Điện trường và Cường độ điện trường có đáp án
-
551 lượt thi
-
43 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điện trường là
Chọn đáp án C.
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 2:
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
Chọn đáp án C.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
Câu 3:
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
Chọn đáp án C.
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, độ lớn cường độ điện trường không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử.
Câu 4:
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
Chọn đáp án B.
Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
Câu 5:
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là
Chọn đáp án C.
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
Câu 6:
Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
Chọn đáp án A.
Điện trường tại một điểm có điện tích -Q sẽ có chiều hướng về phía điện tích.
Câu 7:
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
Chọn đáp án A.
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
Câu 8:
Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
Chọn đáp án A.
Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên đường nối hai điện tích.
Câu 9:
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm âm và dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
Chọn đáp án A.
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm âm và dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
Câu 10:
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
Chọn đáp án B.
Ta biểu diễn như trên hình vẽ:
Câu 11:
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
Chọn đáp án A.
Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.
Câu 12:
Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
Chọn đáp án C.
Khi r tăng 2 lần thì E giảm 4 lần.
Câu 13:
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là
Chọn đáp án A.
Ban đầu 2 quả cầu có độ lớn bằng nhau nhưng tích điện trái dấu nên
Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi tách ra thì điện tích của mỗi quả cầu bằng
=> cường độ điện trường tại C bằng 0
Câu 14:
Đường sức điện cho biết
Chọn đáp án D.
Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.
Câu 15:
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng với đặc điểm đường sức điện?
Chọn đáp án A.
Tại mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được duy nhất 1 đường sức điện đi qua nó nên các đường sức điện của điện trường không thể cắt nhau.
Câu 16:
Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
Chọn đáp án C.
Đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q là những đường thẳng không cắt nhau, có phương đi qua điện tích điểm và có chiều hướng ra xa điện tích
Câu 17:
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
Chọn đáp án B.
Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
Câu 18:
Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
Chọn đáp án B.
Do điện tích thử mang điện âm nên ngược chiều nên cường độ điện trường có hướng từ phải sang trái và độ lớn
Câu 19:
Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là
Chọn đáp án A.
Q < 0 ð Cường độ điện trường có hướng hướng về phía điện tích và có độ lớn
Câu 20:
Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
Chọn đáp án D.
Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đang xét đó không thay đổi, vẫn có hướng từ trái sang phải, và độ lớn
Câu 21:
Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là
Chọn đáp án B.
Ta có
Câu 22:
Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì
Chọn đáp án A.
Xét 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì không thể có vị trí nào để cường độ điện trường bằng 0.
Câu 23:
Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
Chọn đáp án C.
Câu 24:
Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm ?
Chọn đáp án C.
Cường độ điện trường cho biết mức độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm.
Câu 25:
Chọn phương án đúng. Công thức xác định cường độ điện trường của điện tích điểm Q < 0 có dạng
Chọn đáp án B.
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q < 0 là
Câu 26:
Có một điện tích Q = C đặt tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10 cm
Chọn đáp án A.
Cường độ điện trường tại B là:
Câu 27:
Xác định vec tơ cường độ điện trường gây ra bởi hệ hai điện tích điểm C và C tại điểm đặt giữa của đoạn thẳng nối hai điện tích. Biết hai điện tích cách nhau 10 cm ở trong rượu có hằng số điện môi ε = 2,2
Chọn đáp án B.
Gọi là vec tơ cường độ điện trường do các điện tích gây ra tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích
Theo nguyên lí chồng chất điện trường
Do cùng hướng nên
Câu 28:
Tại ba đỉnh của một hình vuông cạnh a = 40 cm, người ta đặt ba điện tích điểm dương bằng nhau C. Vec tơ cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông có độ lớn
Chọn đáp án A.
Cường độ điện trường do các điện tích gây ra tại đỉnh thứ 4 của hình vuông ABCD là
Theo nguyên lí chồng chất điện trường
Mà cùng phương, cùng hướng nên
Câu 29:
Chọn phát biểu sai. Có ba điện tích điểm nằm cố định trên ba đỉnh một hình vuông (mỗi điện tích ở một đỉnh) sao cho cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư bằng không. Nếu vậy thì trong ba điện tích đó
Chọn đáp án C.
Gọi hình vuông là ABCD;
Mà
® 3 điện tích đặt tại 3 đỉnh A,B,C không thể cùng dấu.
Câu 30:
Điện tích điểm q = C được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và cường độ điện trường E = 12000 V/m. Phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q
Chọn đáp án A.
Ta có
Mà q < 0 ® F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
Câu 31:
Cho hai điện tích đặt tại A và B trong không khí, AB = a = 2 cm. Xác định vec tơ cường độ điện trường tại điểm N sao cho A, B, N tạo thành tam giác đều.
Chọn đáp án C.
Ta có
Cường độ điện trường tại N được biểu diễn như hình
ABN là tam giác đều và có
Câu 32:
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích . Phải đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng 0 ?
Chọn đáp án A.
Gọi là vec tơ cường độ điện trường do các điện tích điểm đặt tại A, B, C gây ra tại đỉnh D của hình vuông ABCD
Theo nguyên lí chồng chất điện trường
Suy ra:
Câu 33:
Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q=Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q= và đang ở trạng thái cân bằng. ( lấy g = 10 m/) C và đang ở trạng thái cân bằng. ( lấy g = 10 m/)
Chọn đáp án A.
Lực điện tác dụng lên điện tích q là
Trọng lực tác dụng lên hạt bụi một lực P = mg
Hạt bụi đang ở trạng thái cân bằng nên F = P.
Câu 34:
Cho hai điện tích điểm nằm dọc theo trục Ox, trong đó điện tích C đặt tại gốc tọa độ O và điện tích C nằm cách gốc tọa độ 20 cm. Tọa độ của điểm trên trục Ox mà cường độ điện trường tại đó bằng không là
Chọn đáp án D.
Gọi M là điểm nằm ngoài đoạn nối 2 điện tích, gần điện tích hơn và cách điện tích một khoảng x
là vec tơ cường độ điện trường do các điện tích gây ra tại M
Theo nguyên lí chồng chất điện trường, cường độ điện trường tổng hợp tại M là
cùng phương ngược chiều nên
Vậy M cách gốc tọa độ 60 cm.
Câu 35:
Tại A có điện tích điểm , tại B có điện tích điểm . Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng 0. M nằm trên đoạn thẳng nối A, B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích ,?
Ta có cường độ điện trường tại M bằng 0 nên
mà điểm M nằm trên đoạn nối 2 nguồn và gần A hơn nên
M nằm trên đoạn thẳng nối A, B
=> E1 và E2 cùng phương, ngược chiều dẫn đến q1 và q2 cùng dấu nhau
Chọn đáp án B
Câu 36:
Một quả cầu khối lượng m = 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E = 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc α = 30° so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho g = 10 m/. Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường.
Chọn đáp án D.
Theo bài ra ta có hình vẽ
Lực căng dây treo
Câu 37:
Một electron có q = C và khối lượng của nó bằng kg. Xác định độ lớn gia tốc a mà e thu được. Khi đặt trong điện trường đều E = 100 V/m.
Chọn đáp án A.
Ta có lực điện tác dụng lên điện tích là
Lực điện gây gia tốc cho electron
Vậy độ lớn gia tốc a mà electron thu được là
Câu 38:
Một quả cầu nhỏ khối lượng 0,1g và có điện tích q = C được treo bằng một sợi dây mảnh ở trong điện trường E = 1000 V/m có phương ngang cho g = 10m/ . Khi quả cầu cân bằng, tính góc lệch của dây treo quả cầu so với phương thẳng đứng.
Chọn đáp án C.
Ta có
Quả cầu ở vị trí cân bằng nên có
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án C.
Ta có
® Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường là sai.
Câu 40:
Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động
Chọn đáp án B.
Đường sức điện có chiều từ dương sang âm ð điện tích âm sẽ di chuyển ngược chiều điện trường.
Câu 41:
Hai điện tích đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
Chọn đáp án D.
Do 2 điện tích trái dấu nhau và M nằm giữa AB
Có
Câu 42:
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20 cm và cách B 60 cm có độ lớn
Chọn đáp án C.
Hai điện tích trái dấu nhau và AN + AB = BN
ð N nằm ngoài đoạn AB và
Câu 43:
Hai điện tích đặt cố định tại 2 điểm A, B trong không khí với AB = a. Tại điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Điểm M
Chọn đáp án A.
Gọi lần lượt là khoảng cách từ M đến A, B
Ta có