Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 6

  • 4205 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which is stressed differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

management /ˈmænɪdʒmənt/                                  stimulate /ˈstɪmjuleɪt/

advertise /ˈædvətaɪz/                                               overcome /ˌəʊvəˈkʌm/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất

Đáp án:D


Câu 2:

Choose the word which is stressed differently from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

attitude /ˈætɪtjuːd/                                                   argument /ˈɑːɡjumənt/

relevant /ˈreləvənt/                                                  assistant /əˈsɪstənt/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Đáp án:D


Câu 3:

Choose the word which is stressed differently from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

interact /ˌɪntərˈækt/                                                 concentrate /ˈkɒnsntreɪt/

counsellor /ˈkaʊnsələ(r)/                                         influence /ˈɪnfluəns/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất

Đáp án:A


Câu 4:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-i”

Giải thích:

prioritise /praɪˈɒrətaɪz/                                            privacy /'prɪvəsi/ hoặc /'praɪvəsi/

strive /straiv/                                                           determined /dɪˈtɜːmɪnd/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/ (Để tìm ra câu khác biệt, phần gạch chân câu B sẽ

được đọc là /aɪ/)

Đáp án:D


Câu 5:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-i”

Giải thích:

wisely /'waizli/                                                        width /widθ/

wisdom /'wizdəm/                                                   confident /'kɒnfidənt/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ai/ còn lại là /i/

Đáp án:A


Câu 6:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-sion”

Giải thích:

possession /pə'ze∫n/                                                discussion /di'skʌ∫n/

profession /prə'fe∫n/                                                decision /dɪˈsɪʒn/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ʒn/ còn lại là /∫n/

Đáp án:D


Câu 7:

Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Regular dialogue and cooperation contribute to the………….. of peace and security in the region.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

solution (n): giải pháp                                             stability (n): sự ổn định, sự bền vững

maintenance (n): sự giữ, sự duy trì                         integration (n): sự hợp nhất, hội nhập

Tạm dịch: Đối thoại và hợp tác thường xuyên góp phần duy trì hòa bình và an ninh trong khu vực.

Đáp án:C


Câu 8:

The ASEAN Security Community (ASC)aims to ensure that countries in the region live at………with one another and in a democratic and harmonious environment.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

peace (n): hòa bình                                                  peaceful (a): thuộc về hòa bình

peacefully (adv): một cách hoà bình                       peaceable (a): thích hoà bình

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có “live at” (sống ở, sống trong…)

Tạm dịch: Cộng đồng An ninh ASEAN (ASC) nhằm mục đích đảm bảo rằng các nước trong khu vực sống hòa bình với nhau và trong một môi trường dân chủ và hài hòa.

Đáp án:A


Câu 9:

The underlined word has the CLOSEST meaning to__________.

Since I was a little child, my parents have encouraged me to voice my opinion.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

voice (v): bày tỏ, nói lên

take (v): lấy, mang                                                  lend an ear (v): trợ thính

speak out (v): nói ra                                                make (v): làm, tạo ra

=> voice = speak out

Tạm dịch: Kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ, cha mẹ tôi đã khuyến khích nói ra quan điểm của mình.

Đáp án:C


Câu 10:

On July 28, 1995, Vietnam became ……….. seventh member of ASEAN.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì),…

Tạm dịch: Ngày 28 tháng 7 năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN.

Đáp án:C


Câu 11:

Everyone should act ………… in order to protect our environment.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

responsible (a): có trách nhiệm                               responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

responsibility (n): trách nhiệm                                irresponsible (a): vô trách nhiệm

Vị trí này ta cần một trạng từ, để bổ sung ý nghĩa cho động từ ở phía trước

Tạm dịch: Mọi người nên hành động có trách nhiệm để bảo vệ môi trường của chúng ta.

Đáp án:B


Câu 12:

The population of ASEAN accounts ………… about 8.7% of the world's population.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

Ta có cụm “to account for…”: chiếm…

Tạm dịch: Dân số của ASEAN chiếm khoảng 8,7% dân số thế giới.

Đáp án:B


Câu 13:

Teens should have the ability to................loneliness.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

deal + with (v): giải quyết                                       look afer (v): chăm sóc

set up (v): dựng lên, xây dựng                                cope with (v): đối phó với

Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên có khả năng đối phó với sự cô đơn.

Đáp án:D


Câu 14:

The house was very quiet when I…………home. Everybody had gone to bed.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ở đây ta dùng thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc câu khẳng định của thì quá khứ đơn: S + was/were + adj/noun,…. Hoặc S + P2 + ….

Tạm dịch: Ngôi nhà rất yên tĩnh khi tôi về nhà. Mọi người đã đi ngủ.

Đáp án:A


Câu 15:

Laos and Myanmar were admitted …………ASEAN in 1997.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

Ta có “admit to…” (v): thu nhận, kết nạp vào…

Tạm dịch: Lào và Myanmar đã được kết nạp vào ASEAN vào năm 1997.

Đáp án:C


Câu 16:

He failed to keep her secrets, so she stopped being friends with him. He wished he hadn’t………….her trust.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

reconcile (v): giải hòa, dung hoà                            be in a relationship (v): hẹn hò

break up (v): chia tay                                              betray (v): phản bội, để lộ

Tạm dịch: Anh đã không giữ bí mật của cô, vì vậy cô ấy không làm bạn với anh nữa. Anh ước anh đã không phản bội lòng tin của cô.

Đáp án:D

Câu 17:

ASEAN also try to solve the problems of ethnic tensions which might lead…………..civil war.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ, từ vựng

Giải thích:

Ta có cụm “to lead to” (v): dẫn đến, dẫn tới…

Tạm dịch: ASEAN cũng cố gắng giải quyết các vấn đề căng thẳng dân tộc có thể dẫn đến cuộc nội chiến.

Đáp án:D


Câu 18:

The courses try to get young people to feel...............in applying new skills in order to live independently.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

sure (a): chắc chắn                                                  confident (a): tự tin

excited (a): hứng thú                                               interested (a): thích thú, quan tâm đến

Tạm dịch: Các khóa học cố gắng để những người trẻ tuổi cảm thấy quan tâm đến việc áp dụng các kỹ năng mới để sống độc lập.

Đáp án:D


Câu 19:

One of ASEAN's objectives is to help people think about peace and ………….and do something about it

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

origin (n): xuất xứ, nguồn gốc                                justice (n): sự công bằng, công lý

statistics (n): số thống kê                                        record (n): hồ sơ, bản ghi, kỷ lục…

Tạm dịch: Một trong những mục tiêu của ASEAN là giúp mọi người nghĩ về hòa bình và công lý và làm điều gì đó về nó.

Đáp án:B


Câu 20:

The underlined word has the OPPOSITE meaning to____________.

Her parents don’t think she should wear flashy clothes every day.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

flashy (a): lòe loẹt, sặc sỡ

fashionable (a): hợp thời trang; thời thượng           sparkling (a): lấp lánh

expensive (a): đắt tiền                                             casual (a): giản dị, đơn sơ

=> flashy >< casual

Tạm dịch: Cha mẹ cô không nghĩ rằng cô nên mặc quần áo loè loẹt mỗi ngày.

Đáp án:D


Câu 21:

Error Identification.

Playing the (A) football and doing (B) sports are excellent ways for (C) disabled children to get exercise (D).

Xem đáp án

Question 21. A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Bỏ “the”

Trước các môn thể thao, ta không dùng mạo từ.

Tạm dịch: Chơi bóng đá và thể thao là những cách tuyệt vời cho trẻ em khuyết tật tập thể dục

Đáp án:A


Câu 22:

It (A) took (B) me five minutes (C) getting (D) to school.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “take”

Giải thích:

getting => to get

Ta có cấu trúc với “take”: It + take (s/P2/…) + sb + time + to do sth: Mất cho ai bao nhiêu thời gian để làm cái gì

Tạm dịch: Tôi mất 5 phút để đến trường.

Đáp án:D


Câu 23:

Since (A) I begin (B) school, I haven't had (C) much (D) spare time.
Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

begin => began

Trong câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Một dấu hiệu của thì này là “since”.

Ta có since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ đơn.

Tạm dịch: Kể từ khi tôi bắt đầu đi học, tôi đã không có nhiều thời gian rảnh rỗi.

Đáp án:B


Câu 24:

When he arrived at (A) the furniture (B) shop, they had been sold (C) the table he wanted (D).

Xem đáp án

Kiến thức: Câu chủ động, bị động

Giải thích:

had been sold => had sold

Ở đây chủ từ là người (they) nên ta dùng dạng chủ động

Tạm dịch: Khi anh đến cửa hàng đồ nội thất, họ đã bán cái bàn mà anh muốn.

Đáp án:C


Câu 25:

I succeeded in (A) to find (B) a job, so my parents didn’t make (C) me go (D) to college.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

to find => finding

Ta có cấu trúc “to succeed in doing sth”: thành công trong việc làm gì

Tạm dịch: Tôi đã thành công trong việc tìm kiếm một công việc, vì vậy cha mẹ tôi đã không bắt tôi đi học đại học.

Đáp án:B


Câu 26:

Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Generation gap refers to the difference in the ways of thinking and perception in the people of two different generations which results in behavioral differences, and sometimes, (26) _______ between them. In other words, it is the difference in the thinking of the people of older and younger generations that creates the (27) _______ of understanding between them. The most common example of generation gap is seen in the family between parents and their children. It is not only because of the gap in age but also because of the way parents (28) _______ to a particular situation.

Advancement technology has led to the generation gap in this modern world. Children tend to spend most of their time with their digital devices and busy with social media that they do not discuss their problems with their parents. The Internet (29) _______ solutions to most of the problems that children needn't ask their own parents for help, (30) _______ the communication and leading to a generation gap.

Generation gap occurs not only between parents and children but also between teachers and students. Students are likely to enjoy the classes of an open-minded teacher, who shows mutual (31) _______ to the students. The teachers, who tend to keep their students under unnecessary strict disciplines and practise hard ways to make them obey the orders, are usually disliked by the students. This narrows minded thinking, especially (32) _______ in the teachers of the older generation, eventually creates a gap between the students and teachers.

Another difference is the use of technology. Young teachers tend to use more digital devices is class for their lessons that has a good (33) on the students. Students take more interest and participate actively in the class discussion. An old teacher has (34) _______ - frequent use of electronic devices that makes lessons boring, which is not enjoyed by the students and it creates a gap between them.

To (35) _______ the generation gap, parents or teachers must be close to their children. They should show interest and give time to the children, have open communication, and allow the child to feel free in all the situations.

         Generation gap refers to the difference in the ways of thinking and perception in the people of two different generations which results in behavioral differences, and sometimes, (26) _______ between them.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

opposition (n): sự chống đối, phản đối

war (n): chiến tranh

     conflict (n): xung đột, mâu thuẫn

sympathy (n): sự thông cảm, sự đồng cảm

Generation gap refers to the difference in the ways of thinking and perception in the people of two different generations which results in behavioral differences, and sometimes, (26) _______ between them.

Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt trong cách suy nghĩ và nhận thức của con người của hai thế hệ khác nhau dẫn đến sự khác biệt hành vi, và đôi khi, xung đột giữa họ.

Đáp án:C


Câu 27:

In other words, it is the difference in the thinking of the people of older and younger generations that creates the (27) _______ of understanding between them.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

lack (n): sự thiếu                                                     shortage (n): lượng thiếu

failure (n): sự thất bại                                             miss (n, v): bỏ lỡ, sự trượt

In other words, it is the difference in the thinking of the people of older and younger generations that creates the (27) _______ of understanding between them.

Tạm dịch: Nói cách khác, đó là sự khác biệt trong suy nghĩ của những người thuộc thế hệ già và trẻ hơn, tạo ra sự thiếu hiểu biết giữa họ.

Đáp án:A


Câu 28:

It is not only because of the gap in age but also because of the way parents (28) _______ to a particular situation.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

behave (v): hành xử                                               

react (v): phản ứng

change (v): thay đổi

experience (v): trải nghiệm

It is not only because of the gap in age but also because of the way parents (28) _______ to a particular situation.

Tạm dịch: Nó không chỉ vì khoảng cách về tuổi tác mà còn về cách cha mẹ phản ứng với một tình huống cụ thể.

Đáp án:B


Câu 29:

The Internet (29) _______ solutions to most of the problems that children needn't ask their own parents for help, (30) _______ the communication and leading to a generation gap.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

set (v): đặt, để                                                         allow (v): cho phép

show (v): biểu hiện, thể hiện                                   provide (v): cung cấp

The Internet (29) _______ solutions to most of the problems that children needn't ask their own parents for help

Tạm dịch: Internet cung cấp các giải pháp cho hầu hết các vấn đề mà trẻ em không cần phải nhờ cha mẹ giúp đỡ

Đáp án:D


Câu 30:

The Internet (29) _______ solutions to most of the problems that children needn't ask their own parents for help, (30) _______ the communication and leading to a generation gap.
Xem đáp án

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Phía sau ta dùng “leading”, do vậy ở đây ta cũng dùng “reducing”

(30) _______ the communication and leading to a generation gap.

Tạm dịch: … giảm sự giao tiếp và dẫn đến khoảng cách thế hệ.

Đáp án:C


Câu 31:

Students are likely to enjoy the classes of an open-minded teacher, who shows mutual (31) _______ to the students.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

respect (n): sự tôn trọng                                          politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự

benefit (n): lợi ích                                                   friend (n): bạn bè

Students are likely to enjoy the classes of an open-minded teacher, who shows mutual (31) _______ to the students.

Tạm dịch: Học sinh có khả năng tận hưởng các lớp học của một giáo viên cởi mở, người thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau đối với học sinh.

Đáp án:A


Câu 32:

This narrows minded thinking, especially (32) _______ in the teachers of the older generation, eventually creates a gap between the students and teachers.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

watch (v): xem, quan sát (TV, trận đấu…)             meet (v): gặp gỡ

see (v): nhìn thấy, gặp                                             consider (v): cân nhắc

This narrows minded thinking, especially (32) _______ in the teachers of the older generation, eventually creates a gap between the students and teachers.

Tạm dịch: Suy nghĩ hạn hẹp này, thường được thấy ở các giáo viên của thế hệ cũ, cuối cùng tạo ra một khoảng cách giữa các học sinh và giáo viên.

Đáp án:C


Câu 33:

Another difference is the use of technology. Young teachers tend to use more digital devices is class for their lessons that has a good (33) on the students
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

impact (n): sự tác động                                           force (n): sức mạnh, lực lượng

power (n): sức mạnh                                               act (n): hành động

Young teachers tend to use more digital devices is class for their lessons that has a good (33) _______ on the students.

Tạm dịch: Giáo viên trẻ có xu hướng sử dụng nhiều thiết bị kỹ thuật số hơn cho bài học của họ và có tác động tốt đến học sinh.

Đáp án:A


Câu 34:

An old teacher has (34) _______ - frequent use of electronic devices that makes lessons boring, which is not enjoyed by the students and it creates a gap between them.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

fewer: ít hơn, dùng với danh từ đếm được

more: nhiều hơn

less: ít hơn, dùng với danh từ không đếm được

much: nhiều

An old teacher has (34) _______ - frequent use of electronic devices that makes lessons boring, which is not enjoyed by the students and it creates a gap between them.

Tạm dịch: Một giáo viên thế hệ cũ ít sử dụng thường xuyên các thiết bị điện tử khiến bài học nhàm chán, điều này không được học sinh thích và nó tạo ra khoảng cách giữa họ.

Đáp án:C


Câu 35:

To (35) _______ the generation gap, parents or teachers must be close to their children
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

give up (v): từ bỏ                                                    reduce (v): giảm

make (v): làm, tạo ra                                               leave (v): rời bỏ, rời khỏi

To (35) the generation gap, parents or teachers must be close to their children.

Tạm dịch: Để giảm khoảng cách thế hệ, cha mẹ hoặc giáo viên phải gần gũi với con cái của họ.

Đáp án:B

Dịch bài đọc:

Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt trong cách suy nghĩ và nhận thức của con người của hai thế hệ khác nhau dẫn đến sự khác biệt hành vi, và đôi khi, xung đột giữa họ. Nói cách khác, đó là sự khác biệt trong suy nghĩ của những người thuộc thế hệ già và trẻ hơn, tạo ra sự thiếu hiểu biết giữa họ. Ví dụ phổ biến nhất về khoảng cách thế hệ được nhìn thấy trong gia đình giữa cha mẹ và con cái của họ. Nó không chỉ vì khoảng cách về tuổi tác mà còn về cách cha mẹ phản ứng với một tình huống cụ thể.

Công nghệ tiến bộ đã dẫn đến khoảng cách thế hệ trong thế giới hiện đại này. Trẻ em có xu hướng dành phần lớn thời gian của chúng với các thiết bị kỹ thuật số và bận rộn với phương tiện truyền thông xã hội đến mức chúng không thảo luận về vấn đề của chúng với cha mẹ. Internet cung cấp các giải pháp cho hầu hết các vấn đề mà trẻ em không cần phải nhờ cha mẹ giúp đỡ, giảm sự giao tiếp và dẫn đến khoảng cách thế hệ.

Khoảng cách thế hệ xảy ra không chỉ giữa cha mẹ và con cái mà còn giữa giáo viên và học sinh. Học sinh có khả năng tận hưởng các lớp học của một giáo viên cởi mở, người thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau đối với học sinh. Các giáo viên, những người có xu hướng quản học sinh theo các kỷ luật nghiêm ngặt không cần thiết, rất khó khăn để làm cho chúng tuân theo các mệnh lệnh, thường bị các học sinh không thích. Suy nghĩ hạn hẹp này, thường được thấy ở các giáo viên của thế hệ cũ, cuối cùng tạo ra một khoảng cách giữa các học sinh và giáo viên.

Một khác biệt khác là sử dụng công nghệ. Giáo viên trẻ có xu hướng sử dụng nhiều thiết bị kỹ thuật số hơn cho bài học của họ và có tác động tốt đến học sinh. Học sinh quan tâm nhiều hơn và tham gia tích cực vào cuộc thảo luận trên lớp. Một giáo viên thế hệ cũ ít sử dụng thường xuyên các thiết bị điện tử khiến bài học nhàm chán, điều này không được học sinh thích và nó tạo ra khoảng cách giữa họ.

Để giảm khoảng cách thế hệ, cha mẹ hoặc giáo viên phải gần gũi với con cái của họ. Họ nên thể hiện sự quan tâm và dành thời gian cho trẻ, có giao tiếp cởi mở, và cho phép trẻ cảm thấy tự do trong mọi tình huống.


Câu 36:

Read the following passage and do the tasks below.

Southeast Asian Countries’ PISA Rankings 2012

Once every three years, 15-year-olds from around the world are tested on how well they know their reading, maths and science. This is called the Programme for International Student Assessment, or PISA for short. It is run by the Organization for Economic Coopertation and Development or OEC        D. Over half a million students from 65 countries and economies took part in PISA 2012. The result of the latest PISA 2012 had been announced on 3 December 2013. Only five out of ten ASEAN countries participated in PISA 2012.

They were Indonesia, Malaysia, Singapore, Thailand and Vietnam.

- Singapore ranked 2nd in maths and 3rd in reading and science;

- Vietnam, entered PISA tests for the first time, ranked 8th in science, 17th in maths and 19th in reading;

- Thailand has been the participant in the PISA tests since 2000. It ranked 47 in science, 48th in reading and 50 in maths;

- Malaysia got 52th in maths, 53rd in science and 59th in reading;

- Indonesia got 61st in reading and got 64th in maths and science.

Singapore’s 15-year-old students came in the top five in every area. Vietnamese students scored very well on all three PISA subjects. Thailand, Indonesia and Malaysia ranked below average for the 65 countries assessed. The next administration of PISA is in 2015 and results will be reported at the end of 2016.

ASEAN CORNER by Kru Ekachai (www.aseancorner.blogspot.com)

1. What does PISA stand for?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

PISA viết tắt của cái gì?

     A. Chương trình chuyển giao học sinh quốc tế

     B. Chương trình cho hội học sinh quốc tế

     C. Chương trình đánh giá học sinh quốc tế

Thông tin: This is called the Programme for International Student Assessment, or PISA for short.

Đáp án:C


Câu 37:

2. How often is the PISA testing held?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bài kiểm tra PISA được tổ chức bao lâu một lần?

     A. Mỗi 2 năm                    B. Mỗi 3 năm           C. Mỗi 4 năm

Thông tin: Once every three years, 15-year-olds from around the world are tested on how well they know their reading, maths and science.

Đáp án:B


Câu 38:

3. What areas are tested on the PISA?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Những môn nào được kiểm tra ở PISA?

     A. Đọc, toán và sinh học

     B. Đọc, toán và khoa học

     C. Đọc, khoa học và địa lý

Thông tin: Once every three years, 15-year-olds from around the world are tested on how well they know their reading, maths and science.

Đáp án:B


Câu 39:

4. How many ASEAN countries participated in the PISA 2012?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có bao nhiêu nước ASEAN tham gia PISA 2012?

     A. Năm                              B. Sáu                                     C. Bảy

Thông tin: Only five out of ten ASEAN countries participated in PISA 2012.

Đáp án:A


Câu 40:

5. Who are the participants of the PISA tests?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ai là người tham gia các bài kiểm tra PISA?

     A. học sinh                        B. giáo viên                            C. hiệu trưởng

Thông tin: Once every three years, 15-year-olds from around the world are tested on how well they know their reading, maths and science. This is called the Programme for International Student Assessment, or PISA for short.

Đáp án:A

Dịch bài đọc:

Cứ ba năm một lần, những đứa trẻ 15 tuổi từ khắp nơi trên thế giới được kiểm tra về mức độ hiểu biết của họ về kỹ năng đọc, toán và khoa học. Đây được gọi là

Chương trình đánh giá học sinh quốc tế, hoặc viết tắt là PIS A. Nó được điều hành bởi Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế hay OECD. Hơn nửa triệu học sinh đến từ 65 quốc gia và nền kinh tế đã tham gia vào PISA 2012. Kết quả của PISA 2012 mới nhất đã được công bố vào ngày 3 tháng 12 năm 2013. Chỉ có năm trong mười nước ASEAN tham gia PISA 2012. Họ là Indonesia, Malaysia, Singapore , Thái Lan và Việt Nam.

- Singapore xếp thứ 2 về môn toán và thứ 3 về môn đọc và khoa học;

- Việt Nam, lần đầu tiên bước vào các kỳ thi PISA, xếp thứ 8 về khoa học, thứ 17 về môn toán và thứ 19 về môn đọc;

- Thái Lan là nướctham gia vào các cuộc kiểm tra PISA từ năm 2000. Nó xếp hạng 47 về khoa học, 48 trong môn đọc và 50 ở môn toán;

- Malaysia xếp thứ 52 môn toán, 53 môn khoa học và 59 trong môn đọc;

- Indonesia xếp thứ 61 môn đọc và 64 môn toán và khoa học.

Học sinh 15 tuổi của Singapore đã lọt vào top 5 trong mọi lĩnh vực. Học sinh Việt Nam đã có điểm rất tốt trên cả ba môn của PISA. Thái Lan, Indonesia và Malaysia xếp hạng dưới trung bình trong 65 quốc gia được đánh giá. Lần tổ chức tiếp theo của PISA là vào năm 2015 và kết quả sẽ được báo cáo vào cuối năm 2016.


Câu 41:

Rewrite the following sentences using the words given.

It is 2 years since Nam last went to the cinema

Nam has …………………………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (not) + PP +…

Tạm dịch:

Đã 2 năm kể từ lần cuối Nam đi xem phim.

=> Nam đã không đi xem phim được 2 năm.

Đáp án: Nam has not gone to the cinema for 2 years.


Câu 42:

You should really speak to your parents when you have problems. (Cleft sentence)

It………………………………………………………………………………………………………….
Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ với tân ngữ chỉ người: It + be + O + who/that +…

Tạm dịch:

Bạn thực sự nên nói chuyện với cha mẹ của bạn khi bạn có vấn đề.

=> Cha mẹ bạn chính là người bạn thực sự nên nói chuyện khi bạn có vấn đề.

Đáp án: It is your parents who you should really speak to when you have problems.


Câu 43:

That he decided to apply for the job surprised all of us.

His decision……………………………………………………………………………………………...

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Ta có “to decide to do sth” (v): quyết định làm cái gì

“decision to do sth” (n): sự quyết định làm cái gì

Tạm dịch:

Việc anh ấy nộp đơn xin việc làm tất cả chúng tôi kinh ngạc.

=> Quyết định nộp đơn xin việc của anh ấy làm tất cả chúng tôi kinh ngạc.

Đáp án: His decision to apply for the job surprised all of us.


Câu 44:

Ann was selected to participate in the speaking contest. She was proud.

Ann was proud …………………………………………………………………………………….……
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc với “proud”

Giải thích:

Ta có cấu trúc “to be proud of doing sth”: tự hào về việc làm gì

Tạm dịch:

Ann được chọn tham gia cuộc thi nói. Cô ấy rất tự hào.

=> Ann rất tự hào vì được chọn tham gia cuộc thi nói.

Đáp án: Ann was proud of being selected to participate in the speaking contest.


Câu 45:

Six people discuss what they prefer, a big family or a small family. Listen carefully and do the tasks below. Answer the following questions about the interview.

Akane thinks big families are good because____.

Xem đáp án

Tạm dịch:

Akane nghĩ rằng các gia đình lớn là tốt bởi vì ___.

     A. cô ấy có một gia đình lớn                              B. cô ấy có một gia đình nhỏ

Đáp án:B


Câu 46:

What does Jeff think you learn from a big family?

Xem đáp án

Tạm dịch:

Jeff nghĩ bạn học được gì từ một gia đình lớn?

     A. chia sẻ mọi thứ                                              B. nói sự thật

Đáp án:A


Câu 47:

Jeyong thinks big families are interesting _______.

Xem đáp án

Tạm dịch:

Jeyong nghĩ rằng các gia đình lớn là thú vị _______.

     A. bởi vì mọi người đều giống nhau                  B. bởi vì mọi người đều khác nhau

Đáp án:B


Câu 48:

Why does Ruth like big families?

Xem đáp án

Tạm dịch:

Tại sao Ruth lại thích những gia đình lớn?

     A. Họ thú vị hơn                                                 B. Họ cười cùng nhau

Đáp án:B


Câu 49:

What does Simon say about only children?

Xem đáp án

Tạm dịch:

Simon nói gì về con một?

     A. Họ nhận được rất nhiều sự chú ý                   B. Họ nhận được bất cứ điều gì họ muốn

Đáp án:B


Câu 50:

Why does Todd think small families are easier?

Xem đáp án

Tạm dịch:

Tại sao Todd nghĩ rằng các gia đình nhỏ dễ dàng hơn?

     A. Bạn có thể sống trong một căn hộ                 B. Gia đình lớn tốn kém

Đáp án:B

Transcript:

Akane, Canada

Is it better to have a big family or a small family? Well, I've always like the idea of having a big family so I think that having a big family is a really good thing. I come from a small family. I only have one brother, so if I could afford it, I think I would really like to have a big family When I get older.

Jeff, Canada

A big family or a small family? Which is better? I grew up in a big family and it was really good: four brothers and one sister and my parents and a dog, so there were lots of people around and I think a big family is good. You're never lonely and there's always someone to hang around with or play with or do something with and lots of things to share and you learn some good values about sharing and beint patient and, yeah, I think big families are better than small families.

Jeyong, Korea

I think it's better to have a big family because for instance, I have a family of six members: my dad, my mom, older sister, younger sister and a younger brother and me, so when we are all together, the six of us, it's very fun talking and eating food. It's interesting how everybody is very different from each other.

Ruth, England

Big or small? Well, I'm from a small family, which I think is really good because we're really close knit and we get to spend more time together because we are small, but having said that, probably because I am from a small family, I would like to be from a big family, because in a big family, you always have company. You have a wider variety of people to spend time with, and I associate big families with fun and laughter, so I think I would prefer a big family even though I like my small family.

Simon, Canada

Yeah, I think to be part of a small family is better. I'm an only child, so I've only known life in a small family. Definitely if you're part of a small family, or you're a child in a small family, you're the number one banana. You're parents do everything for you. They take care of only you, or if you have one other sibling, you know, if you live in a family of eight, you know, love and things like that have to shared more so, that's that.

Todd, The United States

speakerI think for the child it's better to have a big family because then you have more brothers and sisters to do stuff with and you'll have special memories and when you get older you'll be able to look back and think of all the good times you had with your brothers and sisters, but I think for parents, these days it's better to just have a very small family, maybe just one or two children because things are so expensive and it's just really hard to raise a big family these days.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương