Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

  • 303 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It was her performances in American idol that gained her an international reputation as a soprano.

Xem đáp án

A. hủy hoại

B. nâng cao

C. kiếm được

D. tận hưởng

gain (v): có được = earn

Tạm dịch: Chính màn trình diễn trong Thần tượng âm nhạc Mỹ đã giúp cô gầy dựng danh tiếng quốc tế với vai trò là một giọng nữ soprano.

→ Chọn đáp án C


Câu 2:

The lawyer promised that he would leave no stone unturned in trying to find more evidence to help Jake's case.

Xem đáp án

A. luôn thay đổi ý kiến

B. làm mọi việc có thể

C. giữ bất kì hòn đá nào mà anh ấy tìm thấy

D. ném tất cả những hòn đá đi

leave no stone unturned: tìm không sót cái gì, làm mọi việc = do everything possible

Tạm dịch: Luật sư đã hứa rằng anh ấy sẽ làm tất cả mọi thứ để cố gắng tìm nhiều bằng chứng hơn nhằm giúp cho vụ của Jake.

→ Chọn đáp án B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

His visit to Korea was delayed _______ his illness.

Xem đáp án

Liên từ/Trạng từ:

- because of + N/N-phrase: vì

- because + clause: vì

- in spite of + N/N-phrase: mặc dù

- although + clause: mặc dù

Chỗ trống đứng trước cụm danh từ → chọn A hoặc C

Tạm dịch: Chuyến đi đến Hàn Quốc của anh ấy đã bị hoãn vì anh bị bệnh.

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

Today, many serious childhood diseases _______ by early immunization.

Xem đáp án

Câu bị động (Passive voice):

Câu bị động với động từ khiếm khuyết: V (modal) + be + V3/V-ed

Tạm dịch: Ngày nay, nhiều căn bệnh nghiêm trọng ở trẻ em có thể được phòng ngừa bằng việc tiêm ngừa sớm.

→ Chọn đáp án D


Câu 5:

After the flash flood, all the drains were overflowing _______ storm water.

Xem đáp án

Dạng động từ:

overflow with something: ngập trong cái gì

Tạm dịch: Sau trận lũ quét, tất cả ngũ cốc đã bị ngập trong nước lũ.

→ Chọn đáp án D


Câu 6:

We couldn't hear anything because of the _______ noise of the drums the next-door neighbours were playing.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- deafening (adj): rất to, inh tai

- deafen (v): át tiếng, làm chói tai

- deaf (adj): bị điếc

- deafness (n): sự điếc

Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ

Tạm dịch: Chúng tôi không thể nghe thấy gì vì tiếng ồn đinh tai nhức óc từ trống mà hàng xóm nhà bên.

→ Chọn đáp án A


Câu 7:

Some teenagers just simply run _______ to their parents’ expectations as a way to express their identity.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

be/run/go counter to something: trái ngược với cái gì

Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên đơn giản chỉ đi ngược lại kì vọng của bố mẹ như là cách để thể hiện cá tính riêng.

→ Chọn đáp án C


Câu 8:

The ideas _______ in this essay are not particularly original.

Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và chủ ngữ, giữ nguyên V3/V-ed.

Tạm dịch: Những quan điểm được bàn luận trong bài luận này không quá mới mẻ.

→ Chọn đáp án B


Câu 9:

The writer and poet _______ to preside over this meeting.

Xem đáp án

Thì tương lai gần:

S + am/is/are going to + V

Khi chủ ngữ có dạng: The N1 and N2, ta sẽ chia động từ dạng số ít.

Tạm dịch: Nhà văn kiêm nhà thơ sẽ chủ trì cuộc họp này.

→ Chọn đáp án B


Câu 10:

The volunteer team _______ students with various visual, hearing, physical and cognitive impairments every two months to give them both financial and spiritual support.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- call back somebody: gọi lại ai sau

- call out somebody: điều động ai

- call on somebody/something: ghé thăm ai/cái gì

- call off something: hủy cái gì

Tạm dịch: Nhóm tình nguyện ghé thăm những học sinh bị khiếm thị, khiếm thính, khuyết tật thể chất và nhận thức mỗi hai tháng một lần để cung cấp hỗ trợ cả về tài chính lẫn tinh thần cho các em.

→ Chọn đáp án C


Câu 11:

You have a ticket to the water puppetry, _______?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “do/does”

==> Câu hỏi đuôi dùng “don’t you”

Tạm dịch: Bạn có một vé xem múa rối nước, có đúng không?

→ Chọn đáp án A


Câu 12:

John lost the _______ bicycle he bought last week and his parents were very angry with him.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose

opinion → beautiful

age → new

color → blue

origin → Japanese

Tạm dịch: John đã làm mất chiếc xe đạp Nhật mới màu xanh rất đẹp mà cậu ấy mua vào tuần trước và bố mẹ cậu đã rất tức giận.

→ Chọn đáp án D


Câu 13:

The larger the area of forest is destroyed, _______.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Khu vực rừng bị phá hủy càng rộng lớn, thì thiên tai càng xảy ra thường xuyên hơn.

→ Chọn đáp án A


Câu 14:

Oprah Winfrey has been an important role model for black American women, breaking down many invisible _______.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- gap (n): khoảng cách

- barrier (n): rào cản

- trend (n): xu hướng

- race (n): cuộc đua

Tạm dịch: Oprah Winfrey là một hình mẫu quan trọng đối với những người phụ nữ da màu ở Mỹ, phá vỡ nhiều rào cản vô hình.

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

Some of his proposals would not so much control the product as attach a few _______ to the proposed system.

Xem đáp án

Giải thích:

Thành ngữ (Idioms):

- golden handshake: tiền trả trước khi về hưu

- as bright as a button: sáng dạ, thông minh

- hitch wagon to a star: theo đuổi mục tiêu lớn

- bells and whistles: phụ kiện, tiện ích thêm

Tạm dịch: Một số đề xuất của anh ấy sẽ không kiểm soát nhiều sản phẩm bằng cách thêm một số tiện ích vào hệ thống được đề xuất.

→ Chọn đáp án D


Câu 16:

Native species _______ a part of a given biological landscape since they adapted to the local environment.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

HTHT + since + QKĐ

Tạm dịch: Những loài bản địa đã là một phần của cảnh quan sinh học cụ thể từ khi chúng thích nghi với môi trường địa phương.

→ Chọn đáp án C


Câu 17:

Fitzgerald is eager to _______ Martin's record of three successive world titles.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- emulate (v): bắt chước (vì ngưỡng mộ)

- copy (v): sao chép

- imitate (v): bắt chước (hành vi, điệu bộ,…)

- produce (v): sản xuất

Tạm dịch: Fitzgerald háo hức đạt ngang hàng với kỷ lục ba lần vô địch thế giới liên tiếp của Martin.

→ Chọn đáp án A


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. confined /kənˈfaɪnd/: hạn chế

B. protected /prəˈtektɪd/: bảo vệ

C. maintained /meɪnˈteɪnd/: duy trì

D. absorbed /əbˈzɔːbd/: hấp thụ

Đáp án B có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.

→ Chọn đáp án B


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. clutter /ˈklʌt.ər/ (n): sự lộn xộn

B. hunting /ˈhʌn.tɪŋ/ (n): việc săn bắn

C. fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (n): gia tài

D. humble /ˈhʌm.bəl/ (adj): khiêm tốn

Đáp án C có âm “u” phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.

→ Chọn đáp án C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Turtle enclosures save baby turtles from natural predators like birds, crabs, and lizards.

Xem đáp án

A. người sống sót

B. người tiết kiệm

C. người/vật bảo vệ

D. thợ săn

predator (n): kẻ săn mồi >< protector

Tạm dịch: Chuồng nuôi rùa giúp bảo vệ rùa con khỏi những kẻ săn mồi tự nhiên như chim, cua, và thằn lằn.

→ Chọn đáp án C


Câu 21:

Looking at the weather, I think we made a wise decision not to go to the coast this weekend.

Xem đáp án

A. difficult (adj): khó

B. sensible (adj): hợp lý

C. right (adj): đúng

D. wrong (adj): sai

wise (adj): ngôn khoan >< wrong

Tạm dịch: Nhìn thời tiết, tôi nghĩ chúng ta đã đưa ra một quyết định sáng suốt khi không đi đến bờ biển vào cuối tuần này.

→ Chọn đáp án D


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 22 to 28.

How long will a baby bom today live? 100 years? 120 years? Scientists are studying genes that could mean long life for us all.

There are already many, many people who have passed the landmark age of 100. In fact, there are now so many healthy, elderly people that there’s a name for them: the wellderly. These are people over the age of eighty who have no major illnesses, such as high blood pressure, heart disease or diabetes.

There are many scientific studies of communities where healthy old age is typical. These include places like Calabria in southern Italy and the island of Okinawa in Japan. In Calabria, the small village of Molochio has about 2,000 inhabitants. And of these, there are at least eight people over a hundred years old. When researchers ask people like this the secret of their long life, the answer is almost always about food and is almost always the same: ‘I eat a lot of fruit and vegetables.’ ‘I eat a little bit of everything.’ ‘ I neither smoke nor drink.’

In the past, scientists looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are also looking at genetics. Researcher Eric Topol says that there must be genes that explain why people are protected from the effects of aging process. The new research into long life did scrutinize groups of people who have a genetic connection. One interesting group lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It’s called Laron syndrome. These people don’t grow very tall - just over one metre. But Laron syndrome also give them protection against cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.

Back in Calabria, researchers constructed the family trees of the 100-year-old people. They looked at family information from the 19th century to today. It is concluded that there are genetic factors that give health benefits to the men. This is a surprising result because generally in Europe, women live longer than men. So what really makes people live longer? It seems likely that it is an interaction of genes, the environment and probably a third factor - luck.

(Adapted from https://www.ngllife.com/long-and-healthy-life-0)

Which of the following is NOT true about the Laron syndrome?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Một đứa trẻ sinh ra ngày nay sẽ sống bao lâu? 100 năm? 120 năm? Các nhà khoa học đang nghiên cứu về các gen có thể mang đến tuổi thọ cao cho tất cả chúng ta.

Đã có rất nhiều người vượt qua ngưỡng 100 tuổi. Trên thực tế, hiện có rất nhiều người cao tuổi, khỏe mạnh đến nỗi họ có cái tên dành riêng cho mình: người siêu thọ. Đây là những người trên 80 tuổi không có bệnh nặng, như cao huyết áp, bệnh tim hoặc bệnh tiểu đường.

Có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng có nhiều người cao tuổi khỏe mạnh. Chúng gồm những nơi như Calabria ở miền Nam nước Ý và đảo Okinawa ở Nhật Bản. Ở Calabria, ngôi làng nhỏ của Molochio có khoảng 2,000 cư dân. Và trong số này, có ít nhất 8 người trên 100 tuổi. Khi các nhà nghiên cứu hỏi mọi người về bí quyết sống thọ, câu trả lời hầu như luôn liên quan đến thực phẩm và hầu như luôn giống nhau: “Tôi ăn rất nhiều trái cây và rau củ.”, “Tôi ăn mỗi thứ một ít.”, “Tôi không hút thuốc và uống rượu.”.

Trong quá khứ, những nhà khoa học xem những yếu tố như chế độ ăn uống và lối sống là lời giải thích cho tuổi thọ cao, ngày nay họ cũng đang nghiên cứu về gen. Nhà nghiên cứu Eric Topol nói rằng hẳn là có những gen có thể giải thích lý do tại sao mọi người lại được bảo vệ trước những ảnh hưởng của quá trình lão hóa. Nghiên cứu mới về tuổi thọ cao đã nghiên cứu kỹ lưỡng về những người có mối liên hệ di truyền. Một nhóm thú vị sống ở Ecuador. Tại một khu vực trong nước có một số người có tình trạng di truyền. Nó được gọi là hội chứng Laron. Những người này không phát triển quá cao - chỉ hơn 1 mét. Nhưng hội chứng Laron cũng bảo vệ họ khỏi bệnh ung thư và tiểu đường. Kết quả là, họ sống lâu hơn những thành viên khác trong gia đình. Trong khi đó, trên đảo Hawaii ở Oahu, có một nhóm những người đàn ông sống thọ khác, họ là người Mỹ gốc Nhật. Họ có gen tương tự với nhóm mắc hội chứng Laron.

Quay lại Calabria, các nhà nghiên cứu đã dựng cây gia đình của những người 100 tuổi. Họ xem xét thông tin gia đình từ thế kỷ 19 cho đến ngày nay. Họ kết luận rằng có những nhân tố gen mang lại lợi ích sức khỏe cho đàn ông. Đây là một kết quả đáng ngạc nhiên vì thường ở châu Âu, nữ giới sống lâu hơn nam giới. Vậy điều gì thật sự khiến người ta sống lâu hơn? Có vẻ đó là sự tương tác giữa gen, môi trường và có thể là nhân tố thứ 3 - sự may mắn.

Điều nào sau đây không đúng về hội chứng Laron?

A. Hội chứng này là một vấn đề sức khỏe đối với nhóm người ở Ecuador và Hawaii.

B. Nó là kết quả của tình trạng gen.

C. Những ai mắc hội chứng này dễ bị bệnh tiểu đường.

D. Những người Ecuador mắc hội chứng Laron cao khoảng 1 mét.

Thông tin:

+ One interesting group lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same genetic condition. It’s called Laron syndrome. […] Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, Japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group. (Một nhóm thú vị sống ở Ecuador. Tại một khu vực trong nước có một số người có tình trạng di truyền. Nó được gọi là hội chứng Laron. […] Trong khi đó, trên đảo Hawaii ở Oahu, có một nhóm những người đàn ông sống thọ khác, họ là người Mỹ gốc Nhật. Họ có gen tương tự với nhóm mắc hội chứng Laron.)

→ A, B đúng

+ It’s called Laron syndrome. These people don’t grow very tall – just over one metre. (Nó được gọi là hội chứng Laron. Những người này không phát triển quá cao - chỉ hơn 1 mét.)

→ D đúng

+ But Laron syndrome also give them protection against cancer and diabetes. (Nhưng hội chứng Laron cũng bảo vệ họ khỏi bệnh ung thư và tiểu đường.)

→ C sai

→ Chọn đáp án C


Câu 23:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Bí quyết sống lâu và sống khỏe

B. Bí quyết gia tăng tuổi thọ

C. Làm sao để sống hơn 100 năm?

D. Tuổi thọ của con người được quyết định bởi gen

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về những yếu tố giúp con người có thể sống thọ và khỏe mạnh: gen, môi trường sống và may mắn

==> Bí quyết sống lâu và sống khỏe

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

Who are the wellderly?

Xem đáp án

Những người siêu thọ là ai?

A. Họ là những người lớn tuổi mắc các vấn đề sức khỏe.

B. Họ là những người trẻ tuổi mắc các vấn đề sức khỏe.

C. Họ là những người trẻ tuổi khỏe mạnh.

D. Họ là những người lớn tuổi khỏe mạnh

Thông tin:

In fact, there are now so many healthy, elderly people that there’s a name for them: the wellderly. (Trên thực tế, hiện có rất nhiều người cao tuổi, khỏe mạnh đến nỗi họ có cái tên dành riêng cho mình: người siêu thọ.)

→ Chọn đáp án D


Câu 25:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Điều nào có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Những yếu tố khác nhau dẫn đến tuổi già khỏe mạnh.

B. Nhiều đàn ông châu Âu có tuổi thọ cao khỏe mạnh hơn phụ nữ.

C. Trong quá khứ, nhiều người có tuổi thọ cao và khỏe mạnh hơn.

D. Chúng ta đều sống ít nhất 100 năm.

Thông tin:

So what really makes people live longer? It seems likely that it is an interaction of genes, the environment and probably a third factor – luck. (Vậy điều gì thật sự khiến người ta sống lâu hơn? Có vẻ đó là sự tương tác giữa gen, môi trường và có thể là nhân tố thứ 3 - sự may mắn.)

→ Chọn đáp án A


Câu 26:

According to paragraph 3, _______.

Xem đáp án

Theo đoạn 3, ________.

A. các nhà khoa học đã nghiên cứu về những địa điểm chỉ có một người già khỏe mạnh sống

B. các nhà khoa học đã nghiên cứu về những địa điểm không có người già khỏe mạnh sống

C. các nhà khoa học đã nghiên cứu về những địa điểm nơi đa số mọi người đều sống đến 100 tuổi

D. các nhà khoa học đã tiến hành nhiều nghiên cứu về những địa điểm nơi tuổi già khỏe mạnh là chuyện bình thường

Thông tin:

There are many scientific studies of communities where healthy old age is typical. (Có nhiều nghiên cứu khoa học về các cộng đồng có nhiều người cao tuổi khỏe mạnh.)

→ Chọn đáp án D


Câu 27:

The word they in paragraph 4 refers to _______.

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. những nhà khoa học

B. những lời giải thích

C. những thứ

D. chế độ dinh dưỡng và lối sống

Thông tin:

In the past, scientists looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are also looking at genetics. (Trong quá khứ, những nhà khoa học xem những yếu tố như chế độ ăn uống và lối sống là lời giải thích cho tuổi thọ cao, ngày nay họ cũng đang nghiên cứu về gen.)

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

The word scrutinize in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Từ “scrutinize” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.

A. weigh (v): cân đong

B. peruse (v): đọc kỹ

C. inspect (v): kiểm tra kỹ

D. discover (v): khám phá

scrutinize (v): nghiên cứu kỹ = inspect

→ Chọn đáp án C


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. financial /faɪˈnæn.ʃəl/ (adj): thuộc về tài chính

B. popular /ˈpɒp.jə.lər// (adj): phổ biến

C. romantic /rəʊˈmæn.tɪk// (adj): lãng mạn

D. nutrition /njuːˈtrɪʃ.ən/ (n): dinh dưỡng

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. surface /ˈsɜː.fɪs/ (n): bề mặt

B. unique /juːˈniːk/ (adj): độc đáo

C. costume /ˈkɒs.tʃuːm/ (n): trang phục

D. symptom /ˈsɪmp.təm/ (n): triệu chứng

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án B


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Daisy is in a restaurant near her house.

    Waiter: May I take your order now, sir?

    Daisy: “_______”

Xem đáp án

A. Vâng, cho tôi một ít cá và khoai tây.

B. Được, hóa đơn của tôi đây.

C. Cảm ơn, tôi thật sự có đủ rồi.

D. Chắc chắn rồi, nó rất ngon.

Tạm dịch: Daisy đang ở nhà hàng gần nhà cô.

- Phục vụ: “Tôi có thể lấy đơn gọi món bây giờ được chứ, thưa cô?”

- Daisy: “Vâng, cho tôi một ít cá và khoai tây.”

→ Chọn đáp án A


Câu 32:

Tim and Peter met each other on the pavement last week.

    Tim: “Do you want me to help you with those suitcases?”

    Peter: “_______”

Xem đáp án

A. Không sao, mình có thể tự xách được.

B. Không, chúng không phải của mình.

C. Tất nhiên, không phải dành cho mình.

D. Không, mình không thể giúp bạn bây giờ.

Tạm dịch: Tim và Peter gặp nhau ở vỉa hè vào tuần trước.

- Tim: “Bạn có muốn mình giúp bạn với những cái vali này hay không?”

- Peter: “Không sao, mình có thể tự xách được.”

→ Chọn đáp án A


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The nutritionist told him to avoid eating lots of carbohydrates, focus on having more protein-rich foods and green vegetables, and drinking at least eight glasses of water a day.

Xem đáp án

Cấu trúc song song:

tell somebody to do something: bảo ai làm gì

Các động từ avoid, focus đều chịu ảnh hưởng của cấu trúc tell sb to do sth, nên drinking cũng phải đưa về dạng nguyên thể.

Sửa: drinking → drink

Tạm dịch: Chuyên gia dinh dưỡng đã bảo anh ấy tránh ăn nhiều carbohydrate, chú trọng vào những thực phẩm giàu protein và rau củ xanh hơn, và uống ít nhất 8 cốc nước một ngày.

→ Chọn đáp án D


Câu 34:

Heavy storms usually cause powerful cuts in hundreds of homes.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- powerful (adj): quyền lực

- power (n): năng lượng, điện → power cut: cúp điện

Sửa: powerful → power

Tạm dịch: Những cơn bão mạnh thường gây cúp điện ở hàng trăm ngôi nhà.

→ Chọn đáp án C


Câu 35:

The United States come top of the list of countries ranked by economic performances.

Xem đáp án

Chủ ngữ số ít (The United States) → chia động từ số ít

Sửa: come → comes

Tạm dịch: Hoa Kỳ đứng đầu danh sách các quốc gia xét về năng lực kinh tế.

→ Chọn đáp án B


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.

Why is culture important and how does it answer the question " What is cultural identity? "1 Culture is the underlying foundation of traditions and beliefs that help a person relate to the world around them. It is the basis for any superstitions they may have. It is the aversion to (36) _______ types of meat, or which days you can work on. Culture gives us a definite starting point when beginning to search for our roots. Knowing (37) _______ a person comes from will help to define how they look at their family obligations

as well as how they celebrate important milestones in life.

As a person has given up their cultural identity, they can (38) _______ identify themselves with the

things that were (39) _______ the most important things in their lives. They lose direction. As time (40)

_______ by and they continue to forget about their past and their natural traditions, their identity becomes less and less pronounced.

(Source: http://nobullying.com/ cultural-identity)

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Tại sao văn hóa lại quan trọng và nó trả lời câu hỏi “Bản sắc văn hóa là gì?” như thế nào? Văn hóa là nền tảng truyền thống và niềm tin cơ bản giúp một người liên hệ với thế giới xung quanh. Nó là nền móng cho bất kỳ sự mê tín mà họ có thể có. Đó là sự ác cảm với những loại thịt cụ thể hoặc ngày mà bạn có thể làm việc. Văn hóa mang đến cho chúng ta xuất phát điểm rõ ràng khi bắt đầu tìm kiếm nguồn cội. Việc biết về nơi một người xuất thân sẽ giúp xác định cách họ nhìn nhận về nghĩa vụ gia đình cũng như cách họ ăn mừng những dấu mốc quan trọng trong cuộc đời.

Khi một người từ bỏ bản sắc văn hóa của mình, họ không còn có thể xác định chính mình bằng những thứ đã từng là quan trọng nhất trong cuộc sống của mình. Họ mất phương hướng. Khi thời gian trôi đi và họ tiếp tục quên đi quá khứ và truyền thống tự nhiên của mình, bản sắc của họ trở nên ngày càng mờ nhạt.

A. special (adj): đặc biệt

B. specific (adj): cụ thể, nhất định

C. typical (adj): tiêu biểu, điển hình

D. especial (adj): đặc biệt

Tạm dịch:

It is the aversion to specific types of meat, or which days you can work on. (Đó là sự ác cảm với những loại thịt cụ thể hoặc ngày mà bạn có thể làm việc.)

→ Chọn đáp án B


Câu 37:

Knowing (37) _______ a person comes from will help to define how they look at their family obligations as well as how they celebrate important milestones in life.

Xem đáp án

Mệnh đề danh từ

Dùng “where” để chỉ nơi chốn.

Tạm dịch:

Knowing where a person comes from will help to define how they look at their family obligations as well as how they celebrate important milestones in life. (Việc biết về nơi một người xuất thân sẽ giúp xác định cách họ nhìn nhận về nghĩa vụ gia đình cũng như cách họ ăn mừng những dấu mốc quan trọng trong cuộc đời.)

→ Chọn đáp án A


Câu 38:

As a person has given up their cultural identity, they can (38) _______ identify themselves with the things that were (39) _______ the most important things in their lives.

Xem đáp án

Cấu trúc:

no longer/not any longer: không còn

Tạm dịch:

As a person has given up their cultural identity, they can no longer identify themselves… (Khi một người từ bỏ bản sắc văn hóa của mình, họ không còn có thể xác định chính mình…)

→ Chọn đáp án C


Câu 39:

As a person has given up their cultural identity, they can (38) _______ identify themselves with the things that were (39) _______ the most important things in their lives. They lose direction.

Xem đáp án

A. một lần

B. từng

C. một lần

D. ngay lập tức

Tạm dịch:

As a person has given up their cultural identity, they can no longer identify themselves with the things that were once the most important things in their lives. (Khi một người từ bỏ bản sắc văn hóa của mình, họ không còn có thể xác định chính mình bằng những thứ đã từng là quan trọng nhất trong cuộc sống của mình.)

→ Chọn đáp án B


Câu 40:

As time (40) _______ by and they continue to forget about their past and their natural traditions, their identity becomes less and less pronounced.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

go by: trôi qua (thời gian)

Tạm dịch:

As time goes by and they continue to forget about their past and their natural traditions, their identity becomes less and less pronounced. (Khi thời gian trôi đi và họ tiếp tục quên đi quá khứ và truyền thống tự nhiên của mình, bản sắc của họ trở nên ngày càng mờ nhạt.)

→ Chọn đáp án B


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 41 to 45.

Harvard University, today recognized as part of the top echelon of the world’s universities, came from very inauspicious and humble beginning.

This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. Because of this support in the colony for an institution of higher learning, the General Court of Massachusetts appropriated 400 pounds for a college in October of 1636 and early the following year decided on a parcel of land for the school; this land was in an area called Newetowne which was later renamed Cambridge after its English cousin and is the site of the present-day university.

When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. In spite of the fact that only half of the bequest was actually paid, the General Court named the college after the minister in appreciation for what he had done. The amount of the bequest may not have been large, particularly by today’s standard, but it was more than the General Court had found it necessary to appropriate in order to open the college.

Henry Dunster was appointed the first president of Harvard in 1640, and it should be noted that in addition to serving as president, he was also the entire faculty, with an entering freshmen class of four students. Although the staff did expand somewhat, for the first century of its existence the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.

(Source: https.//www.examenglish.com/TOEFL/TOEFL_readingl.htm&ved)

The passage indicates that Harvard is _______.

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Đại học Harvard, ngày nay được công nhận thuộc nhóm trường đại học hàng đầu thế giới, đã có xuất phát điểm không may và khiêm tốn.

Ngôi trường lâu đời nhất trong số các trường đại học Hoa Kỳ này đã được thành lập vào năm 1636, chỉ 16 năm sau khi những người hành hương đổ bộ đến Plymouth. Trong số những người Thanh giáo di cư đến thuộc địa Massachusetts  trong thời gian này có hơn 100 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học danh giá Oxford và Cambridge ở Anh, và những người mới tốt nghiệp đại học này trong Thế giới mới đã xác định rằng con trai họ phải nhận được cơ hội giáo dục tương tự như họ đã từng có. Nhờ sự hỗ trợ cho cơ sở giáo dục đại học trong thuộc địa, Tòa án chung của Massachusetts đã phân bổ 400 bảng Anh cho một trường đại học vào tháng 10 năm 1636 và đầu năm sau đó, họ đã quyết định lô đất để đặt trường; khu đất đó nằm trong một khu vực có tên là Newetowne, nơi sau đó đã được đổi tên thành Cambridge theo tên người anh em của Anh và là địa điểm trường đại học ngày nay.

Khi một mục sư trẻ tuổi có tên là John Harvard, người đến từ thị trấn Charlestowne lân cận, qua đời vì bệnh lao vào năm 1638, ông đã để lại một nửa tài sản trị giá 1,700 Bảng cho trường đại học. Mặc dù thực tế rằng chỉ có một nửa số tiền thừa kế được chi trả, Tòa án Chung vẫn đặt tên cho trường đại học theo tên của vị mục sư để vinh danh những gì ông đã làm. Khoản tiền để lại không nhiều, nhất là theo tiêu chuẩn ngày nay, nhưng nó lớn hơn con số cần thiết mà Tòa án Chung ước tính cần thiết để mở trường đại học.

 

Henry Dunster được bổ nhiệm làm hiệu trưởng đầu tiên của trường Harvard vào năm 1640, và ngoài việc làm hiệu trưởng, ông cũng là một giảng viên, với một lớp sinh viên năm nhất gồm 4 người. Mặc dù số nhân viên đã được nâng lên, nhưng trong thế kỷ đầu tồn tại, toàn bộ cán bộ giảng dạy bao gồm hiệu trưởng và 3 hoặc 4 giảng viên.

A. một trong những trường đại học lâu đời nhất thế giới

B. một trong những trường đại học lâu đời nhất Hoa Kỳ

C. trường đại học lâu đời nhất thế giới

D. trường đại học lâu đời nhất Hoa Kỳ

Thông tin:

This oldest of American universities was founded in 1636, just sixteen years after the Pilgrims landed at Plymouth. (Ngôi trường lâu đời nhất trong số các trường đại học Hoa Kỳ này đã được thành lập vào năm 1636, chỉ 16 năm sau khi những người hành hương đổ bộ đến Plymouth.)

→ Chọn đáp án B


Câu 42:

Which of the following is NOT mentioned about John Harvard?

Xem đáp án

Điều nào sau đây không được đề cập về John Harvard?

A. Ông mất vì bệnh gì.

B. Ông đến từ đâu.

C. Ông được chôn cất ở đâu.

D. Ông để lại bao nhiêu tài sản cho trường Harvard.

Thông tin:

When a young minister named John Harvard, who came from the neighboring town of Charlestowne, died from tuberculosis in 1638, he willed half of his estate of 1,700 pounds to the fledgling college. (Khi một mục sư trẻ tuổi có tên là John Harvard, người đến từ thị trấn Charlestowne lân cận, qua đời vì bệnh lao vào năm 1638, ông đã để lại một nửa tài sản trị giá 1,700 Bảng cho trường đại học.)

→ Chọn đáp án C


Câu 43:

The pronoun they in the second paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Đại từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. những người tốt nghiệp đại học

B. các trường đại học Oxford và Cambridge

C. những cơ hội giáo dục

D. những người con trai

Thông tin:

Included in the Puritan emigrants to the Massachusetts colony during this period were more than 100 graduates of England’s prestigious Oxford and Cambridge universities, and these universities graduates in the New Word were determined that their sons would have the same educational opportunities that they themselves had had. (Trong số những người Thanh giáo di cư đến thuộc địa Massachusetts trong thời gian này có hơn 100 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học danh giá Oxford và Cambridge ở Anh, và những người mới tốt nghiệp đại học này trong Thế giới mới đã xác định rằng con trai họ phải nhận được cơ hội giáo dục tương tự như họ đã từng có.)

→ Chọn đáp án A


Câu 44:

The main idea of this passage is that _______.

Xem đáp án

Ý chính của đoạn văn này chính là ______.

A. Trường đại học Harvard phát triển dưới sự bảo trợ của Tòa án chung Massachusetts

B. Harvard là một trong những trường đại học danh giá nhất thế giới.

C. John Harvard là chìa khóa cho sự phát triển của một ngôi trường đại học vĩ đại

D. Một trường đại học lớn ngày nay bắt đầu từ quy mô nhỏ

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về xuất phát điểm khiêm nhường của đại học Harvard - một trong những trường đại học danh giá nhất thế giới.

==> Một trường đại học lớn ngày nay bắt đầu từ quy mô nhỏ

→ Chọn đáp án D


Câu 45:

The word fledgling in the third paragraph could be best replaced by which of the following?

Xem đáp án

Từ “fledging” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ nào?

A. flying (n): sự bay

B. newborn (n): trẻ sơ sinh

C. winged (adj): có cánh

D. established (adj): đã được thiết lập, thành lập

fledging (n): người mới ra đời, người non nớt = newborn

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It was wrong of you not to ask your parents’ permission before deciding to quit your job.

Xem đáp án

Bạn đã sai khi không hỏi xin sự đồng ý từ bố mẹ trước khi bỏ việc.

A. Hẳn là bạn đã hỏi xin sự đồng ý từ bố mẹ trước khi bỏ việc.

B. Có lẽ bạn đã hỏi xin sự đồng ý từ bố mẹ trước khi bỏ việc.

C. Bạn đã phải hỏi xin sự đồng ý từ bố mẹ trước khi bỏ việc.

D. Lẽ ra bạn nên hỏi xin sự đồng ý từ bố mẹ trước khi bỏ việc.

→ Chọn đáp án D


Câu 47:

“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.

Xem đáp án

“Con sẽ đi chơi vào ngày mai, thưa mẹ.”, cậu con trai đã nói.

A. Sai ngữ pháp

B. Sai ngữ pháp

C. Cậu con trai đã nói với mẹ mình rằng cậu sẽ đi chơi vào ngày hôm sau.

D. Sai ngữ pháp

Câu tường thuật (Reported speech):

Động từ tường thuật ở thì quá khứ (told) mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: am going away → was going away

Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: tomorrow → the next day

→ Chọn đáp án C


Câu 48:

My brother started studying French three years ago.

Xem đáp án

Anh trai tôi đã bắt đầu học tiếng Pháp vào 3 năm trước.

A. Sai ngữ pháp

B. Sai ngữ pháp

C. Anh trai tôi đã không học tiếng Pháp được 3 năm.

D. Anh trai tôi đã học tiếng Pháp được 3 năm.

Cấu trúc:S + started V-ing + (time) ago = S + have/has + V3/V-ed + for (time)

→ Chọn đáp án D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Joe is not here with us. He will know how to fix this technical issue.

Xem đáp án

Joe không có ở đây cùng chúng ta. Anh ấy sẽ biết cách sửa vấn đề kỹ thuật này.

A. Nếu Joe ở đây cùng chúng ta, thì anh ấy sẽ không biết cách sửa vấn đề kỹ thuật này.

B. Joe sẽ biết cách sửa vấn đề kỹ thuật này ngay cả khi không có ở đây cùng chúng ta.

C. Sai vì chỉ cần lùi về thì quá khứ đơn.

D. Giá mà Joe ở đây cùng chúng ta để giúp sửa vấn đề kỹ thuật này.

→ Chọn đáp án D


Câu 50:

He started working in the World Bank. That was right after he had graduated from university.

Xem đáp án

Anh ấy đã bắt đầu làm việc ở Ngân hàng Thế giới. Chuyện đó xảy ra ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học.

A. Ngay khi anh ấy tốt nghiệp đại học thì anh ấy đã bắt đầu làm việc ở Ngân hàng Thế giới.

B. Ngay khi anh ấy bắt đầu làm việc ở Ngân hàng Thế giới thì anh ấy đã tốt nghiệp đại học.

C. Nếu bạn đã cho tôi mượn từ điển vào tối qua, thì tôi đã có thể dịch bài báo.

D. Ngay khi anh ấy bắt đầu làm việc ở Ngân hàng Thế giới thì anh ấy đã tốt nghiệp đại học.

→ Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay