Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề số 1)
-
4022 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “-o”
Giải thích:
comment /ˈkɒment/ complain /kəmˈpleɪn/
collect /kəˈlekt/ comply /kəmˈplaɪ/
Phần gạch chân của đáp án A được phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ə/.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. E.g: washed, fixed,...
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g: wanted, needed, ...
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
amused /əˈmjuːzd/ composed /kəmˈpəʊzd/
decreased /dɪˈkriːst/ advised /ədˈvaɪzd/
Phần gạch chân của đáp án C được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
currency /ˈkʌrənsi/ committee /kəˈmɪti/
mineral /ˈmɪnərəl/ exercise /ˈeksəsaɪz/
Câu B có trọng âm rơi vào am tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
observe /əbˈzɜːv/ locate /ləʊˈkeɪt/
deduct /dɪˈdʌkt/ visit /ˈvɪzɪt/
Câu D có trọng âm rơi vào am tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn D
Câu 5:
Efforts are underway to protect endangered species from further human ________, but in many areas it is already too late.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deterioration (n): sự đồi trụy B. depredation (n): sự phá hủy
C. habitation (n): cư trú D. administration (n): hành chính
Tạm dịch: Những nỗ lực đang được tiến hành để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự hủy hoại của con người, nhưng ở nhiều khu vực, đã quá muộn.
Chọn B
Câu 6:
Many teachers suggest that final examinations be ____, an innovation I heartily support.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích:
S + suggest(s) + S + (should) + V_inf: đề xuất cái gì
=> Cấu trúc bị động với thức giả định: S + suggest(s) + S + (should) + Ved/ V3
Tạm dịch: Nhiều giáo viên đề nghị ngừng thi cuối cùng, một sự đổi mới mà tôi chân thành ủng hộ.
Chọn B
Câu 7:
Apparently, ______ science, mathematics, and technology are defined as much by what they do and how they do it as they are by _____ results they achieve.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Không dùng mạo từ với từ mang nghĩa khái quát chung chung (science – khoa học).
“result” (kết quả) là danh từ được xác định bởi mệnh đề (they achieve) nên dùng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Rõ ràng, khoa học, toán học và công nghệ được định nghĩa nhiều bằng những gì họ làm và cách họ làm bằng kết quả họ đạt được.
Chọn B
Câu 8:
Environmental groups try to stop farmers from using harmful _____ on their crops.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. contaminants (n): chất gây ô nhiễm B. investments (n): đầu tư
C. chemicals (n): hóa chất D. pollutants (n): chất ô nhiễm
Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng các hóa chất độc hại trên cây trồng của họ.
Chọn C
Câu 9:
Youth Unemployment Rate in Vietnam _______ to 7.29 percent in the third quarter of 2018 from 7.10 percent in the second quarter of 2018.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ (2018).
Công thức: S + V_ed/ V2
Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tại Việt Nam tăng lên 7,29% trong quý 3 năm 2018 từ 7,10% trong quý II / 2018.
Chọn C
Câu 10:
It's no use ____ make him _____ his mind.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
It is no use + V_ing: không ích gì ...
try + to V: cố gắng (làm gì)
make sb do sth: khiến ai đó làm gì
Tạm dịch: Không ích gì khi cố làm anh ấy thay đổi ý định.
Chọn A
Câu 11:
For centuries people have regarded oceans _____ an inexhaustible supply of food, a useful transport route, and a convenient dumping ground - simply too vast to be affected by anything we do.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: regard sth as sth: coi cái gì như cái gì
Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, người ta đã coi các đại dương coi nguồn cung cấp thực phẩm vô tận, một tuyến giao thông hữu ích và bãi rác thuận tiện - đơn giản là quá rộng lớn để bị ảnh hưởng bởi bất cứ điều gì chúng ta làm.
Chọn D
Câu 12:
_______ stress is thought to be linked in some way to all of the risk factors, intense research continues in the A hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. By means of: bằng cách B. Though + S + V: mặc dù
C. Despite + N/ V-ing: mặc dù D. Due to + N/ V-ing: vì
Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách nào đó với tất cả các yếu tố rủi ro, nghiên cứu chuyên sâu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn về lý do và cách thức suy tim được kích hoạt.
Chọn B
Câu 13:
The poor man was driven from ______ for justice, but his efforts were of no avail.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: pillar to post: từ hết khó khăn này đến khó khăn khác
Tạm dịch: Người đàn ông này đã đi hết khó khăn này đến khó khăn khác vì công lý nhưng vẫn không có kết quả.
Chọn A
Câu 14:
You should be very glad that he didn't recognize you yesterday. Can you imagine his anger if he ______ ?
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp chỉ giả định xảy ra trong quá khứ, còn kết quả lại ở trong hiện tại nên sẽ được dùng câu điều kiện hỗn hợp. Chú ý: Dấu hiệu nhận biết dạng câu điều kiện loại này chính là trạng từ chỉ thời gian: now, at present,… trong mệnh đề chính.
Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could + V (nguyên thể).
Tạm dịch: Bạn nên rất vui vì anh ấy đã không nhận ra bạn ngày hôm qua. Bạn có thể tưởng tượng sự tức giận của anh ấy nếu anh ấy nhận ra bạn không?
Chọn D
Câu 15:
_______ , follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (you – câu mệnh lệnh), có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc cụm danh từ có nghĩa tương đương.
Câu đầy đủ: When you arrive at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Câu rút gọn: Arriving at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
= On arrival at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Tạm dịch: Khi đến sân bay, hãy đi theo các biển báo dành cho “Chuyến bay đã hạ cánh” trừ khi bạn chuyển sang máy bay khác ở cùng sân bay.
Chọn A
Câu 16:
The doctor gave her a ______ check-up so as to discover the cause of her breakdown.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. universal (adj): phổ quát B. widespread (adj): rộng rãi
C. thorough (adj): kỹ lưỡng D. whole (adj): toàn bộ
Tạm dịch: Bác sĩ đã cho cô kiểm tra kỹ lưỡng để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự cố của cô.
Chọn C
Câu 17:
_____ by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong một câu có cùng chủ ngữ, có thể dùng Ved/ V3 để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: We were eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.
Câu rút gọn: Eaten by mosquitoes, we wished that we had made hotel, not campsite, reservations.
Tạm dịch: Bị muỗi đốt, chúng tôi mong là chúng tôi đã ở khách sạn chứ không phải ở nơi cắm trại.
Chọn B
Câu 18:
She is extremely _____ about her career. She would like to be a CEO.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. absent-minded (adj): đãng trí B. fair-minded (adj): công bằng
C. high-minded (adj): trí tuệ cao D. single-minded (adj): rất quyết tâm
Tạm dịch: Cô ấy là một người cực kì chuyên tâm vào sự nghiệp của mình. Cô ấy muốn là một giám đốc điều hành.
Chọn D
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The film was taken apart on the grounds that it glorifies violence.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
take apart: chỉ trích nặng nề
A. greatly admired: rất ngưỡng mộ B. excellently cast: diễn xuất tuyệt vời
C. badly reviewed: đánh giá không tốt D. criticized severely: bị chỉ trích nặng nề
=> taken apart = criticized severely
Tạm dịch: Bộ phim đã bị chỉ trích nặng nề vì nó tôn vinh bạo lực.
Chọn D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Efforts by the government agency to improve its work were hampered by lack of funds.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
hamper (v): cản trở
A. hindered: cản trở B. assisted: hỗ trợ
C. encouraged: khuyến khích D. endangered: làm nguy hiểm
=> hampered = hindered
Tạm dịch: Những nỗ lực của cơ quan chính phủ để cải thiện công việc của họ đã bị cản trở do thiếu vốn.
Chọn A
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
On hearing the proposal of the project, all staff threw cold water on his initial plans, which caused him a complete upset.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
threw cold water on his initial plans: không khuyến khích, ngăn chặn
A. không đồng ý với anh ấy về kế hoạch ban đầu của anh ấy
B. từ chối kế hoạch ban đầu của anh ấy
C. đã hỗ trợ cho các kế hoạch ban đầu của mình
D. tài trợ cho anh ấy với các kế hoạch ban đầu
=> threw cold water on his initial plans >< gave his initial plans great support
Tạm dịch: Khi nghe đề xuất của dự án, tất cả các nhân viên đã dội nước lạnh vào kế hoạch ban đầu của anh ta, khiến anh ta hoàn toàn buồn bã.
Chọn C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
miniscule (adj): rất nhỏ
A. huge (adj): khổng lồ B. fixed (adj): cố định
C. minute (adj): rất nhỏ D. low (adj): thấp
=> miniscule >< huge
Tạm dịch: Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so với các phương thức thanh toán trực tuyến khác.
Chọn A
Câu 23:
Mark the letter A. B. C. or D on your answer sheer to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Two friends are talking about their evening plans.
- Janet: “______ ”
- Susan: “What a shame!”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn đang nói về kế hoạch buổi tối của họ.
- Janet: “_________”
- Susan: Thật đáng tiếc!
A. Tôi sợ tôi không đồng ý với bạn. B. Tối nay chúng ta có đi ăn không?
C. Tôi sợ tôi không thể đi với bạn tối nay. D. Bạn có muốn đi với tôi tối nay?
Chọn C
Câu 24:
Mark the letter A. B. C. or D on your answer sheer to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
A customer is talking to the salesman.
- Customer: “Excuse me, could you tell me where the vegetable section is?”
- Salesman: “ ________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Một khách hàng đang nói chuyện với nhân viên bán hàng.
- Khách hàng: Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết quầy rau ở đâu không?
- Người bán hàng: " ________"
A. Bạn có muốn một nửa cân rau? B. Chà, bạn là người ăn chay phải không?
C. Tôi xin lỗi; hôm nay rau không được tươi lắm! D. Nó ở hàng 8, bên cạnh hàng trái cây!
Chọn D
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.
To better understand the effects of crying in humans, it is also important to consider the animal counterparts to human crying (in the domain of communication), as well as other animal behaviors that might serve stress-reducing functions. In all mammals and most birds, offspring react with (25)_______ calls or distress calls to being removed from the parents. There can be little doubt that this is the phylogenetic basis of the acoustical crying of human infants. This very basic form of crying is meant to undo the separation from the parents and it is not likely to have any direct soothing function. Rather, this behavior seems to be associated with a state of increased arousal and result in soothing because of the comfort and support it elicited, that is, because it has (26)_______ its inter-individual function. In animals, distress calls are mainly (27)_____ by young offspring, and they are never accompanied by the production of tears. (28)______ , candidates for the mechanisms that might contribute to reduction of distress in non-human animals (and in humans as well) can be found in displacement behaviors and stereotypes, (29)______ are proposed to serve communicative functions as well.
Điền vào ô 25
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. separated (adj): bị chia cắt B. separation (n): sự chia rẽ
C. separately (adv): riêng biệt D. separating (v): chia rẽ
Cụm từ “separation call” (cuộc gọi chia ly)
In all mammals and most birds, offspring react with (25) separation calls or distress calls to being removed from the parents.
Tạm dịch: Trong tất cả các động vật có vú và hầu hết các loài chim, con cái phản ứng với các tiếng gọi phân tách hoặc các tiếng kêu đau khổ khi bị tách khỏi cha mẹ.
Chọn B
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.
To better understand the effects of crying in humans, it is also important to consider the animal counterparts to human crying (in the domain of communication), as well as other animal behaviors that might serve stress-reducing functions. In all mammals and most birds, offspring react with (25)_______ calls or distress calls to being removed from the parents. There can be little doubt that this is the phylogenetic basis of the acoustical crying of human infants. This very basic form of crying is meant to undo the separation from the parents and it is not likely to have any direct soothing function. Rather, this behavior seems to be associated with a state of increased arousal and result in soothing because of the comfort and support it elicited, that is, because it has (26)_______ its inter-individual function. In animals, distress calls are mainly (27)_____ by young offspring, and they are never accompanied by the production of tears. (28)______ , candidates for the mechanisms that might contribute to reduction of distress in non-human animals (and in humans as well) can be found in displacement behaviors and stereotypes, (29)______ are proposed to serve communicative functions as well.
Điền vào ô 26
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. satisfied (v): làm hài lòng B. finished (v): hoàn thành
C. completed (v): hoàn thiện D. fulfilled (v): hoàn thành
Đi kèm danh từ function (chức năng) là động từ “fulfill”.
Rather, this behavior seems to be associated with a state of increased arousal and result in soothing because of the comfort and support it elicited, that is, because it has (26) fulfilled its inter-individual function.
Tạm dịch: Thay vào đó, hành vi này dường như được liên kết với trạng thái kích thích tăng lên và dẫn đến làm dịu vì sự thoải mái và hỗ trợ mà nó gợi ra, đó là, vì nó đã hoàn thành chức năng liên cá nhân.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Để hiểu rõ hơn về tác động của tiếng khóc ở người, điều quan trọng là phải xem xét sự tương ứng của động vật với tiếng khóc của con người (trong lĩnh vực giao tiếp), cũng như các hành vi khác của động vật có thể phục vụ các chức năng giảm căng thẳng. Trong tất cả các động vật có vú và hầu hết các loài chim, con cái phản ứng với các tiếng gọi phân tách hoặc các tiếng kêu đau khổ khi bị tách khỏi cha mẹ. Có thể có một chút nghi ngờ rằng đây là cơ sở phát sinh gen của tiếng khóc âm thanh của trẻ sơ sinh. Hình thức khóc rất cơ bản này có nghĩa là hoàn tác sự tách biệt khỏi cha mẹ và nó không có khả năng làm dịu trực tiếp. Thay vào đó, hành vi này dường như được liên kết với trạng thái kích thích tăng lên và dẫn đến làm dịu vì sự thoải mái và hỗ trợ mà nó gợi ra, đó là, vì nó đã hoàn thành chức năng liên cá nhân. Ở động vật, các tiếng kêu đau khổ chủ yếu được thể hiện bởi con non, và chúng không bao giờ đi kèm với việc tạo ra nước mắt. Mặt khác, các ứng cử viên cho các cơ chế có thể góp phần làm giảm sự đau khổ ở động vật không phải người (cũng như ở người) có thể được tìm thấy trong các hành vi và khuôn mẫu dịch chuyển, những người được đề xuất cũng phục vụ các chức năng giao tiếp.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.
To better understand the effects of crying in humans, it is also important to consider the animal counterparts to human crying (in the domain of communication), as well as other animal behaviors that might serve stress-reducing functions. In all mammals and most birds, offspring react with (25)_______ calls or distress calls to being removed from the parents. There can be little doubt that this is the phylogenetic basis of the acoustical crying of human infants. This very basic form of crying is meant to undo the separation from the parents and it is not likely to have any direct soothing function. Rather, this behavior seems to be associated with a state of increased arousal and result in soothing because of the comfort and support it elicited, that is, because it has (26)_______ its inter-individual function. In animals, distress calls are mainly (27)_____ by young offspring, and they are never accompanied by the production of tears. (28)______ , candidates for the mechanisms that might contribute to reduction of distress in non-human animals (and in humans as well) can be found in displacement behaviors and stereotypes, (29)______ are proposed to serve communicative functions as well.
Điền vào ô 27
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. applied (v): áp dụng B. displayed (v): thể hiện
C. heard (v): nghe D. used (v): sử dụng
In animals, distress calls are mainly (27) displayed by young offspring, and they are never accompanied by the production of tears.
Tạm dịch: Ở động vật, các tiếng kêu đau khổ chủ yếu được thể hiện bởi con non, và chúng không bao giờ đi kèm với việc tạo ra nước mắt.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Để hiểu rõ hơn về tác động của tiếng khóc ở người, điều quan trọng là phải xem xét sự tương ứng của động vật với tiếng khóc của con người (trong lĩnh vực giao tiếp), cũng như các hành vi khác của động vật có thể phục vụ các chức năng giảm căng thẳng. Trong tất cả các động vật có vú và hầu hết các loài chim, con cái phản ứng với các tiếng gọi phân tách hoặc các tiếng kêu đau khổ khi bị tách khỏi cha mẹ. Có thể có một chút nghi ngờ rằng đây là cơ sở phát sinh gen của tiếng khóc âm thanh của trẻ sơ sinh. Hình thức khóc rất cơ bản này có nghĩa là hoàn tác sự tách biệt khỏi cha mẹ và nó không có khả năng làm dịu trực tiếp. Thay vào đó, hành vi này dường như được liên kết với trạng thái kích thích tăng lên và dẫn đến làm dịu vì sự thoải mái và hỗ trợ mà nó gợi ra, đó là, vì nó đã hoàn thành chức năng liên cá nhân. Ở động vật, các tiếng kêu đau khổ chủ yếu được thể hiện bởi con non, và chúng không bao giờ đi kèm với việc tạo ra nước mắt. Mặt khác, các ứng cử viên cho các cơ chế có thể góp phần làm giảm sự đau khổ ở động vật không phải người (cũng như ở người) có thể được tìm thấy trong các hành vi và khuôn mẫu dịch chuyển, những người được đề xuất cũng phục vụ các chức năng giao tiếp.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.
To better understand the effects of crying in humans, it is also important to consider the animal counterparts to human crying (in the domain of communication), as well as other animal behaviors that might serve stress-reducing functions. In all mammals and most birds, offspring react with (25)_______ calls or distress calls to being removed from the parents. There can be little doubt that this is the phylogenetic basis of the acoustical crying of human infants. This very basic form of crying is meant to undo the separation from the parents and it is not likely to have any direct soothing function. Rather, this behavior seems to be associated with a state of increased arousal and result in soothing because of the comfort and support it elicited, that is, because it has (26)_______ its inter-individual function. In animals, distress calls are mainly (27)_____ by young offspring, and they are never accompanied by the production of tears. (28)______ , candidates for the mechanisms that might contribute to reduction of distress in non-human animals (and in humans as well) can be found in displacement behaviors and stereotypes, (29)______ are proposed to serve communicative functions as well.
Điền vào ô 28
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. In addition: Ngoài ra B. On the other hand: mặt khác
C. As a consequence: vì vậy D.What is more: hơn nữa
(28) On the other hand, candidates for the mechanisms that might contribute to reduction of distress in non-human animals
Tạm dịch: Mặt khác, các ứng cử viên cho các cơ chế có thể góp phần làm giảm sự đau khổ ở động vật không phải người
Chọn B
Dịch bài đọc:
Để hiểu rõ hơn về tác động của tiếng khóc ở người, điều quan trọng là phải xem xét sự tương ứng của động vật với tiếng khóc của con người (trong lĩnh vực giao tiếp), cũng như các hành vi khác của động vật có thể phục vụ các chức năng giảm căng thẳng. Trong tất cả các động vật có vú và hầu hết các loài chim, con cái phản ứng với các tiếng gọi phân tách hoặc các tiếng kêu đau khổ khi bị tách khỏi cha mẹ. Có thể có một chút nghi ngờ rằng đây là cơ sở phát sinh gen của tiếng khóc âm thanh của trẻ sơ sinh. Hình thức khóc rất cơ bản này có nghĩa là hoàn tác sự tách biệt khỏi cha mẹ và nó không có khả năng làm dịu trực tiếp. Thay vào đó, hành vi này dường như được liên kết với trạng thái kích thích tăng lên và dẫn đến làm dịu vì sự thoải mái và hỗ trợ mà nó gợi ra, đó là, vì nó đã hoàn thành chức năng liên cá nhân. Ở động vật, các tiếng kêu đau khổ chủ yếu được thể hiện bởi con non, và chúng không bao giờ đi kèm với việc tạo ra nước mắt. Mặt khác, các ứng cử viên cho các cơ chế có thể góp phần làm giảm sự đau khổ ở động vật không phải người (cũng như ở người) có thể được tìm thấy trong các hành vi và khuôn mẫu dịch chuyển, những người được đề xuất cũng phục vụ các chức năng giao tiếp.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.
To better understand the effects of crying in humans, it is also important to consider the animal counterparts to human crying (in the domain of communication), as well as other animal behaviors that might serve stress-reducing functions. In all mammals and most birds, offspring react with (25)_______ calls or distress calls to being removed from the parents. There can be little doubt that this is the phylogenetic basis of the acoustical crying of human infants. This very basic form of crying is meant to undo the separation from the parents and it is not likely to have any direct soothing function. Rather, this behavior seems to be associated with a state of increased arousal and result in soothing because of the comfort and support it elicited, that is, because it has (26)_______ its inter-individual function. In animals, distress calls are mainly (27)_____ by young offspring, and they are never accompanied by the production of tears. (28)______ , candidates for the mechanisms that might contribute to reduction of distress in non-human animals (and in humans as well) can be found in displacement behaviors and stereotypes, (29)______ are proposed to serve communicative functions as well.
Điền vào ô 29
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc (behaviors and stereotypes).
On the other hand, candidates for the mechanisms that might contribute to reduction of distress in non-human animals (and in humans as well) can be found in displacement behaviors and stereotypes, (29) which are proposed to serve communicative functions as well.
Tạm dịch: Mặt khác, các ứng cử viên cho các cơ chế có thể góp phần làm giảm sự đau khổ ở động vật không phải người (cũng như ở người) có thể được tìm thấy trong các hành vi và khuôn mẫu dịch chuyển, những cái được đề xuất cũng phục vụ các chức năng giao tiếp.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Để hiểu rõ hơn về tác động của tiếng khóc ở người, điều quan trọng là phải xem xét sự tương ứng của động vật với tiếng khóc của con người (trong lĩnh vực giao tiếp), cũng như các hành vi khác của động vật có thể phục vụ các chức năng giảm căng thẳng. Trong tất cả các động vật có vú và hầu hết các loài chim, con cái phản ứng với các tiếng gọi phân tách hoặc các tiếng kêu đau khổ khi bị tách khỏi cha mẹ. Có thể có một chút nghi ngờ rằng đây là cơ sở phát sinh gen của tiếng khóc âm thanh của trẻ sơ sinh. Hình thức khóc rất cơ bản này có nghĩa là hoàn tác sự tách biệt khỏi cha mẹ và nó không có khả năng làm dịu trực tiếp. Thay vào đó, hành vi này dường như được liên kết với trạng thái kích thích tăng lên và dẫn đến làm dịu vì sự thoải mái và hỗ trợ mà nó gợi ra, đó là, vì nó đã hoàn thành chức năng liên cá nhân. Ở động vật, các tiếng kêu đau khổ chủ yếu được thể hiện bởi con non, và chúng không bao giờ đi kèm với việc tạo ra nước mắt. Mặt khác, các ứng cử viên cho các cơ chế có thể góp phần làm giảm sự đau khổ ở động vật không phải người (cũng như ở người) có thể được tìm thấy trong các hành vi và khuôn mẫu dịch chuyển, những người được đề xuất cũng phục vụ các chức năng giao tiếp.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Among other primates, if you don't need to travel around to get food for that day, you sit down and relax, said Dr.Frans de Waal of Emory University in Atlarita. "it's typically human to try to accumulate wealth and get more and more.”
Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily.
Indeed, an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
What can be best title of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là?
A. Sự lao động giữa loài người và động vật B. Tích lũy của cải
C. Sự lười biếng: Một trong bảy tội lỗi chết người D. Đào tạo văn hóa con người
Chọn A
Chọn D
Dịch bài đọc:
Con người thường dành nhiều thời gian làm việc hơn so với các sinh vật khác, nhưng có sự thay đổi lớn hơn về sự cần cù từ nền văn hóa của con người sang nền văn hóa tiếp theo so với các nhóm con của bất kỳ loài nào khác. Ví dụ, công nhân Pháp trung bình làm việc trong 1.646 giờ một năm; người Mỹ trung bình trong 1.957 giờ; và người Nhật trung bình làm 2.088 giờ.
Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng. Nhiều người bị thúc đẩy làm việc chăm chỉ bởi một mong muốn duy nhất là thu thập tài nguyên vượt xa những gì cần thiết cho sự sống còn. Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ bằng đĩa compact.
Trong số các loài linh trưởng khác, nếu bạn không cần phải đi du lịch khắp nơi để kiếm thức ăn cho ngày hôm đó, bạn hãy ngồi xuống và thư giãn, Dr.Frans de Waal thuộc Đại học Emory ở Atlarita cho biết. "Con người thường cố gắng tích lũy của cải khiến chúng ngày càng nhiều hơn”.
Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa. Các nhà nhân chủng học đã phát hiện ra rằng hầu hết các nhóm săn bắn hái lượm, những người sống hàng ngày bằng nguồn tài nguyên mà họ có thể giết hoặc tìm thức ăn và những người bỏ đi rất ít trong tương lai thường chỉ làm việc ba đến năm giờ mỗi ngày.
Thật vậy, một sự cám dỗ bẩm sinh để giảm bớt có thể ẩn giấu bên dưới cả những người bị ám ảnh bởi công việc nhất, điều này có thể giải thích tại sao những người lười biếng lại ham muốn và ham ăn là một trong bảy tội lỗi chết người.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Among other primates, if you don't need to travel around to get food for that day, you sit down and relax, said Dr.Frans de Waal of Emory University in Atlarita. "it's typically human to try to accumulate wealth and get more and more.”
Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily.
Indeed, an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
According to the author, humans are so industrious because ______
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, con người rất siêng năng vì ______.
A. họ có một sự cám dỗ bẩm sinh để làm cho nó dễ dàng để họ có thể sống sót B. chúng mạnh hơn và được bảo vệ tốt hơn động vật, vì vậy chúng có thể dễ dàng kiếm được nhiều hơn để sống sót
C. chúng cần nhiều hơn động vật cần để tồn tại D. họ có thể vượt qua sự thúc đẩy để chậm lại và họ làm việc vì lợi ích vượt ra ngoài sự sống còn
Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down.
Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại.
Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ bằng đĩa compact.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Con người thường dành nhiều thời gian làm việc hơn so với các sinh vật khác, nhưng có sự thay đổi lớn hơn về sự cần cù từ nền văn hóa của con người sang nền văn hóa tiếp theo so với các nhóm con của bất kỳ loài nào khác. Ví dụ, công nhân Pháp trung bình làm việc trong 1.646 giờ một năm; người Mỹ trung bình trong 1.957 giờ; và người Nhật trung bình làm 2.088 giờ.
Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng. Nhiều người bị thúc đẩy làm việc chăm chỉ bởi một mong muốn duy nhất là thu thập tài nguyên vượt xa những gì cần thiết cho sự sống còn. Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ bằng đĩa compact.
Trong số các loài linh trưởng khác, nếu bạn không cần phải đi du lịch khắp nơi để kiếm thức ăn cho ngày hôm đó, bạn hãy ngồi xuống và thư giãn, Dr.Frans de Waal thuộc Đại học Emory ở Atlarita cho biết. "Con người thường cố gắng tích lũy của cải khiến chúng ngày càng nhiều hơn”.
Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa. Các nhà nhân chủng học đã phát hiện ra rằng hầu hết các nhóm săn bắn hái lượm, những người sống hàng ngày bằng nguồn tài nguyên mà họ có thể giết hoặc tìm thức ăn và những người bỏ đi rất ít trong tương lai thường chỉ làm việc ba đến năm giờ mỗi ngày.
Thật vậy, một sự cám dỗ bẩm sinh để giảm bớt có thể ẩn giấu bên dưới cả những người bị ám ảnh bởi công việc nhất, điều này có thể giải thích tại sao những người lười biếng lại ham muốn và ham ăn là một trong bảy tội lỗi chết người.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Among other primates, if you don't need to travel around to get food for that day, you sit down and relax, said Dr.Frans de Waal of Emory University in Atlarita. "it's typically human to try to accumulate wealth and get more and more.”
Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily.
Indeed, an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
The word “torpor” in paragraph 2 mostly means _____ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “torpor” (điểm yếu) gần nghĩa với _______ .
A. diligence (n): siêng năng B. lethargy (n): thờ ơ, trạng thái lười biếng
C. variability (n): biến đổi D. temptation (n): cám dỗ
=> torpor = temptation
Thông tin: They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor.
Tạm dịch: Họ có thể uống cà phê khi họ có thể thích ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ có thể đòi hỏi sự cám dỗ.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Con người thường dành nhiều thời gian làm việc hơn so với các sinh vật khác, nhưng có sự thay đổi lớn hơn về sự cần cù từ nền văn hóa của con người sang nền văn hóa tiếp theo so với các nhóm con của bất kỳ loài nào khác. Ví dụ, công nhân Pháp trung bình làm việc trong 1.646 giờ một năm; người Mỹ trung bình trong 1.957 giờ; và người Nhật trung bình làm 2.088 giờ.
Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng. Nhiều người bị thúc đẩy làm việc chăm chỉ bởi một mong muốn duy nhất là thu thập tài nguyên vượt xa những gì cần thiết cho sự sống còn. Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ bằng đĩa compact.
Trong số các loài linh trưởng khác, nếu bạn không cần phải đi du lịch khắp nơi để kiếm thức ăn cho ngày hôm đó, bạn hãy ngồi xuống và thư giãn, Dr.Frans de Waal thuộc Đại học Emory ở Atlarita cho biết. "Con người thường cố gắng tích lũy của cải khiến chúng ngày càng nhiều hơn”.
Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa. Các nhà nhân chủng học đã phát hiện ra rằng hầu hết các nhóm săn bắn hái lượm, những người sống hàng ngày bằng nguồn tài nguyên mà họ có thể giết hoặc tìm thức ăn và những người bỏ đi rất ít trong tương lai thường chỉ làm việc ba đến năm giờ mỗi ngày.
Thật vậy, một sự cám dỗ bẩm sinh để giảm bớt có thể ẩn giấu bên dưới cả những người bị ám ảnh bởi công việc nhất, điều này có thể giải thích tại sao những người lười biếng lại ham muốn và ham ăn là một trong bảy tội lỗi chết người.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Among other primates, if you don't need to travel around to get food for that day, you sit down and relax, said Dr.Frans de Waal of Emory University in Atlarita. "it's typically human to try to accumulate wealth and get more and more.”
Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily.
Indeed, an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
What does the word “They” in paragraph 2 refers to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "They" trong đoạn 2 nói về điều gì?
A. impulses (n): xung động B. animals (n): động vật
C. resources (n): tài nguyên D. people (n): con người
Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor.
Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Con người thường dành nhiều thời gian làm việc hơn so với các sinh vật khác, nhưng có sự thay đổi lớn hơn về sự cần cù từ nền văn hóa của con người sang nền văn hóa tiếp theo so với các nhóm con của bất kỳ loài nào khác. Ví dụ, công nhân Pháp trung bình làm việc trong 1.646 giờ một năm; người Mỹ trung bình trong 1.957 giờ; và người Nhật trung bình làm 2.088 giờ.
Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng. Nhiều người bị thúc đẩy làm việc chăm chỉ bởi một mong muốn duy nhất là thu thập tài nguyên vượt xa những gì cần thiết cho sự sống còn. Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ bằng đĩa compact.
Trong số các loài linh trưởng khác, nếu bạn không cần phải đi du lịch khắp nơi để kiếm thức ăn cho ngày hôm đó, bạn hãy ngồi xuống và thư giãn, Dr.Frans de Waal thuộc Đại học Emory ở Atlarita cho biết. "Con người thường cố gắng tích lũy của cải khiến chúng ngày càng nhiều hơn”.
Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa. Các nhà nhân chủng học đã phát hiện ra rằng hầu hết các nhóm săn bắn hái lượm, những người sống hàng ngày bằng nguồn tài nguyên mà họ có thể giết hoặc tìm thức ăn và những người bỏ đi rất ít trong tương lai thường chỉ làm việc ba đến năm giờ mỗi ngày.
Thật vậy, một sự cám dỗ bẩm sinh để giảm bớt có thể ẩn giấu bên dưới cả những người bị ám ảnh bởi công việc nhất, điều này có thể giải thích tại sao những người lười biếng lại ham muốn và ham ăn là một trong bảy tội lỗi chết người.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Humans generally spent more time working than do other creatures, but there is greater variability in industriousness from one human culture to the next than is seen in subgroups of any other species. For instance, the average French worker toils for 1,646 hours a year; the average American for 1,957 hours; and the average Japanese for 2,088.
One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down. They can drink coffee when they might prefer a nap or flick on the air-conditioning when the heat might otherwise demand torpor. Many humans are driven to work hard by a singular desire to gather resources far beyond what is required for survival. Squirrels may collect what they need to make it through one winter but only humans worry about collect bills, retirement, or replacing their old record albums with compact discs.
Among other primates, if you don't need to travel around to get food for that day, you sit down and relax, said Dr.Frans de Waal of Emory University in Atlarita. "it's typically human to try to accumulate wealth and get more and more.”
Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training. Anthropologists have found that most hunter-gatherer groups, who live day to day on the resources they can kill or forage and who stash very little away for the future generally work only three to five hours daily.
Indeed, an inborn temptation to reduce may lurk beneath even the most work-obsessed people, which could explain why sloth ranks with lust and gluttony as one of the seven deadly sins.
The passage is a combination of contrast and _______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn là sự kết hợp của sự tương phản và _______.
A. các bước trong một quá trình làm việc vì sự sống còn của con người
B. định nghĩa và ví dụ về công việc của con người và động vật
C. một loạt các sự kiện trong cuộc sống của con người và động vật
D. lý do cho sự siêng năng và tiếp thu của con người.
Thông tin: One reason for human diligence is that people, unlike animals, can often override the impulses they may feel to slow down.
Much of the acquisitiveness is likely to be the result of cultural training.
Tạm dịch: Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại.
Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Con người thường dành nhiều thời gian làm việc hơn so với các sinh vật khác, nhưng có sự thay đổi lớn hơn về sự cần cù từ nền văn hóa của con người sang nền văn hóa tiếp theo so với các nhóm con của bất kỳ loài nào khác. Ví dụ, công nhân Pháp trung bình làm việc trong 1.646 giờ một năm; người Mỹ trung bình trong 1.957 giờ; và người Nhật trung bình làm 2.088 giờ.
Một lý do cho sự siêng năng của con người là con người, không giống như động vật, thường có thể vượt qua những rào cản mà họ cảm thấy chúng có thể làm họ chậm lại. Họ có thể uống cà phê khi họ muốn ngủ trưa hoặc bật máy điều hòa khi nhiệt độ làm tăng sự lười biếng. Nhiều người bị thúc đẩy làm việc chăm chỉ bởi một mong muốn duy nhất là thu thập tài nguyên vượt xa những gì cần thiết cho sự sống còn. Những con sóc có thể thu thập những gì chúng cần để thực hiện trong một mùa đông nhưng chỉ có con người lo lắng về việc thu thập hóa đơn, nghỉ hưu hoặc thay thế các album thu âm cũ của họ bằng đĩa compact.
Trong số các loài linh trưởng khác, nếu bạn không cần phải đi du lịch khắp nơi để kiếm thức ăn cho ngày hôm đó, bạn hãy ngồi xuống và thư giãn, Dr.Frans de Waal thuộc Đại học Emory ở Atlarita cho biết. "Con người thường cố gắng tích lũy của cải khiến chúng ngày càng nhiều hơn”.
Phần lớn khả năng tiếp thu có thể là kết quả của đào tạo văn hóa. Các nhà nhân chủng học đã phát hiện ra rằng hầu hết các nhóm săn bắn hái lượm, những người sống hàng ngày bằng nguồn tài nguyên mà họ có thể giết hoặc tìm thức ăn và những người bỏ đi rất ít trong tương lai thường chỉ làm việc ba đến năm giờ mỗi ngày.
Thật vậy, một sự cám dỗ bẩm sinh để giảm bớt có thể ẩn giấu bên dưới cả những người bị ám ảnh bởi công việc nhất, điều này có thể giải thích tại sao những người lười biếng lại ham muốn và ham ăn là một trong bảy tội lỗi chết người.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world's ecosystems EXEPT ______ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nhắc tới tất cả những điều sau như ví dụ của ảnh hưởng của con người đến các hệ sinh thái trên thế giới TRỪ ________.
A. sự xuất hiện đa dạng mới của các loài thực vật B. sự phá hủy môi trường sống ở các đầm nước
C. sự hư hại đến hệ sinh thái biển D. sự phá hủy các rừng mưa nhiệt đới
Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth
In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction
Tạm dịch: Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất
Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
The word "magnitude" in paragraph 3 mostly means _____ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "magnitude" (độ lớn) trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là _____.
A. ignorance (n): ngu dốt B. concern (n): quan tâm
C. extent (n): mức độ D. greed (n): tham lam
=> magnitude = extent
Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không có gì bằng với độ lớn và quy mô mà loài người đang thay đổi thế giới vật lý và hóa học và phá hủy môi trường.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
Which of the following statements would the author be most likely to agree with?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả có khả năng đồng ý cao nhất với phát biểu nào sau đây?
A. Sự tuyệt chủng của một số loài là hậu quả có thể chấp nhận được của sự tiến bộ của loài người.
B. Con người nên nhận thức hơn về ảnh hưởng họ gây ra cho các hệ sinh thái.
C. Ảnh hưởng của loài người lên các hệ sinh thái không là một yếu tố quyết định đến các chính sách cộng đồng.
D. Công nghệ sẽ cung cấp giải pháp cho các vấn đề gây ra bởi sự phá hoại các hệ sinh thái.
Nhìn chung thái độ của tác giả trong bài là nêu lên hậu quả của các hoạt động của con người lên các hệ sinh thái.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
What does the word "they" in paragraph I refers to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” (họ) ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với ____________.
A. activities (n): các hoạt động B. species (n): các loài
C. centuries (n): các thế kỷ D. humans (n): con người
Thông tin: Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Tạm dịch: Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ - con người đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
The word "jolting" mostly means _____ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “jolting” (bất ngờ, choáng váng) ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. illuminating: soi sáng B. appealing: hấp dẫn, thú vị
C. shocking: gây bất ngờ D. disgusting: kinh tởm
=> jolting = shocking
Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.
Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng loài cao trong các môi trường này là rất lớn, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
What can be inferred from the extinction of the dinosaurs in paragraph 2?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả nhắc tới sự tuyệt chủng của khủng long ở đoạn 2 để nhấn mạnh rằng _______.
A. không phải tất cả tuyệt chủng hàng loạt đều bị gây ra bởi hoạt động của con người.
B. khí hậu Trái Đất đã thay đổi đáng kể kể từ sự tuyệt chủng của khủng long
C. hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình không thể đảo ngược sự tuyệt chủng của một loài.
D. nguyên nhân tuyệt chủng của khủng long là chưa được biết tới.
Thông tin: The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài viết chủ yếu bàn về gì?
A. Nguyên nhân tuyệt chủng của khủng long.
B. Thời gian cần cho các loài động vật để thích nghi với những môi trường mới.
C. Sự đa dạng các loài tìm thấy ở các rừng mưa nhiệt đới.
D. Ảnh hưởng của hoạt động của con người lên các hệ sinh thái trên Trái Đất.
Thông tin: The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity.
Tạm dịch: Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth's ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine eco common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth's history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
According to the passage, natural evolutionary change is different from change caused by humans in that changes caused by humans ________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, sự thay đổi tiến hóa tự nhiên khác với sự thay đổi do con người gây ra trong đó là những thay đổi do con người gây ra ____.
A. đang xảy ra với tốc độ nhanh hơn nhiều B. ảnh hưởng đến hệ sinh thái ít hơn
C. ít tàn phá hơn đối với hầu hết các loài D. có thể đảo ngược
Thông tin: However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Đa dạng sinh học đã trở nên được công nhận rộng rãi như là một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, nơi là những hệ sinh thái có sự đa dạng nhất các loài trên Trái đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa dạng sinh học. Tỷ lệ tuyệt chủng cao của các loài trong các môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là phải nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số con người tiếp tục tăng lên, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái của Trái Đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển ven bờ (như đầm lầy), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển thông qua các hoạt động khác như thải chất thải độc hại; Trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể sự đa dạng của các loài trên trái đất, họ đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.
Chắc chắn rằng, đã có những khoảng thời gian trong lịch sử Trái Đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt chủng của khủng long đã bị gây ra bởi một số sự kiện vật lí, hoặc do khí hậu hoặc do vũ trụ. Cũng có những sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt được một kết quả cực đoan. Chỉ có 0,01% loài sống trên trái đất đã tồn tại cho đến nay và khả năng rộng quyết định được loài nào sống sót và loài nào tuyệt chủng.
Tuy nhiên, không có gì sánh bằng mức độ và tốc độ mà loài người đang thay đổi thế giới vật chất và hoá học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, có một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn bản thân những thay đổi, điều này sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh học. Sự sống trên trái đất liên tục có sự chuyển đổi nhanh chóng do sự thay đổi vật lý và hóa học chậm đã xảy ra trên trái đất, nhưng sự sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di truyền trong các loài hiện có và thời gian cho sự gia tăng của vật liệu di truyền mới và các loài mới có thể sống sót trong môi trường mới.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to show the underlined part that needs correction.
Human memory (A), formerly was believed (B ) to be rather inefficient, (C) is really much more sophisticated than that of a (D) computer.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đã có chủ ngữ chính “Human memory” và động từ chính “is” => mệnh đề giữa hai dấu phẩy là mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Human memory, which formerly was believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a contputer.
Câu rút gọn: Human memory, formerly believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated than that of a contputer.
Sửa: was believed => believed
Tạm dịch: Bộ nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu quả, thực sự phức tạp hơn nhiều so với máy tính.
Chọn B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to show the underlined part that needs correction.
Babies show numerical competence (A) almost (B) from the day they are born, and some younger infants (C) than six months have shown they can perform a rudimentary (D) kind of addition and subtraction.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Sửa: younger infants => infants younger (than six months)
Tạm dịch: Các em bé thể hiện năng lực bằng số gần như từ ngày chúng được sinh ra, và một số trẻ dưới sáu tháng tuổi cho thấy chúng có thể thực hiện một loại phép cộng và phép trừ căn bản.
Chọn C
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheets to show the underlined part that needs correction.
Assuring (A) the reliability and purity of the water supply (B) is one of the more significant challenges facing (C) an ever growing (D) world population.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ssure (v): cam đoan
ensure (v): đảm bảo
Sửa: Assuring => Ensuring
Tạm dịch: Đảm bảo độ tin cậy và độ tinh khiết của nguồn cung cấp nước là một trong những thách thức quan trọng hơn đối với dân số thế giới ngày càng tăng.
Chọn A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"You had better see a doctor if the sore throat does not clear up" she said to me.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: You had better + V = S + suggested + S + (should) + V_inf: Ai khuyên ai làm gì
Tạm dịch: "Bạn nên đi khám bác sĩ nếu không hết đau họng ", cô nói với tôi.
A. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
D. Cô ấy khuyên tôi nên đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I'm sure Mary was very disappointed when she failed to get the scholarship.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: MUST + HAVE + P2 : chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ
Tạm dịch: Tôi chắc chắn Mary đã rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
A. Mary có thể rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.
B. Mary có thể đã rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
C. Mary hẳn đã rất thất vọng khi không nhận được học bổng.
D. Mary có lẽ rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.
Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He never suspected that she engaged in political conspiracies.
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: At no time / never + Vaux (Trợ từ) + S + V : Không bao giờ
Tạm dịch: Anh không bao giờ nghi ngờ rằng cô tham gia vào âm mưu chính trị.
A. Anh ấy từng nghĩ rằng cô ấy tham gia vào âm mưu chính trị.
B. Những gì anh nghĩ là cô tham gia vào âm mưu chính trị.
C. Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng cô tham gia vào âm mưu chính trị.
D. Chưa bao giờ anh nghi ngờ rằng cô tham gia vào âm mưu chính trị.
Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Chúng ta càng sớm giải quyết vấn đề này, sẽ càng tốt cho tất cả những người có liên quan.
A. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 1
B. Nếu tất cả các mối quan tâm là tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm.=> sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 1
D. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.
Chọn D
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Maria says she'd like to have been put in a higher class.
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Câu ao ước cho điều đã xảy ra trong quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Maria nói rằng cô ấy muốn được đưa vào một lớp cao hơn.
A. sai ngữ pháp: will be put
B. sai ngữ pháp: is put
C. Maria ước rằng mình đã được đưa vào một lớp cao hơn.
D. sai ngữ pháp: were put
Chọn C