Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 1. Dao động điều hoà có đáp án
-
119 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hằng ngày, chúng ta thấy rất nhiều chuyển động, trong đó, vật chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Chuyển động của người chơi đu là một ví dụ như vậy (Hình 1.1).
Những chuyển động đó được gọi là dao động. Mô tả dao động như thế nào?
Dao động là sự chuyển động qua lại của vật quanh một vị trí cân bằng xác định.
Câu 2:
Dùng một lò xo, một quả cầu nhỏ bằng kim loại, sợi dây và giá thí nghiệm, thảo luận với bạn xây dựng phương án và thực hiện phương án tạo ra dao động của quả cầu treo ở một đầu lò xo.
Phương án thí nghiệm như sau:
- Một đầu lò xo móc vào giá treo nằm ngang (lò xo có chiều dài ban đầu )
- Đầu còn lại gắn quả cầu nhỏ bằng kim loại. Tại VTCB, lò xo dãn ra một đoạn .
- Dùng tay kéo vật theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới sau đó thả tay để lò xo dao động.
Câu 3:
Dụng cụ
Quả cầu kim loại nhỏ, sợi dây mảnh nhẹ, giá thí nghiệm.
Tiến hành
+ Treo quả cầu vào giá thí nghiệm.
+ Khi quả cầu đứng yên tại vị trí cân bằng, dây treo có phương thẳng đứng, kéo quả cầu khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay cho quả cầu chuyển động (Hình 1.2).
+ Mô tả chuyển động của quả cầu.
Quả cầu sẽ chuyển động từ vị trí bắt đầu được thả (tạm gọi là biên A) về vị trí cân bằng (vị trí lúc chưa bị kéo lệch đi – vị trí B) và chuyển động sang phía đối diện tạm gọi là biên C (có độ cao bằng với độ cao của biên A). Sau đó từ vị trí biên C chuyển động về vị trí cân bằng B và trở về biên A. Cứ như thế, chuyển động sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần. Nếu không có ma sát thì chuyển động của quả cầu diễn ra trong khoảng thời gian rất dài.
Câu 4:
Nêu ví dụ về dao động mà bạn quan sát được trong thực tế.
Ví dụ về dao động mà em quan sát được trong thực tế:
- Dao động của xích đu.
- Dao động của pít tông trong động cơ.
- Dao động của cành cây trước gió.
…
Câu 5:
Với một cái thước mỏng đàn hồi, hãy đề xuất phương án tạo ra dao động tự do của thước và mô tả cách làm.
Bố trí thí nghiệm như hình trên:
- Một đầu thước đặt trên mặt bàn, dùng một tay giữ chặt đầu thước đó lại.
- Dùng tay còn lại gẩy mạnh đầu còn lại của thước.
Ta thấy đầu thước tự do dao động quay vị trí cân bằng. Gẩy càng mạnh thì thước dao động càng mạnh và ngược lại.
Câu 6:
Nếu bỏ qua lực cản, chuyển động nào sau đây là dao động tự do:
A. Một con muỗi đang đập cánh.
B. Tòa nhà rung chuyển trong trận động đất.
C. Mặt trống rung động sau khi gõ.
D. Bông hoa rung rinh trong gió nhẹ.
A, B, D luôn có lực tác dụng trong lúc chuyển động.
C - Mặt trống rung động sau khi gõ sẽ dao động qua lại quanh VTCB (vị trí đứng yên của mặt trống lúc chưa gõ).
Đáp án đúng là: C.
Câu 7:
Từ đồ thị Hình 1.7, mô tả sự thay đổi li độ của xe theo thời gian.
Câu 8:
Ta đã biết:
T: chu kì là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.
f: tần số là số dao động vật thực hiện được trong một giây.
Câu 9:
Xác định biên độ, chu kì và tần số của dao động có đồ thị li độ – thời gian được biểu diễn ở Hình 1.9.
Biên độ: A = 10 cm
Chu kì: T = 120 ms
Tần số:
Câu 10:
Tim co bóp theo nhịp do được điều khiển bằng một hệ thống các xung điện dẫn truyền trong cơ tim. Máy điện tim ghi nhận những xung điện này và hiển thị dưới dạng đường điện tâm đồ. Đó là những đường gấp khúc, lên xuống biến thiên theo nhịp co bóp của tim.
Dựa vào hình ảnh điện tâm đồ ở Hình 1.10, xác định chu kì đập của tim. Biết rằng mỗi khoảng vuông (theo chiều ngang) tương ứng với khoảng thời gian 0,12 s.
Xác định chu kì T dựa vào việc tính độ dài từ A đến B.
Từ A đến B có xấp xỉ 7,5 ô vuông.
Suy ra chu kì T = 7,5.0,12 = 0,9 s
Câu 11:
Thế nào là dao động điều hoà?
Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hoặc sin) của thời gian, được biểu diễn dưới dạng .
Câu 12:
Tần số góc và tần số của dao động điều hoà có liên hệ như thế nào?
Mối liên hệ giữa tần số góc và tần số: .
Câu 13:
Dựa vào đồ thị Hình 1.12, xác định các đại lượng sau:
a) Tần số góc của dao động.
b) Biên độ của dao động.
c) Vận tốc cực đại của vật dao động.
d) Gia tốc cực đại của vật dao động.
a) Từ đồ thị hình 1.12a ta xác định được chu kì T = 0,4 s
Tần số góc:
b) Biên độ: A = 0,02 m = 2 cm
c) Từ đồ thị hình 1.12b ta xác định được vận tốc cực đại: vmax = 0,3 m/s
d) Từ đồ thị hình 1.12c ta xác định được gia tốc cực đại: amax = 5 m/s2
Câu 14:
Dựa vào độ dốc của đồ thị li độ - thời gian, ta có thể xác định vận tốc của xe kĩ thuật số tại mỗi thời điểm. Từ các số liệu này, có thể vẽ được đồ thị hình sin biểu diễn sự liên hệ giữa vận tốc và thời gian (Hình 1.12b). Ví dụ, trong Hình 1.12a, tại t = 0, độ dốc của đồ thị li độ – thời gian bằng 0, vận tốc bằng 0. Khi t tăng từ 0 s đến 0,2 s, độ dốc âm, vận tốc có giá trị âm. Tại t = 0,2 s, độ dốc bằng 0 một lần nữa. Từ t = 0,2 s đến t = 0,4 s, độ dốc dương, vận tốc có giá trị dương. Độ dốc của đồ thị li độ – thời gian có độ lớn cực đại tại các thời điểm t = 0,1 s; 0,3 s; 0,5 s... Bằng cách tương tự, dựa vào độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 1.12b, ta có thể tìm được gia tốc của xe tại mỗi thời điểm và vẽ được đồ thị hình sin như Hình 1.12c.
Dựa vào các đồ thị ở Hình 1.12, tìm:
Các thời điểm gia tốc của xe bằng 0.
Các thời điểm gia tốc của xe cực đại.
Giải thích cách làm.
Dựa vào độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian ta có thể xác định được gia tốc của vật.
- Tại các thời điểm t = 0,1 s; 0,3 s; 0,5 s gia tốc của xe bằng 0 vì độ dốc của đồ thị (v – t) tại các thời điểm đó bằng 0.
- Tại các thời điểm t = 0,2 s; 0,4 s; 0,6 s gia tốc của xe cực đại vì độ dốc của đồ thị (v – t) tại các thời điểm đó lớn nhất.
Câu 15:
Xác định pha của dao động tại vị trí 3 và vị trí 4.
Tại thời điểm ban đầu, vật xuất phát ở biên dương đi về VTCB.
Từ vị trí 1 đến vị trí 5 vật thực hiện được 1 dao động toàn phần.
Pha của dao động tại một thời điểm được tính bằng số phần đã thực hiện của một chu kì, kể từ khi bắt đầu chu kì đó. Một dao động tương ứng với góc .
- Tại vị trí số 3, vật thực hiện được một nửa chu kì nên pha dao động: .
- Tại vị trí số 4, vật đã thực hiện được chu kì nên pha của dao động khi đó là:
Lưu ý: ta có thể sử dụng cách viết phương trình dao động điều hoà sau đó sẽ tìm được pha của dao động tại các thời điểm tương ứng.
Câu 16:
Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ: . Xác định pha của dao động tại thời điểm s.
Pha của dao động tại thời điểm s:
Câu 17:
Mô tả trạng thái của hai vật dao động ở thời điểm t3 và t4, trong đồ thị Hình 1.14.
- Tại thời điểm t3 cả 2 vật dao động đều có li độ bằng 0 (ở VTCB) và di chuyển theo chiều âm (đi ra biên âm).
- Tại thời điểm t4 cả 2 vật dao động đều ở biên âm (tương ứng với dao động của chúng) và đang chuyển động hướng về VTCB.
Nhận xét: hai dao động trên cùng pha.
Câu 18:
Đồ thị Hình 1.18 biểu diễn hai dao động ngược pha. Dựa vào đồ thị, xác định độ lệch pha của hai dao động này.
Hai dao động cùng chu kì dao động là T
Độ lệch thời gian của hai dao động khi cùng trạng thái là
Độ lệch pha của hai dao động: dao động
Một dao động tương ứng với