Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện có đáp án

Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện có đáp án

Giải SGK Vật lý 11 Cánh diều Bài 3. Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện có đáp án

  • 122 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Vì sao thế năng của điện tích tăng theo chiều ngược với chiều của cường độ điện trường?

Xem đáp án
Vì sao thế năng của điện tích tăng theo chiều ngược với chiều của cường độ điện trường? (ảnh 1)

Thế năng của điện tích tăng theo chiều ngược với chiều của cường độ điện trường vì:

- Mốc tính thế năng ở bản âm.

- Khi đưa một điện tích dương đến gần bản dương, công mà ta thực hiện đã chuyển thành thế năng điện của điện tích và làm tăng thế năng của nó trong điện trường.

- Nhìn vào hình vẽ ta có thể thấy ngay khi điện tích di chuyển đến gần bản dương thì thế năng tăng theo chiều ngược với chiều của cường độ điện trường.


Câu 4:

So sánh công của lực điện dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đang xét ra vô cùng và công thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cùng về điểm đang xét.

Xem đáp án

Công của lực điện dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đang xét ra vô cùng có độ lớn bằng với công thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cùng về điểm đang xét nhưng trái dấu.


Câu 5:

Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì?

Xem đáp án

Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng của điện tích q trong điện trường đó.


Câu 6:

Cho hai bản cực song song, cách nhau 25 cm như hình 3.3. Hiệu điện thế giữa hai bản là 2 kV.

Cho hai bản cực song song, cách nhau 25 cm như hình 3.3. Hiệu điện thế giữa hai bản là 2 kV. (ảnh 1)

a) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là bao nhiêu?

b) Cường độ điện trường tại C và tại D là bao nhiêu?

c) Tìm lực điện tác dụng lên một điện tích +5 μC đặt tại C.

Xem đáp án

a) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 2kV.

b) Cường độ điện trường giữa hai bản tụ cũng chính là cường độ điện trường tại mọi điểm phía trong bản tụ (vì đây là điện trường đều).

E=Ud=20000,25=8000V/m

c) Lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại C

F=qE=5.106.8000=0,04N


Câu 7:

Vì sao tụ điện có năng lượng?

Xem đáp án

Khi tụ điện chưa được tích điện thì điện tích của tụ bằng không, hiệu điện thế của tụ điện cũng bằng không.

Khi tụ được tích điện, nguồn điện thực hiện công đưa các điện tích đến các bản tụ điện. Tức là phải thực hiện công để đẩy electron lên bản này và kéo chúng ra khỏi bản kia. Theo định luật bảo toàn năng lượng, công này bằng năng lượng của tụ điện.


Câu 9:

Tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống

Tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống (ảnh 1)
Xem đáp án

Các em tham khảo ví dụ dưới đây:

Tìm hiểu ứng dụng của tụ điện

Họ và tên:

Lớp, trường:

Mục đích

Tìm hiểu ứng dụng của tụ điện để khởi động động cơ.

Dụng cụ và phương pháp

- Nguồn điện, công tắc, tụ điện, động cơ (quạt, motor), điện trở, dây dẫn điện.

- Làm thí nghiệm.

Kết quả và thảo luận

Tụ điện hoạt động dựa trên nguyên lý phóng nạp (tích trữ năng lượng điện và phóng ra các electron để tạo ra dòng điện) và nguyên lý nạp xả (khả năng dẫn điện xoay chiều).

Kết luận

Tụ điện có khả năng phóng nạp và nạp xả nên có thể sử dụng được trong mạch điện xoay chiều và khi mắc với các động cơ sẽ tạo ra dòng điện lớn trong một khoảng thời gian rất nhỏ giúp động cơ hoạt động ngay lập tức.


Câu 10:

Cho các dụng cụ sau: Một tụ điện có điện dung 100 μF và hiệu điện thế định mức khoảng 12 V; 4 pin 1,5 V; Một LED; Một điện trở 50Ω; công tắc, dây dẫn điện. Nêu phương án dùng các dụng cụ này chứng minh tụ điện có lưu trữ năng lượng.

Xem đáp án

Phương án chứng minh tụ điện có lưu trữ năng lượng:

Bước 1: Mắc nối tiếp 4 pin lại với nhau để được bộ nguồn có hiệu điện thế lớn hơn

Cho các dụng cụ sau: Một tụ điện có điện dung 100  và hiệu điện thế định mức khoảng 12 V; (ảnh 1)

Bước 2: Nối hai bản của tụ điện với 2 cực của bộ pin, khi đó pin sẽ tích điện cho tụ

Cho các dụng cụ sau: Một tụ điện có điện dung 100  và hiệu điện thế định mức khoảng 12 V; (ảnh 2)

Bước 3: Tháo tụ ra khỏi mạch trên, lắp 2 bản của tụ vào 2 cực của đèn LED, công tắc, điện trở thì khi đóng công tắc ta thấy đèn LED sáng. Chứng tỏ tụ điện có lưu trữ năng lượng.

Cho các dụng cụ sau: Một tụ điện có điện dung 100  và hiệu điện thế định mức khoảng 12 V; (ảnh 3)

 


Bắt đầu thi ngay