IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Giải SGK Vật lý 11 Chương 1: Điện tích. Điện trường

Giải SGK Vật lý 11 Chương 1: Điện tích. Điện trường

Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

  • 849 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy chứng minh vectơ cường độ điện trường tại điểm M của một điện tích điểm Q có phương và chiều như trên hình 3.3

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Dựa vào hệ thống đường sức trên hình 3.6 SGK và 3.7 SGK, hãy chứng minh rằng cường độ điện trường của một điện tích điểm càng gần điện tích điểm càng lớn.

Xem đáp án

Giả sử tại M điện tích thử q > 0

• Ở trường hợp a): Q và q tích điên cùng dấu nên chúng đẩy nhau. Lực Cu-lông tác dụng nên điện tích q có chiều hướng ra xa Q. Do q > 0 nên E tại M cùng chiều với F nên cũng hướng ra xa Q ( > 0).

• Ở trường hợp b): Q và q tích điện trái dấu nên chúng hút nhau. Lực Cu-lông tác dụng nên q (tại M) hướng về phía Q. Do đó Q > 0 nên E tại M cùng chiều với F nên cũng hướng về phía Q (< 0).

Càng gần điện tích điểm thì hệ thống đường sức càng dày đặc nên ở đó điện trường sẽ mạnh (theo quy ước vẽ đường sức điện)


Câu 2:

Điện trường là gì?

Xem đáp án

Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.


Câu 3:

Cường độ điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào? Đơn vị cường độ điện trường là gì?

Xem đáp án

• Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.

• Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

• Đơn vị cường độ điện trường trong hệ SI là V/m.


Câu 4:

Vectơ cường độ điện trường là gì? Nêu những đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại một điểm.

Xem đáp án

• Cường độ điện trường E là đại lượng vectơ, gọi là vectơ cường độ điện trường (hay gọi tắt là vectơ điện trường).

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

• Vectơ điện trường E tại một điểm có:

- Điểm đặt tại điểm đang xét;

- Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.

- Chiều dài (Môđun) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.

- Không phụ thuộc độ lớn của điện tích thử q.


Câu 5:

Viết công thức tính và nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của một điện tích điểm.

Xem đáp án

Độ lớn của cường độ điện trường của một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng r :

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11


Câu 6:

Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm xác định như thế nào?

Xem đáp án

Vectơ cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm Q1, Q2, Q3, ……, Qi…, Qn gây ra tại một điểm M cách các điện tích khoảng cách lần lượt là r1M, r2M,…, riM,…, rnM được xác định bằng tổng vectơ của cường độ điện trường gây ra bởi các điện tích điểm trong hệ gây ra tại điểm đó.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Trong đó:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11


Câu 7:

Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường?

Xem đáp án

Cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm do nhiều điện tích điểm gây ra bằng tổng các vectơ điện trường gây ra tại điểm đó.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11


Câu 8:

Nêu định nghĩa và các đặc điểm của đường sức điện.

Xem đáp án

*Định nghĩa

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

*Các đặc điểm của đường sức điện trường.

- Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện.

- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ điện trường tại điểm đó.

- Đường sức điện của trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm, hoặc từ một điện tích ra vô cùng.

- Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ mau. Còn chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa.


Câu 9:

Điện trường đều là gì?

Xem đáp án

• Điện trường đều có cường độ tại mọi điểm như nhau.

• Vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm có cùng phương, chiều và độ lớn,

• Các đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều.


Câu 10:

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm ?

Xem đáp án

Đại lượng không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm là điện tích thử q vì điện trường tại một điểm được tính bằng công thức:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Trong đó ε là hằng số điện môi của môi trường, rM là khoảng cách từ vị trí M đến điện tích Q.

Đáp án: B


Câu 11:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

Xem đáp án

Đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét.

Đáp án: D


Câu 12:

Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ điện trường do một điện tích điểm +4.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không.

Xem đáp án

Cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích Q một đoạn r = 5 cm = 0,05 m:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Phương và chiều của điện trường được biểu diễn như hình vẽ.

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Đáp số: 144000 V/m


Câu 13:

Hai điện tích điểm q1 = + 3.10-8 C và q2 = -4.10-8 C được đặt cách nhau 10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường hay không?

Xem đáp án

Điểm có cường độ điện trường bằng không, tức là:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Suy ra: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Do đó điểm này nằm trên đường thẳng nối hai điện tích .

q1 và q2 trái dấu nên điểm này nằm ngoài đoạn thẳng nối hai điện tích và ở về phía gần q1 (vì q1 < | q2 |)

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

r2-r1 = 10cm (2)

Từ (1) và (2) ta tìm được r1 ≈ 64,6 cm và r2 = 74,6 cm.

Tại điểm đó không có điện trường vì EM = 0.

Đáp số: r1 ≈ 64,64 cm ; r2 ≈ 74,64 cm.


Câu 14:

Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích điểm q1=+16.10-8 C và q2=-9.10-8 C (hình 3.3). Tính cường độ điện trường tổng hợp và vectơ điện trường tại điểm C nằm cách A 4cm, cách B 3cm.

Xem đáp án

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Điện trường do hai điện tích q1 và q2 gây ra tại C được biểu diễn như hình vẽ.

Ta có:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Trong đó:

Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11 Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Vì AB = 5cm; AC = 4cm và BC = 3cm

⇒ ΔABC vuông tại C ⇒ Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Suy ra Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11

Và EC hợp với cạnh CB một góc 45o.

Đáp số: Giải bài tập Vật Lý 11 | Giải Lý 11 V/m


Bắt đầu thi ngay