Mắt và các dụng cụ quang cực hay có lời giải
-
499 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi tịnh tiến chậm một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ dọc theo và luôn vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một mắt không có tật từ xa đến điểm cực cận của nó, thì có ảnh luôn hiện rõ trên võng mạc. Trong k hi vật dịch chuyển, tiêu cự của thủy tinh thể và góc trông vật của mắt này thay đổi như thế nào?
Đáp án D
Câu 3:
Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
Đáp án D
Bộ phận của mắt có cấu tạo như một thấu kính hội tụ: thủy tinh thể
Câu 4:
Qua thấu kính phân kì, vật thật thì ảnh không có đặc điểm
Đáp án C
Ảnh qua thấu kính phản kì là ảnh ảo, nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật và nằm trước thấu kính
Câu 5:
Qua thấu kính, nếu vật thật cho ảnh cùng chiếu thì thấu kính
Đáp án C
Cả thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều có thể cho ảnh ảo, cùng chiều với vật nên chưa thể kết luận đây là thấu kính hội tụ hay phân kì
Câu 6:
Chọn phát biểu đúng
Đáp án A.
Với thấu kính hội tụ, vật thật ở trong khoảng OF luôn cho ảnh ảo
Câu 7:
Chọn đáp án ĐÚNG. Mắt không có tật là mắt
Đáp án A
+ Mắt không có tật là mắt, khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc ( màng lưới )
Câu 8:
Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính.
1. Thật;
2. Ảo;
3. Cùng chiều với vật;
4. Ngược chiều với vật;
5. Lớn hơn vật;
6. Nhỏ hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng. Ảnh của vật tạo bởi kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực có các tính chất nào?
Đáp án C
Kính lúp là một thấu kính hội tụ, có công dụng bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tang góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
Câu 9:
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính
Đáp án A
+ ảnh của vật tọ bởi thấu kính trong cả 2 trường hợp đều lớn hơn bằng 3 lần vật
+ Một trường hợp sẽ là ảnh thật và trường hợp còn lại sẽ là ảnh ảo
+ Một thấu kính mà có thể tạo được ảnh ảo lớn gấp 3 lần vật thì đó là thấu kính hội tụ
Câu 10:
Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi
Đáp án C
Khoảng cách từ quang tâm của thấu kính mắt đến màng lưới ( điểm vàng) OV được coi là không đổi , chỉ có độ cong các mặt của thể thủy tinh có thể thay đổi để làm thay đổi độ tụ của thấu kính mắt . Nhờ đó ta mới có thể quan sát vật được ở những khoảng cách rất xa ( ngôi sao , mặt trăng ,..) đến những vật ở rất gần . Điều này được gọi là sự điều tiết của mắt
Câu 11:
Một vật thật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho một ảnh A’B’. Khi đó ảnh A’B’
Đáp án B
Thấu kính phân kì có tác dụng phân kì chùm sáng qua thấu kính, đường kéo dài của tia ló hội tụ tại một điểm trước thấu kính nên: Vật thật qua thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo.
→ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật
Câu 12:
Với thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh của vật thật qua thấu kính đó sẽ cùng chiều với vật khi vật đặt cách thấu kính một khoảng
Đáp án D
Thấu kính hội tụ: vật thật cho ảnh cùng chiều → ảnh là ảo → vật nằm trong khoảng nhỏ hơn f
Câu 14:
Để mắt có thể nhìn rõ vật ở các khoảng cách khác nhau thì
Đáp án A
Khoảng cách giữa quang tâm của thấu kính mắt đến màn lưới là không đổi, do vậy để ảnh của các vật ở những vị trí khác nhau có thể nằm trên màng lưới được (mắt nhìn rõ) thì thấu kính mắt phải thay đổi tiêu cự nhờ các cơ vòng.
Câu 15:
Mắt cận thị khi không điều tiết có
Đáp án D
+ Mắt cận khi không điều tiết có độ tụ lớn hơn mắt bình thường
Câu 16:
Mắt thường và mắt cận nhìn được xa nhất khi
Đáp án A
+ Cả mắt thường và mắt cận có điểm nhìn xa nhất là điểm cực viễn khi quan sát các vật ở điểm cực viễn thì mắt không điều tiết
Câu 17:
Mắt không có tật là mắt
Đáp án D
+ Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màn lưới
Câu 18:
Để mắt nhìn rõ vật tại các các vị trí khác nhau, mắt phải điều tiết. Đó là sự thay đổi
Đáp án C
+ Quá trình điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể
Câu 19:
Khi nói về việc nhận biết loại thấu kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đây sai
Đáp án A
+ Thấu kính có hai mặt lõm trong không khí đều là thấy kính phân kì A sai
Câu 20:
Vật thật qua thấu kính phân kì
Đáp án D
Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật
Câu 21:
Sự điều tiết của mắt là
Đáp án A
Sự điều tiết của mắt là A. thay đổi độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới
Câu 22:
Nhận định nào sau đây không đúng về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ
Đáp án B
Ta có => Đáp án B sai
Câu 23:
Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi
Đáp án A
Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng
Câu 24:
Bộ phận của mắt giống như thấu kính là
Đáp án C
Bộ phận của mắt giống như thấu kính là thủy tinh thể
Câu 25:
Khi đo tiêu cự của thấu kính phân kì, đại lượng nào sau đây không cần xác định với độ chính xác cao
Đáp án D
Khi đo tiêu cự của thấu kính phân kì, đại lượng nào sau đây không cần xác định với độ chính xác cao là hiệu điện thế hai đầu đèn chiếu
Câu 26:
Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong không khí là
Đáp án D
Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong không khí là chùm sáng tới thấu kính không thể cho chùm sáng phân kì
Câu 27:
Cách sửa các tật nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Lưu ý về mắt lão. Mắt lão có khả năng điều tiết giảm do cơ mắt yếu và thể thủy tinh trở nên cứng. Do đó điểm cực cận dịch xa ra mắt.
v Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là phân kì nửa dưới là kính hội tụ
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng?
Đáp án A
Đối với mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực
Câu 29:
Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi
Đáp án A
*Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi góc chiết quang A có giá trị bất kỳ
Câu 30:
Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
Đáp án C
A. sai vì là góc chiết quang.
B. sai vì là góc tới.
D. sai vì là góc ló (góc khúc xạ ở mặt bên thứ 2)