Thứ sáu, 30/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SBT Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Giải SBT Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Bài 33: Kính hiển vi - SBT Vật lí 11

  • 1872 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu thức nào dưới đây cho phép tính được số bội giác của kính hiển vi đối với mắt cận khi ngắm chừng ở điểm cực viễn

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f1 = l cm; f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là d= 15 cm.

Người quan sát có điểm Cc cách mắt 20 cm và điểm Cv ở vô cực.

a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ?

b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực.

Xem đáp án

a) Khoảng có thể xê dịch vật MN tương ứng với khoảng CVCC có thể sẽ dịch ảnh.

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

d2' = -OCv → ∞

d2 = f2 = 4cm

d1' = l - d2 = 20 - 4 = 16cm

d1 = 16/15 ≈ 10,67mm

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

d2 = -O2CC = -20cm

d2 = 20.4/24 = 10/3cm

d1' = l - d2 = 20 - 10/3 = 50/3cm

d1 = 100/94 ≈ 10,64mm

Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.

b) Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A1’B1’ của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính (Hình 33.1G).

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Khoảng ngắn nhất trên A1’B1’ mà mắt phân biệt được:

Δy1’ = f2tanε = f2ε

Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11


Bắt đầu thi ngay