Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 9
-
4053 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word whose underlined part is pronounced differently
Kiến thức: Phát âm “-ch”
Giải thích:
technical /'teknikl/ character /'kærəktə[r]/
teacher /'ti:t∫ə[r]/ chemist /'kemist/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /t∫/ còn lại là /k/
Đáp án:C
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm “-g”
Giải thích:
elegant /'eligənt/ cognitive /'kɒgnətiv/
progress /'prəʊgres/ generation /dʒenə'rei∫n/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /dʒ/ còn lại là /g/
Đáp án:D
Câu 3:
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
afford /ə'fɔ:d/ assistant /ə'sistənt/
date /deit/ comfortable /'kʌmftəbl/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ei/ còn lại là /ə/
Đáp án:C
Câu 4:
Choose the word which is different from the other in the position of primary stress.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/ cooperation /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/
opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại là thứ 3
Đáp án:B
Câu 5:
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
schedule /ˈʃedjuːl/ struggle /ˈstrʌɡl/
deadline /ˈdedlaɪn/ remind /rɪˈmaɪnd/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:D
Câu 6:
Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
protective /prəˈtektɪv/ fulfill /fʊlˈfɪl/
motivated /ˈməʊtɪveɪtɪd/ priority /praɪˈɒrəti/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Đáp án:C
Câu 7:
Choose the best answer to each of the following questions.
When I am in trouble, my close friend is always willing to _____ and gives me some advice.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
lend an ear (v): lắng nghe give sb a hand (v): giúp đỡ ai
keep contact with (v): giữ liên lạc với face to face (v): đối mặt
Tạm dịch: Khi tôi gặp rắc rối, người bạn thân của tôi luôn sẵn lòng lắng nghe và cho tôi một số lời khuyên.
Đáp án:A
Câu 8:
I didn’t think it was you. Your voice _________ strange on the phone.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hear (v): nghe sound (v): nghe có vẻ, dường như
listen (v): lắng nghe speak (v): nói
Tạm dịch: Tôi không nghĩ đó là bạn. Giọng nói của bạn nghe có vẻ lạ trên điện thoại.
Đáp án:B
Câu 9:
________ my parents gave me the fish tank.
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do,…):
It is/was trạng ngữ that S V O
Ở đây nhấn mạnh một thời điểm, cho nên ta phải dùng thêm giới từ “on” trước “my birthday” để tạo thành trạng ngữ chỉ thời gian.
Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi chính là lúc cha mẹ tôi đã cho tôi bể cá.
Đáp án:D
Câu 10:
People with ___________ impairment often have difficulty understanding new things and cannot learn quickly.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Không có từ non-abled
speech (n): khả năng nói, bài nói
cognitive (a): [về] nhận thức
hearing (n): thính giác, sự nghe
Tạm dịch: Những người bị suy giảm nhận thức thường gặp khó khăn trong việc hiểu những điều mới và không thể học một cách nhanh chóng.
Đáp án:C
Câu 11:
We should get ___________ in charity work to help people in need.
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to get involved in…” (v): tham gia vào…
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào công việc từ thiện để giúp đỡ những người có nhu cầu.
Đáp án:A
Câu 12:
"Would you like to join our volunteer group this summer?" - "_________"
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: "Bạn có muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi trong mùa hè này không?" - "______"
A. Bạn có nghĩ rằng tôi sẽ? B. Tôi sẽ không. Cảm ơn bạn.
C. Vâng, bạn là một người bạn tốt. D. Vâng, tôi rất muốn. Cảm ơn.
Đáp án:D
Câu 13:
- "Wow! What a nice coat you are wearing!" - "__________"
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: - "Wow! Bạn đang mặc một chiếc áo khoác thật đẹp!" - "______"
A. Chắc chắn rồi. Bạn cũng thích nó chứ? B. Tôi thích bạn nói điều đó.
C. Vâng, tất nhiên rồi. Nó đắt tiền. D. Cảm ơn. Mẹ tôi đã mua nó cho tôi.
Đáp án:D
Câu 14:
There is plenty of money in our account so those cheques ________ to the bank today.
Kiến thức: Bị động với modal verb
Giải thích:
Trong câu này, “need” là một động từ khuyết thiếu
Chủ ngữ là vật, cho nên ở đây ta phải dùng dạng bị động
Cấu trúc câu bị động với modal verb: Modal verb + be + PP
Tạm dịch: Có rất nhiều tiền trong tài khoản của chúng ta nên những tờ séc đó không cần phải được chuyển đến ngân hàng ngày hôm nay.
Đáp án:A
Câu 15:
The school board would like to inform students that applications for the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarships for Viet Nam are now __________.
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to be open”: mở cửa
Tạm dịch: Hội đồng nhà trường muốn thông báo cho sinh viên rằng các đơn xin học bổng Singapore và Học bổng ASEAN cho Việt Nam hiện đang mở
Đáp án:A
Câu 16:
In developing countries, there are many children ___________ cognitive impairments.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc “sb with sth”: ai đó có/bị cái gì
Tạm dịch: Ở các nước đang phát triển, có rất nhiều trẻ em bị suy giảm nhận thức.
Đáp án:A
Câu 17:
________ Doing everything on your own without others' help
Question 17. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
self- esteem (n): lòng tự tôn self- confident (a): tự tin
self-reliant (a): tự lực, dựa vào sức mình self-discipline (n): kỷ luật tự giác
Tạm dịch: self-reliant (tự lực, dựa vào sức mình): Tự mình làm mọi thứ mà không cần sự giúp đỡ của người khác
Đáp án:C
Câu 18:
People with __________ impairments have difficulty climbing stairs.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cognitive (a): [về] nhận thức speech (n): khả năng nói, bài nói
hearing (n): thính giác, sự nghe mobility (n): tính di động, di chuyển
Tạm dịch: Những người bị suy giảm khả năng vận động gặp khó khăn khi leo cầu thang.
Đáp án:D
Câu 19:
He is working for a big company which provides him with a ________ income.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
stable (a): ổn định, bền vững table (n): cái bàn
stabled (quá khứ của stable): giữ cái gì trật tự capable (a): có năng lực, khả năng
Tạm dịch: Anh ấy đang làm việc cho một công ty lớn cho anh một thu nhập ổn định.
Đáp án:A
Câu 20:
You aren’t allowed to take photographs here.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
Tạm dịch: Bạn không được phép chụp ảnh ở đây.
A. Bạn không cần chụp ảnh ở đây.
B. Bạn không thể chụp ảnh ở đây. (chỉ khả năng thực hiện)
C. Bạn không phải chụp ảnh ở đây.
D. Bạn không được chụp ảnh ở đây.
Đáp án:D
Câu 21:
Complete the following sentences with the correct forms of words given.
We would like to see closer ………..between parents and schools. ( COOPERATE)Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ
cooperate (v): hợp tác
cooperation (n): sự hợp tác
Tạm dịch: Chúng tôi muốn thấy sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa phụ huynh và trường học.
Đáp án: cooperation
Câu 22:
She had the …………..to explain things clearly. ( ABLE )
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”
able (a): có thể
ability (n): khả năng
Tạm dịch: Cô ấy có khả năng giải thích rõ ràng mọi thứ.
Đáp án: ability
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có sb’s (sở hữu cách của danh từ)
behave (v): hành xử, đối xử
behavior (n): hành vi
Tạm dịch: Truyền hình có ảnh hưởng đến hành vi của trẻ không?
Đáp án: behavior
Câu 24:
The United Nations is an international ……………. . ( ORGANIZE )
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ
organize (v): tổ chức
organization (n): tổ chức
Tạm dịch: Liên hợp quốc là một tổ chức quốc tế
Đáp án: organization
Câu 25:
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có từ “has”: có, sở hữu
confident (a): tự tin
confidence (n): sự tự tin
Tạm dịch: Tôi muốn có một người bạn có sự tự tin
Đáp án: confidence
Câu 26:
Rewrite these sentences.
The students asked the teacher for his explanation for the problem. (Cleft Sentence)
………………………………………………………………………………………………………….Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
Cấu trúc câu nhấn mạnh chủ ngữ là người:
It + be + danh từ chỉ người + who/that + V + …
Tạm dịch: Các sinh viên hỏi giáo viên giải thích cho vấn đề này.
=> Các sinh viên là người hỏi giáo viên giải thích cho vấn đề này.
Đáp án: It was the students who asked the teacher for his explanation for the problemCâu 27:
The thick fog prevented Nam from going to work. (passive cleft sentence)
………………………………………………………………………………………………………….Kiến thức: Câu chẻ bị động
Giải thích:
Câu chẻ bị động với danh từ chỉ người
It + is/was + Noun (person) + who/that + be + P.P…
Tạm dịch: Sương mù dày đặc ngăn Nam đi làm.
=> Nam là người bị ngăn đi làm bởi sương mù dày đặc.
Đáp án: It was Nam who was prevented from going to work by the thick fog.
Câu 28:
Teachers don’t allow students to use mobile phone in class.
Students ...............................................................................................................
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are (not) + PP + (by O)
Tạm dịch: Giáo viên không cho phép học sinh sử dụng điện thoại di động trong lớp học.
=> Học sinh không được giáo viên cho sử dụng điện thoại di động trong lớp học.
Đáp án: Students aren’t allowed to use mobile phone in class by teachers.
Câu 29:
We haven't seen her since we left university.
The last time............................................................................................................Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Câu gốc dùng hiện tại hoàn thành vì có “since” diễn tả một hành động trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại
Câu viết lại có trạng từ chỉ thời gian “last” cho nên ta dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc câu khẳng định với động từ ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ đơn + ….
Tạm dịch:
Chúng tôi đã không gặp cô ấy kể từ khi chúng tôi rời trường đại học.
=> Lần cuối cùng chúng tôi gặp cô ấy là khi chúng tôi rời trường đại học.
Đáp án: The last time we saw her was when we left university.
Câu 30:
Tear gas was released as soon as the thieves touched the safe.
No sooner ..............................................................................................
Kiến thức: Cấu trúc với No sooner
Giải thích:
Cấu trúc với No sooner (vừa mới…thì đã…)
No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/V2.
Tạm dịch: Khí gas đã được phóng ra ngay khi bọn trộm chạm vào két an toàn.
=> Bọn trộm vừa chạm vào két an toàn thì khí gas được giải phóng
Đáp án: No sooner had the thieves touched the safe than tear gas was releasedCâu 31:
Read the following passage and choose the best answer.
Becoming independent
Many young people strive to be independent. That means you are able to take care of yourself, and you don't have to rely on anyone else. However, to live independently, you need a number of life skills in order not to depend on your parents and older brothers or sisters. One of the most important skills is time management which can help you build your confidence and self-esteem. With good time management skills, you can perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home with pleasing results. Moreover, you will not feel stressed when exam dates are approaching. These skills can also help you act more independently and responsibly, get better grades at school and have more time for your family and friends.
Developing time-management skills is not as challenging as you may think. Firstly, make a plan for things you need to do, including appointments and deadlines. Using a diary or apps on mobile devices will remind you of what you need to accomplish and when you need to accomplish it. Secondly, prioritize your activities. You need to decide which tasks are the most urgent and important and then, concentrate on these first. This way, you may not be at a loss to deal with too much work at the same time. Thirdly, develop routines because routines, when established, take less time for you to do your tasks.
Time management skills are not hard to develop; once you master them, you will find out that they are great keys to success and you can become independent.
1. What is the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý tưởng chính của đoạn văn là gì?
A. Những người trẻ cần rất nhiều kỹ năng sống độc lập.
B. Thanh thiếu niên có thể tự tin và tự trọng hơn nếu họ có kỹ năng quản lý thời gian tốt.
C. Làm chủ các kỹ năng quản lý thời gian có thể mang lại nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng.
Đáp án:C
Câu 32:
2. Which of the following is not mentioned as benefits of good time-management?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây không được đề cập là lợi ích của việc quản lý thời gian tốt?
A. Tự tin hơn và tự trọng hơn.
B. Hoàn thành các công việc hàng ngày với kết quả tốt nhất.
C. Có điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho các hoạt động khác.
Thông tin: With good time management skills, you can perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home with pleasing results.
Tạm dịch: Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể thực hiện các công việc hàng ngày của mình, bao gồm bài tập của bạn ở trường và ở nhà với kết quả vừa lòng.
Đáp án:B
Câu 33:
3. How can you prioritise your activities?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể ưu tiên các hoạt động của mình như thế nào?
A. Lên lịch cho những việc bạn cần làm.
B. Tập trung vào các nhiệm vụ cấp bách và quan trọng nhất trước tiên.
C. Cố gắng thiết lập thói quen.
Thông tin: Secondly, prioritize your activities. You need to decide which tasks are the most urgent and important and then, concentrate on these first.
Tạm dịch: Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Bạn cần phải quyết định nhiệm vụ nào là cấp bách và quan trọng nhất và sau đó, tập trung vào những công việc này trước tiên.
Đáp án:B
Câu 34:
4. What does the word "accomplish" mean?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "accomplish" nghĩa là gì?
A. hoàn thành B. liên quan đến C. nhiệm vụ
accomplish = complete: hoàn thành
Đáp án:A
Câu 35:
5. What is the author's viewpoint on developing time-management skills?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Quan điểm của tác giả về phát triển kỹ năng quản lý thời gian là gì?
A. Thật khó nhưng bạn có thể nắm vững nó.
B. Nó rất khó để xây dựng.
C. Nó dễ dàng để làm chủ hơn mọi người nghĩ.
Thông tin: Developing time-management skills is not as challenging as you may think.
Tạm dịch: Phát triển các kỹ năng quản lý thời gian không khó khăn như bạn nghĩ.
Đáp án:C
Dịch bài đọc:
Nhiều thanh niên phấn đấu trở nên độc lập. Điều đó có nghĩa là bạn có thể tự chăm sóc bản thân và bạn không phải dựa vào bất kỳ ai khác. Tuy nhiên, để sống độc lập, bạn cần một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ và anh chị em của bạn. Một trong những kỹ năng quan trọng nhất là quản lý thời gian có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của mình. Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn có thể thực hiện các công việc hàng ngày của mình, bao gồm bài tập của bạn ở trường và ở nhà với kết quả vừa lòng.
Hơn nữa, bạn sẽ không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi đang đến gần. Những kỹ năng này cũng có thể
giúp bạn hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của bạn.
Phát triển các kỹ năng quản lý thời gian không khó khăn như bạn nghĩ. Thứ nhất, lập kế hoạch cho những
việc bạn cần làm, bao gồm cả các cuộc hẹn và thời hạn. Sử dụng nhật ký hoặc ứng dụng trên thiết bị di động sẽ nhắc bạn về những gì bạn cần hoàn thành và khi nào bạn cần hoàn thành nó. Thứ hai, ưu tiên các hoạt động của bạn. Bạn cần phải quyết định nhiệm vụ nào là cấp bách và quan trọng nhất và sau đó, tập trung vào những công việc này trước tiên. Bằng cách này, bạn có thể không bị bối rối khi đối phó với quá nhiều công việc cùng một lúc. Thứ ba, phát triển các thói quen vì thói quen, khi được thiết lập, mất ít thời gian hơn cho bạn để thực hiện các công việc của bạn.
Kỹ năng quản lý thời gian không khó phát triển; một khi bạn làm chủ chúng, bạn sẽ thấy rằng chúng là chìa khóa tuyệt vời để thành công và bạn có thể trở nên độc lập.
Câu 36:
Read the text and choose the best answer for each blank.
Viet Nam Assistance for the Handicapped (VNAH) is a non-profit organization (36) ............... in 1991 to assist people with disabilities in Viet Nam. Its main aim is to help disabled people to overcome their (37) ............... . Some of VNAH'S programmes (38) ............... technical assistance to clinics and wheelchair factories in the (39) ............... of high - quality and low - cost wheelchairs.
To (40) ............... disadvantaged people, VNAH has set up the Office of Disabilities Technical Assistance (ODTA) in Hanoi. In addition, VNAH (41) ............... a programme to support the government in improving activities benefiting people with disabilities.
In cooperation with the United States Agency for International Development , VNAH is now working to (42) ............... different Vietnamese agencies. Special attention (43) ............... to providing disabled people with full access to all facilities and services.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
find (v): tìm kiếm found (quá khứ của find): tìm kiếm
fund (v): tài trợ, gây quỹ found (v): thành lập
Viet Nam Assistance for the Handicapped (VNAH) is a non-profit organization (36) ............... in 1991 to assist people with disabilities in Viet Nam.
Tạm dịch: Hỗ trợ người khuyết tật Việt Nam (VNAH) là một tổ chức phi lợi nhuận được thành lập năm 1991 để hỗ trợ người khuyết tật tại Việt Nam.
Đáp án:D
Câu 37:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disability (n): khiếm khuyết ability (n): khả năng
disabled (a): khuyết tật disablement (n): sự làm tàn tật
Its main aim is to help disabled people to overcome their (37) ............... .
Tạm dịch: Mục tiêu chính của nó là giúp người khuyết tật vượt qua khiếm khuyết của họ.
Đáp án:A
Câu 38:
Some of VNAH'S programmes (38) ............... technical assistance to clinics and wheelchair factories in the (39) ............... of high - quality and low - cost wheelchairs.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
provide (v): cung cấp provider (n): người chu cấp
provision (n): sự chu cấp produce (v): sản xuất
Some of VNAH'S programmes (38) ............... technical assistance to clinics and wheelchair factories…
Tạm dịch: Một số chương trình của VNAH cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các phòng khám và nhà máy sản xuất xe lăn…
Đáp án:A
Câu 39:
Some of VNAH'S programmes (38) ............... technical assistance to clinics and wheelchair factories in the (39) ............... of high - quality and low - cost wheelchairs.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
produce (v): sản xuất product (n): sản phẩm
production (n): sự sản xuất productivity (n): năng suất; hiệu suất
Some of VNAH'S programmes provide technical assistance to clinics and wheelchair factories in the (39) ............... of high - quality and low - cost wheelchairs.
Tạm dịch: Một số chương trình của VNAH cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các phòng khám và nhà máy sản xuất xe lăn trong việc sản xuất xe lăn chất lượng cao và chi phí thấp.
Đáp án:C
Câu 40:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fund (v): tài trợ, gây quỹ assist (v): giúp đỡ, trợ giúp
donate (v): quyên góp care (v): quan tâm, chăm sóc
To (40) ............... disadvantaged people, VNAH has set up the Office of Disabilities Technical Assistance (ODTA) in Hanoi.
Tạm dịch: Để quyên góp cho những người khuyết tật, VNAH đã thành lập Văn phòng Hỗ trợ Kỹ thuật về Khuyết tật (ODTA) tại Hà Nội.
Đáp án:C
Câu 41:
In addition, VNAH (41) ............... a programme to support the government in improving activities benefiting people with disabilities.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu này ta dùng thì hiện tại hoàn thành là phù hợp nhất. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP
Chủ ngữ trong câu là số ít, cho nên ta dùng has
In addition, VNAH (41) ............... a programme to support the government in improving activities benefiting people with disabilities.
Tạm dịch: Ngoài ra, VNAH cũng đã triển khai một chương trình hỗ trợ chính phủ trong việc cải thiện các hoạt động mang lại lợi ích cho người khuyết tật.
Đáp án:D
Câu 42:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
suppose (v): nghĩ rằng, cho là supply (v): cung cấp
support (v): hỗ trợ suppress (v): dẹp tan, kìm nén
In cooperation with the United States Agency for International Development , VNAH is now working to (42) ............... different Vietnamese agencies.
Tạm dịch: Hợp tác với Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ, VNAH hiện đang làm việc để hỗ trợ các cơ quan khác nhau của Việt Nam.
Đáp án:C
Câu 43:
Special attention (43) ............... to providing disabled people with full access to all facilities and services.
Kiến thức: Câu bị động, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Bài đọc này được dùng ở thì hiện tại, cho nên ở đây ta cũng dùng thì hiện tại => A, D loại
Chủ ngữ là vật, nên ta dùng câu bị động
Cấu trúc bị động ở hiện tại đơn: S am/is/are PP
Chủ ngữ là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng to be là “is”
Special attention (43) ............... to providing disabled people with full access to all facilities and services.
Tạm dịch: Đặc biệt chú ý đến việc cung cấp cho người khuyết tật quyền tiếp cận đầy đủ tới tất cả các cơ sở và dịch vụ.
Đáp án:B
Dịch bài đọc:
Hỗ trợ người khuyết tật Việt Nam (VNAH) là một tổ chức phi lợi nhuận được thành lập năm 1991 để hỗ trợ người khuyết tật tại Việt Nam. Mục tiêu chính của nó là giúp người khuyết tật vượt qua khiếm khuyết của họ. Một số chương trình của VNAH cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các phòng khám và nhà máy sản xuất xe lăn trong việc sản xuất xe lăn chất lượng cao và chi phí thấp.
Để quyên góp cho những người khuyết tật, VNAH đã thành lập Văn phòng Hỗ trợ Kỹ thuật về Khuyết tật (ODTA) tại Hà Nội. Ngoài ra, VNAH cũng đã triển khai một chương trình hỗ trợ chính phủ trong việc cải thiện các hoạt động mang lại lợi ích cho người khuyết tật.
Hợp tác với Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ, VNAH hiện đang làm việc để hỗ trợ các cơ quan khác nhau của Việt Nam. Đặc biệt chú ý đến việc cung cấp cho người khuyết tật quyền tiếp cận đầy đủ tới tất cả các cơ sở và dịch vụ.
Câu 44:
Listen to the small talk about “ Being Married” and fill in each blank with NO MORE
THAN 3 WORDS
Getting married is one of the happiest days of anyone’s life. Being married is also full of (44)................. , but there are also many (45)................. . It isn’t always easy to be married. You have to (46)................. your spouse’s bad habits and moods forever. You have to (47)................. and compromise on many things from who’s first in the bathroom in the mornings to where you go on vacation. Of course, being married also has many wonderful sides to it. You have a (48)................. who will love you forever. You share many wonderful times together and support each other through (49)................. times. And you grow old together and (50)................. on years of happy memories. I think being married is great for your soul.
Giải thích:
happiness (n): hạnh phúc
Getting married is one of the happiest days of anyone’s life. Being married is also full of (44).................
Tạm dịch: Kết hôn là một trong những ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời của bất kỳ ai. Kết hôn cũng đầy hạnh phúc…
Đáp án: happiness
Câu 45:
Giải thích:
difficulty (n): khó khăn
Being married is also full of happiness, but there are also many (45)................. .
Tạm dịch: Kết hôn cũng đầy hạnh phúc, nhưng cũng có nhiều khó khăn.
Đáp án: difficulties
Câu 46:
Giải thích:
put up with (v): chịu, chịu đựng
You have to (46)................. your spouse’s bad habits and moods forever.
Tạm dịch: Bạn phải chịu những thói quen và tâm trạng xấu của người bạn đời mãi mãi.
Đáp án: put up with
Câu 47:
Giải thích:
negotiate (v): thương lượng
You have to (47)................. and compromise on many things from who’s first in the bathroom in the mornings to where you go on vacation.
Tạm dịch: Bạn phải thương lượng và thỏa hiệp về nhiều thứ từ việc ai tắm đầu tiên vào buổi sáng cho đến đi nghỉ ở nơi nào.
Đáp án: negotiate
Câu 48:
Giải thích:
lifelong friend (n): người bạn suốt đời
You have a (48)................. who will love you forever.
Tạm dịch: Bạn có một người bạn suốt đời, người sẽ yêu bạn mãi mãi.
Đáp án: lifelong friend
Câu 49:
Giải thích:
good and bad times: những khoảnh khắc tốt và xấu
You share many wonderful times together and support each other through (49)................. times.
Tạm dịch: Bạn chia sẻ thời gian tuyệt vời với nhau và hỗ trợ nhau thông qua khoảnh khắc tốt và xấu.
Đáp án: good and bad
Câu 50:
And you grow old together and (50)................. on years of happy memories. I think being married is great for your soul.
Giải thích:
look back (v): nhìn lại
And you grow old together and (50)................. on years of happy memories.
Tạm dịch: Và bạn già đi cùng nhau và nhìn lại những năm kỷ niệm hạnh phúc.
Đáp án: look back
Transcipt:
Getting married is one of the happiest days of anyone’s life. Being married is also full of happiness, but there are also many difficulties. It isn’t always easy to be married. You have to put up with your spouse’s bad habits and moods forever. You have to negotiate and compromise on many things from who’s first in the bathroom in the mornings to where you go on vacation. Of course, being married also has many wonderful sides to it. You have a lifelong friend who will love you forever. You share many wonderful times together and support each other through good and bad times. And you grow old together and look back on years of happy memories. I think being married is great for your soul.
Dịch bài nghe:
Kết hôn là một trong những ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời của bất kỳ ai. Kết hôn cũng đầy hạnh phúc, nhưng cũng có nhiều khó khăn. Không phải lúc nào cũng dễ dàng kết hôn. Bạn phải chịu những thói quen và tâm trạng xấu của người bạn đời mãi mãi. Bạn phải thương lượng và thỏa hiệp về nhiều thứ từ việc ai tắm đầu tiên vào buổi sáng cho đến đi nghỉ ở nơi nào. Tất nhiên, kết hôn cũng có nhiều mặt tuyệt vời. Bạn có một người bạn suốt đời, người sẽ yêu bạn mãi mãi. Bạn chia sẻ thời gian tuyệt vời với nhau và hỗ trợ nhau thông qua khoảnh khắc tốt và xấu. Và bạn già đi cùng nhau và nhìn lại những năm kỷ niệm hạnh phúc. Tôi nghĩ việc kết hôn thật tuyệt vời cho linh hồn bạn.