IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SGK Vật lí 11 KNTT Bài 2. Mô tả dao động điều hoà có đáp án

Giải SGK Vật lí 11 KNTT Bài 2. Mô tả dao động điều hoà có đáp án

Giải SGK Vật lí 11 KNTT Bài 2. Mô tả dao động điều hoà có đáp án

  • 82 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để vẽ đồ thị hoặc viết phương trình của một dao động điều hoà cần biết những đại lượng vật lí nào?

Xem đáp án

Để vẽ đồ thị hoặc viết phương trình của một dao động điều hoà cần xác định được các đại lượng:

+ A: biên độ

+ ω: tần số góc

+ φ: pha ban đầu

Câu 2:

Hình 2.1 là đồ thị dao động điều hoà của một vật.

Hình 2.1 là đồ thị dao động điều hoà của một vật.   Hãy xác định: - Biên độ, chu kì, tần số của dao động. - Nêu thời điểm mà vật có li độ x = 0; x = 0,1 m. (ảnh 1)

Hãy xác định:

- Biên độ, chu kì, tần số của dao động.

- Nêu thời điểm mà vật có li độ x = 0; x = 0,1 m.

Xem đáp án

- Biên độ: A = 0,2 m = 2 cm; Chu kì: T = 0,4 s; Tần số: f=1T=10,4=2,5Hz

- Cách 1: Từ đồ thị ta sẽ sử dụng phương pháp kẻ đường thẳng như ở bài 1

+ Tại vị trí vật có li độ x = 0 ta kẻ đường thẳng song song với trục Ot, trong trường hợp này trùng với trục Ot, cắt đồ thị tại các thời điểm t = 0; t = 0,2 s; t = 0,2 s; t = 0,6 s; …; t = k.0,2 (s).

+ Tại vị trí vật có li độ x = 0,1 m ta kẻ đường thẳng song song với trục Ot, cắt đồ thị tại các điểm khác nhau, từ các điểm đó hạ đường vuông góc với trục Ot ta sẽ xác định được thời điểm cần tìm là t=130s;16s;1330;1730;...

Cách 2: Sử dụng cách viết phương trình dao động điều hoà

Tần số góc: ω=2πT=2π0,4=5πrad/s

Tại thời điểm ban đầu vật xuất phát từ VTCB đi theo chiều dương nên có:

x=0v>00=cosφsinφ<0φ=π2rad

Phương trình dao động điều hoà: x=20cos5πtπ2cm

- Tại vị trí vật có li độ x = 0 ta kẻ đường thẳng song song với trục Ot, trong trường hợp này trùng với trục Ot, cắt đồ thị tại các thời điểm t = 0; t = 0,2 s; t = 0,2 s; t = 0,6 s; …; t = k.0,2 (s).

- Tại vị trí vật có li độ x = 0,1 m = 10 cm:

10=20cos5πtπ25πtπ2=±π3+2kπ

t=16+2k5 hoặct=130+2k5


Câu 4:

Hình 2.3 là đồ thị dao động điều hoà của một con lắc.

Hình 2.3 là đồ thị dao động điều hoà của một con lắc.   Hãy cho biết: - Vị trí và hướng dịch chuyển của con lắc tại thời điểm ban đầu. - Pha ban đầu của dao động. (ảnh 1)

Hãy cho biết:

- Vị trí và hướng dịch chuyển của con lắc tại thời điểm ban đầu.

- Pha ban đầu của dao động.

Xem đáp án

- Tại thời điểm ban đầu (t = 0) con lắc đang ở vị trí biên âm (x = - A (cm)) và chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ đã chọn về vị trí cân bằng ( x = 0 cm).

- Tại t = 0, x = - A nên A=Acosφφ=πrad

Pha ban đầu của dao động là: φ=π(rad).


Câu 5:

Hãy chứng minh rằng độ lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì bằng độ lệch pha ban đầu.

Hãy chứng minh rằng độ lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì bằng độ lệch pha ban đầu.     (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương trình dao động của hai vật dao động điều hoà cùng chu kì:

x1=Acos2πT.t+φ1

x2=Acos2πT.t+φ2

Độ lệch pha ban đầu: Δφ=φ2φ1

Độ lệch pha của hai dao động tại cùng một thời điểm t bất kì:

 Δφ=2πT.t'+φ22πT.t'+φ1=φ2φ1<m:math display='block'>  <m:mrow>   <m:mi>&#x0394;</m:mi><m:mi>&#x03C6;</m:mi><m:mo>=</m:mo><m:mfenced>    <m:mrow>     <m:mfrac>      <m:mrow>       <m:mn>2</m:mn><m:mi>&#x03C0;</m:mi></m:mrow>      <m:mi>T</m:mi>     </m:mfrac>     <m:mo>.</m:mo><m:mi>t</m:mi><m:mo>&#x0027;</m:mo><m:mo>+</m:mo><m:mi>&#x03C6;</m:mi><m:msub>      <m:malignmark/>      <m:mn>2</m:mn>     </m:msub>     </m:mrow>   </m:mfenced><m:mo>&#x2212;</m:mo><m:mfenced>    <m:mrow>     <m:mfrac>      <m:mrow>       <m:mn>2</m:mn><m:mi>&#x03C0;</m:mi></m:mrow>      <m:mi>T</m:mi>     </m:mfrac>     <m:mo>.</m:mo><m:mi>t</m:mi><m:mo>&#x0027;</m:mo><m:mo>+</m:mo><m:mi>&#x03C6;</m:mi><m:msub>      <m:malignmark/>      <m:mn>1</m:mn>     </m:msub>     </m:mrow>   </m:mfenced><m:mo>=</m:mo><m:msub>    <m:mi>&#x03C6;</m:mi>    <m:mn>2</m:mn>   </m:msub>   <m:mo>&#x2212;</m:mo><m:msub>    <m:mi>&#x03C6;</m:mi>    <m:mn>1</m:mn>   </m:msub>   </m:mrow> </m:math>

Chứng tỏ rằng độ lệch pha giữa hai dao động điều hoà cùng chu kì là đại lượng không đổi và bằng độ lệch pha ban đầu.


Câu 6:

Hai con lắc 1 và 2 dao động điều hoà tại cùng thời điểm quan sát vị trí của chúng được biểu diễn trên Hình 2.5 a, b. Hỏi dao động của con lắc nào sớm pha hơn và sớm hơn bao nhiêu?

Hai con lắc 1 và 2 dao động điều hoà tại cùng thời điểm quan sát vị trí của chúng được biểu diễn trên Hình 2.5 a, b. Hỏi dao động của con lắc nào sớm pha hơn và sớm hơn bao nhiêu?   (ảnh 1)

Xem đáp án

Con lắc số 2 dao động sớm pha hơn con lắc số 1.

Tại cùng thời điểm đang xét ở trên:

- Con lắc 1 đang ở vị trí biên dương và chuyển động tiến về VTCB (đi theo chiều âm).

- Con lắc 2 đang ở VTCB tiến ra biên âm (đi theo chiều âm).

Như vậy hai con lắc lệch pha nhau khoảng thời gian là một phần tư chu kì hay lệch pha nhau một góc π2.


Câu 7:

Xét một vật dao động điều hoà có biên độ 10 cm, tần số 5 Hz. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ cực đại theo chiều dương.

- Xác định chu kì, tần số góc, pha ban đầu của dao động.

- Viết phương trình và vẽ đồ thị (x - t) của dao động.

Xem đáp án

- Ta có tần số f = 5 Hz

T=1f=15=0,2s

Tần số góc: ω=2πT=2π0,2=10πrad/s

- Tại thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ cực đại theo chiều dương nên pha ban đầu thoả mãn: x=Av=0A=Acosφv=0φ=0 

- Phương trình dao động điều hoà: x=10cos10πtcm

Xét một vật dao động điều hoà có biên độ 10 cm, tần số 5 Hz. Tại thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ cực đại theo chiều dương. - Xác định chu kì, tần số góc, pha ban đầu của dao động. - Viết phương trình và vẽ đồ thị (x - t) của dao động. (ảnh 1)
Đồ thị (x - t) của dao động.


Câu 8:

Cho hai con lắc đơn dao động điều hoà. Biết phương trình dao động của con lắc thứ nhất là x=20cos20πt+π2cm. Con lắc thứ hai có cùng biên độ và tần số nhưng lệch về thời gian so với con lắc thứ nhất một phần tư chu kì. Viết phương trình dao động của con lắc thứ hai.

Xem đáp án

Ta có con lắc thứ hai có cùng biên độ và tần số nhưng lệch về thời gian so với con lắc thứ nhất một phần tư chu kì t1=t±T4.

x1=20cos20πt1+π2=20cos20πt±T4+π2cm

TH1: x1=20cos20πt+T4+π2=20cos20πt+20π.2π4ω+π2

=20cos20πt+20π.2π4.20π+π2=20cos20πt+πcm

Nhận xét: Con lắc thứ hai dao động cùng biên độ, cùng tần số nhưng sớm pha hơn con lắc thứ nhất góc π2.

TH2: x1=20cos20πtT4+π2=20cos20πt20π.2π4ω+π2

=20cos20πt20π.2π4.20π+π2=20cos20πtcm

Nhận xét: Con lắc thứ hai dao động cùng biên độ, cùng tần số nhưng trễ pha hơn con lắc thứ nhất góc π2.


Câu 10:

Hãy chứng minh rằng độ lệch pha giữa hai dao động điều hoà cùng tần số là đại lượng không đổi và bằng độ lệch pha ban đầu.

Xem đáp án

Phương trình dao động của hai vật dao động điều hoà cùng tần số:

x1=Acos2πf.t+φ1

x2=Acos2πf.t+φ2

Độ lệch pha ban đầu: Δφ=φ2φ1

Độ lệch pha của hai dao động tại cùng một thời điểm t bất kì:

Chứng tỏ rằng độ lệch pha giữa hai dao động điều hoà cùng tần số là đại lượng không đổi và bằng độ lệch pha ban đầu.


Câu 11:

Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin hoặc phương trình của dao động điều hoà để xác định các đại lượng như biên độ chu kì, tần số, tần số góc và pha ban đầu của dao động đó.

Xem đáp án

Ví dụ đồ thị li độ - thời gian như hình dưới

Dùng đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin hoặc phương trình của dao động điều hoà để xác định các đại lượng như biên độ chu kì, tần số, tần số góc và pha ban đầu của dao động đó. (ảnh 1)

Từ đồ thị xác định được các đại lượng:

- Biên độ: A = 6 cm

- Chu kì: T = 1 s

- Tần số: f = 1 Hz

- Tần số góc: ω=2πrad/s

- Pha ban đầu: φ=π2rad


Câu 12:

Biết cách xác định độ lệch pha giữa hai dao động điều hoà cùng chu kì.

Xem đáp án

Em có thể sử dụng đồ thị hoặc dựa vào phương trình để xác định độ lệch pha của hai dao động điều hoà.

VD: Phương trình dao động của hai vật dao động điều hoà cùng chu kì:

x1=Acos2πT.t+φ1

x2=Acos2πT.t+φ2

Độ lệch pha ban đầu: Δφ=φ2φ1

Độ lệch pha của hai dao động tại cùng một thời điểm t bất kì:


Bắt đầu thi ngay