấu. Garcia cho biết anh rất vui mừng với chiến thắng của mình và đặt nó sang một bên để thay đổi huấn luyện viên của mình vào mùa đông năm ngoái. Hai tay vợt Mỹ Rod Langer và Brad Wilson sẽ chơi trận bán kết thứ hai vào ngày mai để quyết định ai sẽ đấu cùng với Garcia.
Chúng ta đến với Pháp nơi diễn ra ngày thứ năm của Tour De France. 74 vận động viên đua xe đạp đã vào núi và vận động viên Ý Gianfranco Baresi đã giành vị trí đầu tiên sau một chặng đường dài, leo dốc đến chặng cuối sau 184 dặm trong nắng nóng. Baresi hiện dẫn đầu cuộc đua với hơn sáu phút và sẽ cần một cái gì đó đặc biệt để cởi chiếc áo vàng ra khỏi anh ta.
Cuối cùng, điểm bóng chày tối nay:
Pittsburgh đã bị đánh bại 10-2 bởi đội mạnh là Milwaukee. Boston đã vượt qua Yankees với tỷ số 7-3. Chicago White Sox đã tỏa sáng trong trận đấu 4-3 với Cleveland. Vịnh Tampa có mặt tại vị trí đầu với tỉ số 8-5 trong trận đấu với Toronto và Houston đã vượt qua St Louis với tỷ số 4-1.
Bản tin đó khép lại chương trình thể thao tối nay. Tên tôi là Larry Watson và tôi sẽ trở lại vào nửa đêmCâu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-i”
Giải thích:
A. discrimination /dɪskrɪməˈneɪʃn/ B. disabilities /dɪsəˈbɪləti/
C. scholarship /ˈskɑlərʃɪp/ D. describe /dɪˈskraɪb/
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Chọn D
Câu 7:
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
A. flashy /ˈflæʃi/ B. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/
C. dating /deɪtɪŋ/ D. matchmaking /ˈmætʃmeɪkɪŋ/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/.
Chọn A
Câu 8:
Kiến thức: Phát âm “-age”
Giải thích:
A. teenage /ˈtineɪdʒ/ B. heritage /ˈhɛrətɪdʒ/
C. advantage /ədˈvæntɪdʒ/ D. encourage /ɪnˈkərɪdʒ/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /eɪdʒ/, còn lại là /ɪdʒ/ .
Chọn A
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. determined /dɪˈtərmənd/ B. examine /ɪɡˈzæmən/
C. reliant /rɪˈlaɪənt/ D. medicine /ˈmedɪsən/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn D
Câu 10:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. schedule /ˈskɛdʒul/ B. struggle /ˈstrʌɡl/
C. deadline /ˈdɛdlaɪn/ D. impaired /ɪmˈpɛrd/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn D
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết
Giải thích:
A. heritage /ˈhɛrətɪdʒ/ B. development /dɪˈvɛləpmənt/
C. integrate /ˈɪntəɡreɪt/ D. principle /ˈprɪnsəpl/
Quy tắc:
- Hậu tố “-ment” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.
- Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách nó một âm.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn B
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. Voluntary (adj): tình nguyện, tự nguyện
B. Voluntarily (adv): tình nguyện, tự nguyện
C. Volunteer (n,v): tình nguyện viên/ làm công tác tình nguyện
D. Volunteers (n): tình nguyện viên, người xung phong
Dấu hiệu: Trước động từ nguyên thể “believe” cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ.
Tạm dịch: Những tình nguyện viên tin rằng một số người hạnh phúc nhất thế giới là những người giúp đỡ để mang lại hạnh phúc cho người khác.
Chọn D
Câu 13:
An organisation for Educational Development co-operated with our school to______ free English classes for the poor in the area.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. put away: đặt về vị trí cũ, tống ai vào tù B. put off: trì hoãn
C. set off: bắt đầu cuộc hành trình D. set up: thành lập
Tạm dịch: Một tổ chức Phát triển Giáo dục đã hợp tác với trường của chúng ta để thành lập các lớp học tiếng Anh miễn phí cho người nghèo trong khu vực.
Chọn D
Câu 14:
The director informed that no candidates _______ all the criteria for the administrative position.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. completed (v): hoàn thành, làm xong B. fulfilled (v): thực hiện, hoàn thành, đáp ứng
C. achieved (v): đạt được, giành được D. suited (v): thích hợp, vừa
Tạm dịch: Giám đốc thông báo rằng không có ứng cử viên nào đáp ứng tất cả các tiêu chí cho vị trí hành chính.
Chọn B
Câu 15:
____ communication skill plays an important role in career success.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Personal (adj): cá nhân, riêng tư B. Individual (adj): riêng lẻ, cá nhân, tách biệt
C. Interpersonal (adj): giữa cá nhân với nhau D. Interactive (adj): tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau
Tạm dịch: Kỹ năng giao tiếp giữa người với người đóng vai trò quan trọng trong việc thành công trong sự nghiệp.
Chọn C
Câu 16:
All the three boys seem to fall ____ over heels in love with her.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. head (n): cái đầu B. heart (n): trái tim
C. mind (n): tinh thần, trí tuệ D. soul (n): tâm hồn, linh hồn
=> head over heels: si mê ai đó
Tạm dịch: Cả ba chàng trai dường như đều si mê cô ấy.
Chọn A
Câu 17:
Nicole grew ____ from the hours of overtime at work. It became quite ____ that she needed a long vacation.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
tired (adj): mệt mỏi, muốn nghỉ ngơi tiredly (adv): mệt mỏi, muốn nghỉ ngơi
obvious (adj): rõ ràng, rành mạch obviously (adv): một cách rõ ràng, rành mạch
Dấu hiệu: sau động từ “grow”, “become” là tính từ
Tạm dịch: Nicole trở nên mệt mỏi sau những giờ làm thêm. Rõ ràng rằng cô ấy cần một kỳ nghỉ dài.
Chọn A
Câu 18:
In my family, my father always takes charge of doing the ____ lifting.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. strong (adj): khỏe, bền, chắc chắn B. hard (adj): cứng, rắn
C. heavy (adj): nặng, nặng nề D. huge (adj): to lớn, khổng lồ
=> heavy lifting: việc nặng nhọc (khuân vác)
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, bố tôi luôn đảm nhiệm công việc nặng nhọc.
Chọn C
Câu 19:
My wife is going on her business next week so I have to ____ most of the chores around the house.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. distribute (v): phân bổ, phân phối, phân loại
B. hold (v): cầm, nắm, giữ
C. take (v): cầm, nắm, lấy
D. handle (v): xử lý, quản lý
Tạm dịch: Vợ tôi chuẩn bị đi công tác vào tuần tới vì vậy tôi phải quán xuyến hầu hết các công việc vặt trong nhà.
Chọn D
Câu 20:
The ASEAN Vision 2020 agrees on a shared vision of ASEAN, living in peace, __________, prosperity.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stability (n): sự ổn định, tính chất ổn định B. regularity (n): tính thường xuyên, sự thường xuyên
C. firmness (n): sự vững chắc, sự kiên quyết D. strength (n): sức mạnh, sức khỏe
Tạm dịch: ASEAN 2020 đồng ý về tầm nhìn chung của ASEAN, sống trong hòa bình, ổn định, thịnh vượng.
Chọn A
Câu 21:
Now I __________ how difficult dancing is, so I’ll never criticize your performance any more.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hoặc hành động hoặc lặp đi lặp lại trong hiện tại
Công thức chung: S + V(s/es)
Động từ “know” không được chia ở dạng tiếp diễn
Tạm dịch: Bây giờ tôi mới biết khiêu vũ khó như thế nào, vì vậy tôi sẽ không bao giờ chỉ trích màn trình diễn của bạn nữa.
Chọn C
Câu 22:
Choose the correct response to each of the following exchanges.
Linda: “____________” - Mary: “ Yes, I have a date.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Linda: “_______________”
Mary: “Có, tôi có một buổi hẹn rồi.”
A. Bạn có kế hoạch nào vào tối nay không?
B. Làm ơn cho hỏi mấy giờ rồi?
C. Tôi có thể có hẹn với Tiến sĩ Adams được không?
D. Tối nay bạn có rảnh không?
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A
Câu 23:
Son: “I think the pants are a little big.” - Mother: “ ____________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Con trai: “Con nghĩ chiếc quần hơi to.”
Mẹ: “_______________”
A. Nó đủ to chưa? B. Con nên lấy thêm vài chiếc to hơn.
C. Ừ, có lẽ hơi to. D. Ừ, nó không to chút nào.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Câu 24:
Identify the error in each sentence. Write the corresponding letter A, B, C or D on the answer sheet.
My mother makes me doing my homework so I can't go out.
Kiến thức: V-ing/to V
Giải thích:
Cấu trúc: make + O + V (bắt ai đó làm việc gì)
Sửa: doing => do
Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi làm bài tập về nhà để tôi không thể ra ngoài.
Chọn B
Câu 25:
Doing too much too quickly can damage muscles that aren't used to work .
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
be used to + Ving: quen với việc làm gì
be used to V: được sử dụng để làm việc gì
Sửa: to work => to working
Tạm dịch: Làm quá nhiều và quá nhanh có thể gây hại cho những cơ bắp không quen làm việc.
Chọn D
Câu 26:
Read the passage, and choose the correct answer A, B, C or D for each question.
Voluntary service overseas (VSO)
VSO is a registered charity dedicated to assisting in developing countries. More specifically, it is a recruitment agency which finds, selects and places volunteers in response to overseas requests. This work makes it distinctive among other charities and organizations in the U.K. It sends people, not money, so that its services are, in effect, entirely complementary to the efforts being made by agencies like Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund with whom it often works directly. VSO tries to respond to requests from overseas which ask for volunteers. Its bias is firmly towards the poorest members of the community and it takes great care to avoid undermining job opportunities for local people. Both staff and volunteers also pay special attention to women’s roles in development projects. This is because women’s roles in child- rearing, education and community cohesion are essential in any healthy process of change.
Over the past 38 years, more than 21,000 volunteers have worked abroad with VSO. There are now over 1,900 volunteers working in 59 of the less developed countries in Africa, Asia, the Pacific and the Caribean. The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to seek the person with the right blend of skills and personality.
VSO volunteers do not go to developing countries as visiting experts with all the answers. It is always a process of sharing and learning. The aim is that when the volunteers return home, there exists a community with a stronger sense of independence and self reliance… and a volunteer with a new understanding and appreciation of life and people everywhere. The range of jobs required of VSO is wide- reflecting the needs of any society in the modern world.
1: VSO is different from other charities and organizations in the UK because it .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
VSO khác với các tổ chức từ thiện và tổ chức khác ở Anh vì nó .
A. gửi viện trợ tài chính cho các nước đang phát triển
B. một cơ quan có uy tín
C. gửi tình nguyện viên để giúp đỡ ở nước ngoài
D. tuyển dụng tình nguyện viên làm việc ở Anh
Thông tin: It sends people, not money, so that its services are, in effect, entirely complementary to the efforts being made by agencies like Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund with whom it often works directly.
Tạm dịch: Nó đưa người, không phải tiền, theo dịch vụ, nhằm bổ sung lực lượng cùng với các cơ quan như Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund (Quỹ hỗ trợ và bảo vệ trẻ em Christian) cùng với người mà nó trực tiếp làm việc.
Chọn C
Câu 27:
2: Requests from overseas most likely to be dealt with are those which .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Yêu cầu từ nước ngoài có thể được xử lý là những yêu cầu __________.
A. đặc biệt yêu cầu nhân viên nữ và tình nguyện viên
B. yêu cầu tình nguyện viên làm việc với người dân địa phương
C. cần giúp đỡ để đào tạo các thành viên ít giàu hơn trong cộng đồng
D. cần sự giúp đỡ và lời khuyên về chăm sóc sức khỏe
Thông tin: It sends people, not money, so that its services are, in effect, entirely complementary to the efforts being made by agencies like Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund with whom it often works directly… Its bias is firmly towards the poorest members of the community and it takes great care to avoid undermining job opportunities for local people.
Tạm dịch: Nó đưa người, không phải tiền, theo dịch vụ, nhằm bổ sung lực lượng cùng với các cơ quan như Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund (Quỹ hỗ trợ và bảo vệ trẻ em Christian) cùng với người mà nó trực tiếp làm việc… Khuynh hướng của nó là vững chắc đối với các thành viên nghèo nhất của cộng đồng và cần hết sức cẩn thận để tránh làm suy yếu cơ hội việc làm cho người dân địa phương.
Chọn B
Câu 28:
3. According to those who works for VSO, who plays the most important part in bringing about change?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo những người làm việc cho VSO, ai là người đóng vai trò quan trọng nhất trong việc mang lại sự thay đổi?
A. tổ chức từ thiện B. tình nguyện viên từ nước ngoài
C. phụ nữ trong cộng đồng địa phương D. nhân viên tuyển dụng tình nguyện viên
Thông tin: Both staff and volunteers also pay special attention to women’s roles in development projects. This is because women’s roles in child- rearing, education and community cohesion are essential in any healthy process of change.
Tạm dịch: Cả nhân viên và tình nguyện viên cũng đặc biệt chú ý đến vai trò của phụ nữ trong các dự án phát triển. Điều này là do vai trò của phụ nữ trong việc nuôi dưỡng trẻ em, giáo dục và gắn kết cộng đồng là rất cần thiết trong bất kỳ quá trình thay đổi lành mạnh nào.
Chọn C
Câu 29:
4: What happens when VSO wants to appoint new volunteers?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì xảy ra khi VSO muốn bổ nhiệm tình nguyện viên mới?
A. Họ ưu tiên cho các ứng viên sống ở nước ngoài.
B. Họ cung cấp cho mỗi ứng viên một vài cuộc phỏng vấn.
C. Họ giới thiệu các ứng dụng đến các quốc gia yêu cầu tình nguyện viên.
D. Họ tìm ra tất cả các ứng viên thích hợp với công việc rất cẩn thận.
Thông tin: The application of each volunteer is carefully considered in order to select and interview candidates against each job request from the field, to seek the person with the right blend of skills and personality.
Tạm dịch: Việc nhận mỗi tình nguyện viên đều được xem xét kĩ lượng nhằm lựa chọn và phỏng vấn loại những ứng viên ngoài yêu cầu của lĩnh vực, để tìm ra người có đầy đủ các kĩ năng lẫn phẩm chất.
Chọn D
Câu 30:
5: The volunteer chosen to go out to a developing country .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tình nguyện viên được chọn đi ra nước ngoài __________.
A. sẽ có thêm kiến thức về thế giới chúng ta đang sống
B. phải rời khỏi đất nước trước khi nó trở nên độc lập
C. phải có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
D. sẽ nhanh chóng trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này
Thông tin: The aim is that when the volunteers return home, there exists a community with a stronger sense of independence and self reliance … and a volunteer with a new understanding and appreciation of life and people everywhere.
Tạm dịch: Mục đích là khi các tình nguyện viên trở về nhà, nơi sẽ có một cộng đồng tràn đầy sự độc lập và tự tin … và một tình nguyện viên với những hiểu biết và đánh giá mới mẻ về cuộc sống, con người ở mọi nơi.
Chọn A
Tạm dịch bài đọc:
Chương trình tự nguyện phục vụ ở các nước đang phát triển
VSO là một tổ chức từ thiện có uy tín nhằm trợ giúp các nước đang phát triển. Cụ thể hơn là, lựa chọn và giao các tình nguyện viên theo yêu cầu của nước ngoài. Công việc này khiến nó khác với các hội từ thiện và tổ chức khác ở Anh. Nó đưa người, không phải tiền, theo dịch vụ, nhằm bổ sung lực lượng cùng với các cơ quan như Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund (Quỹ hỗ trợ và bảo vệ trẻ em Christian) cùng với người mà nó trực tiếp làm việc. VSO cố gắng đáp ứng các yêu cầu từ nước ngoài về tình nguyện viên. Khuynh hướng của nó hoàn toàn hướng đến các thành viên nghèo nhất của cộng đồng và cần hết sức cẩn thận để tránh làm giảm cơ hội việc làm cho người dân địa phương. Cả nhân viên và tình nguyện viên cũng đặc biệt chú ý đến vai trò của phụ nữ trong các dự án phát triển. Điều này là do vai trò của phụ nữ trong việc nuôi dưỡng trẻ em, giáo dục và gắn kết cộng đồng là rất cần thiết trong bất kỳ quá trình thay đổi lành mạnh nào.
Trong 38 năm qua, hơn 21.000 tình nguyện viên đã làm việc ở nước ngoài qua VSO. Hiện có hơn 1.900 tình nguyện viên làm việc tại 59 quốc gia kém phát triển ở Châu Phi, Châu Á, Thái Bình Dương và Ca-ri-bê. Việc nhận mỗi tình nguyện viên đều được xem xét kĩ lưỡng nhằm lựa chọn và phỏng vấn loại những ứng viên ngoài yêu cầu của lĩnh vực , để tìm ra người có đầy đủ các kĩ năng lẫn phẩm chất.
Các tình nguyện viên của VSO không đến các nước đang phát triển như các chuyên gia đến thăm với tất cả các câu trả lời. Nó luôn luôn là một quá trình chia sẻ và học hỏi. Mục đích là khi các tình nguyện viên trở về nhà, nơi sẽ có một cộng đồng tràn đầy sự độc lập và tự tin … và một tình nguyện viên với những hiểu biết và đánh giá mới mẻ về cuộc sống, con người ở mọi nơi. Phạm vi công việc được yêu cầu của VSO phản ánh rộng rãi nhu cầu của bất kỳ xã hội nào trong thế giới hiện đại.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In a healthy relationship, both partners respect, trust and embrace (31)_______ differences. Both partners are able to communicate effectively their needs and listen to their partner, and work to resolve conflict in a rational and (32)_______ way. But maintaining a healthy relationship calls for skills many young people are never taught. A lack of these skills, and (33)_______ up in a society that sometimes celebrates violence or in a community that experiences a high rate of violence, can lead to unhealthy and even violent relationships among youth.
Dating violence (34)_______ psychological or emotional violence, such as controlling behaviours or jealousy; physical violence, such as hitting or punching. More than 20 per cent of all adolescents report having experienced either psychological or physical violence from an intimate partner - and underreporting remains a concern.
Adolescents, (35)_______ older adolescents, often have romantic relationships, which are long-term, serious, and intimate. Society has a responsibility to provide young people with the resources, skills, and space necessary to safeguard their physical and emotional well being in these relationships. Youth-serving professionals, educators, and parents can help young people in need access services to address dating abuse victimisation. Research also has shown that programmes intended to prevent dating violence can be (36)________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. another's: một...khác
B. each another's => không có nghĩa
C. each other's: nhau (dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại)
D. one another's: nhau (dùng cho từ 3 đối tượng trở lên thực hiện hành động có tác động qua lại)
In a healthy relationship, both partners respect, trust and embrace (31) each other's differences.
Tạm dịch: Trong một mối quan hệ lành mạnh, cả hai người tôn trọng, tin tưởng và hiểu rõ sự khác biệt của nhau.
Chọn C
Câu 32:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. non-violent (adj): không sử dụng bạo lực, phi bạo lực
B. violently (adv): mãnh liệt, kịch liệt
C. violent (adj): hung tợn, hung bạo
D. violence (n): bạo lực, sự cưỡng bức
Trước danh từ “way” cần tính từ để song song với tính từ “rational” được nối bằng liên từ “and”.
Both partners are able to communicate effectively their needs and listen to their partner, and work to resolve conflict in a rational and (32) non-violent way.
Tạm dịch: Cả hai người có thể trao đổi một cách hiệu quả nhu cầu của họ và lắng nghe bạn đồng hành của họ, và làm việc để giải quyết xung đột một cách hợp lý và không bạo lực.
Chọn A
Câu 33:
A lack of these skills, and (33)_______ up in a society that sometimes celebrates violence or in a community that experiences a high rate of violence, can lead to unhealthy and even violent relationships among youth.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. bring up: nuôi nấng B. grow up: trưởng thành
C. raise up: nâng lên, kéo lên D. take up: chiếm không gian, thời gian
A lack of these skills, and (33) growing up in a society that sometimes celebrates violence or in a community that experiences a high rate of violence, can lead to unhealthy and even violent relationships among youth
Tạm dịch: Thiếu những kỹ năng này và lớn lên trong một xã hội đôi khi tôn vinh bạo lực hoặc trong một cộng đồng có tỷ lệ bạo lực cao, có thể dẫn đến các mối quan hệ không lành mạnh và thậm chí là bạo lực trong giới trẻ.
Chọn B
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. comprises (v): bao gồm (các thành phần cấu tạo nên nó)
B. consists of (v): bao gồm (các thành phần cấu tạo nên nó)
C. contains (v): chứa đựng, bao gồm (mang ý nghĩa chứa đựng bên trong)
D. includes (v): bao gồm, gồm có (sau nó là các thành phần)
Dating violence (34) includes psychological or emotional violence, such as controlling behaviours or jealousy; physical violence, such as hitting or punching.
Tạm dịch: Bạo lực hẹn hò bao gồm bạo lực tâm lý hoặc cảm xúc, chẳng hạn như kiểm soát hành vi hoặc ghen tuông; bạo lực thể xác, chẳng hạn như đánh hoặc đấm.
Chọn D
Câu 35:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. especial (adj): đặc biệt, xuất sắc; ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Thông thường, “especial” chỉ được dùng với một số ít danh từ như value, interest…
B. especially (adv): đặc biệt là, nhất là; dùng để chỉ một điều gì đó mà bạn nói đến có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác
C. special (adj): đặc biệt, riêng biệt; được dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác.
D. specially (adv): đặc biệt, riêng biệt; dùng để chỉ một việc gì đó được thực hiện vì một mục đích đặc biệt nào đó
Dấu hiệu: Trước cụm danh từ “older adolescents” có thể là một trạng từ bổ nghĩa cho cụm danh từ đó.
Adolescents, (35) especially older adolescents, often have romantic relationships, which are long-term, serious, and intimate.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên, đặc biệt là thanh thiếu niên lớn tuổi, thường có mối quan hệ lãng mạn, lâu dài, nghiêm túc và thân mật.
Chọn B
Câu 36:
Research also has shown that programmes intended to prevent dating violence can be (36)________.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. succeed (v): thành công, thịnh vượng B. success (n): sự thành công, sự thành đạt
C. successful (adj): thành công, thắng lợi D. successfully (adv): có kết quả, thành công
Dấu hiệu: Sau động từ “be” dùng tính từ.
Research also has shown that programmes intended to prevent dating violence can be (36) successful.
Tạm dịch: Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các chương trình nhằm ngăn chặn bạo lực hẹn hò có thể thành công.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Trong một mối quan hệ lành mạnh, cả hai người tôn trọng, tin tưởng và hiểu rõ sự khác biệt của nhau. Cả hai người có thể trao đổi một cách hiệu quả nhu cầu của họ và lắng nghe bạn đồng hành của họ, và làm việc để giải quyết xung đột một cách hợp lý và không bạo lực. Nhưng duy trì một mối quan hệ lành mạnh đòi hỏi kỹ năng mà nhiều người trẻ không bao giờ được dạy. Thiếu những kỹ năng này và lớn lên trong một xã hội đôi khi tôn vinh bạo lực hoặc trong một cộng đồng có tỷ lệ bạo lực cao, có thể dẫn đến các mối quan hệ không lành mạnh và thậm chí là bạo lực trong giới trẻ.
Bạo lực hẹn hò bao gồm bạo lực tâm lý hoặc cảm xúc, chẳng hạn như kiểm soát hành vi hoặc ghen tuông; bạo lực thể xác, chẳng hạn như đánh hoặc đấm. Hơn 20 phần trăm trong tất cả các thanh thiếu niên báo cáo đã trải qua bạo lực tâm lý hoặc thể xác từ một bạn đồng hành thân mật - và việc đánh giá thấp vẫn là một mối quan tâm.
Thanh thiếu niên, đặc biệt là thanh thiếu niên lớn tuổi, thường có mối quan hệ lãng mạn, lâu dài, nghiêm túc và thân mật. Xã hội có trách nhiệm cung cấp cho những người trẻ tuổi các nguồn, kỹ năng và không gian cần thiết để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của họ trong các mối quan hệ này. Sự cung cấp ngay từ khi còn trẻ của chuyên gia, nhà giáo dục và phụ huynh có thể giúp những người trẻ tuổi đang cần truy cập các dịch vụ để giải quyết việc làm nạn nhân lạm dụng hẹn hò. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các chương trình nhằm ngăn chặn bạo lực hẹn hò có thể thành công.
Câu 37:
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive so that the new sentences have the closest meaning to the given ones.
That he decided to take part in the contest surprised all of us. (decision)
................................................................................................................................................................Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Mệnh đề danh ngữ: (That S1 + V1) + V2(chính)
decide to V: quyết định làm gì
decision (n) to do sth: quyết định làm gì
he decides = his decision
Tạm dịch: Việc anh ấy quyết định tham gia vào cuộc thi đã gây bất ngờ cho tất cả chúng tôi.
= Quyết định tham gia vào cuộc thi của anh ấy khiến tất cả chúng tôi bất ngờ.
Đáp án: His decision to take part in the contest surprised all of us.
Câu 38:
We have worked on this programme for five years. (started)
........................................................................................................................................................Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/ has P2 + for + khoảng thời gian
= S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago
Tạm dịch: Chúng tôi đã làm việc cho chương trình này khoảng năm năm.
= Chúng tôi bắt đầu làm việc cho chương trình này năm năm trước.
Đáp án: We started working on this programme five years ago.
Câu 39:
Use the words or phrases to make meaningful sentences
I regret / not study / hard / enough / pass / final exam.
…………………………..…………………………………………………………………………..Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
regret + V-ing: hối hận về việc đã làm
adv + enough + to V: đủ thế nào để làm gì
Tạm dịch: Tôi hối hận vì không học hành đủ chăm chỉ để vượt qua kỳ thi cuối kỳ.
Đáp án: I regret not studying hard enough to pass the final examCâu 40:
He/ work/ as/ tourist guide/ June 1995/ October 2000.
…………………………………………………………………………………………Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ.
Công thức chung: S + Ved/ V2
Dấu hiệu: from June 1995 to October 2000
Tạm dịch: Anh ấy đã làm hướng dẫn viên du lịch từ tháng 6 năm 1995 đến tháng 10 năm 2000.
Đáp án: He worked as a tourist guide from June 1995 to October 2000.