Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 36)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 36)
-
1398 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức: Phát âm phụ âm
Xét các đáp án:
A. southern /ˈsʌðən/
B. feather /ˈfeðər/
C. threaten /ˈθretən/
D. leather /ˈleðər/
Ta thấy, các phương án A, B, D “th” được phát âm /ð/ còn phương án C “th” được phát âm là /θ/.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪnstrəmənt/
B. flight /flaɪt/
C. similar /ˈsɪmɪlər/
D. which /wɪtʃ/
Ta thấy, các phương án A, C, D “i” được phát âm /i/ còn phương án B “i” được phát âm là /ai/.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Xét các đáp án:
A. pollute /pəˈluːt/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. appear /əˈpɪər/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
C. answer /ˈɑːnsər/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có đuôi –ER (trừ prefer) thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. become /bɪˈkʌm/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiêt
Xét các đáp án:
A. fantastic /fænˈtæstɪk/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. perfection /pəˈfekʃən/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. computer /kəmˈpjuːtər/(n): trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc trọng ân ưu tiên rơi vào nguyên âm dài âm.
D. fascinate /ˈfæsəneɪt/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối.
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vậy đáp án đúng là D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
One masterpiece of literature _______ for the first time in 1975 has been nominated the best short story ever.
Đáp án B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
One masterpiece of literature which was published for the first time in 1975 has been nominated the best short story ever.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.
Tạm dịch: Một kiệt tác văn học được xuất bản lần đầu năm 1975 đã được đề cử là truyện ngắn hay nhất từ trước đến nay.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất… có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có To (to V/ to be V-p2)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 6:
Learning a new language is _______ than learning a new skill on the computer.
Đáp án C
Kiến thức: So sánh
Ta có công thức so sánh hơn:
+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than
+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than
Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là C
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới khó hơn học một kỹ năng mới trên máy tính.
Câu 7:
That rising star won’t appear in the commercial _______.
Đáp án C
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Ngôi sao đang lên đó sẽ không xuất hiện trong quảng cáo cho đến khi hợp đồng được ký kết.
Câu 8:
Doctors advise people who are deficient _______ Vitamin C to eat more fruit and vegetables.
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Cấu trúc be deficient in: thiếu hụt
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Các bác sĩ khuyên những người thiếu Vitamin C nên ăn nhiều trái cây và rau quả.
Câu 9:
Bob told you something about my story, _______?
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “Bob told” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và quá khứ đơn.
- Chủ ngữ “Bob” – tên riêng số ít nên đại từ thay thế là HE
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Bob đã kể cho bạn điều gì đó về câu chuyện của tôi, phải không?
Câu 10:
Half of the children were away from school last week because of an outbreak of _______ influenza.
Đáp án B
Kiến thức: Mạo từ
Ta thấy, sau chỗ trống là tên bệnh “influenza” - nên ko dùng mạo từ trước nó.
Vậy đáp án đúng là: B
Tạm dịch: Một nửa số trẻ em đã nghỉ học vào tuần trước vì dịch cúm bùng phát.
Câu 11:
Monica, his mother agrees to _______ David, a robotic boy capable of human emotions.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Xét các đáp án:
A. interfere: can thiệp
B. resurrect: hồi sinh
C. reunite: đoàn tụ
D. activate: kích hoạt
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Tạm dịch: Monica, mẹ anh đồng ý kích hoạt David, một cậu bé người máy có khả năng cảm xúc của con người.
Câu 12:
They _______ an old cottage in the Scottish Highlands because it was in bad condition.
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ
Xét các đáp án:
A. did up: trang trí/ sửa
B. filled up: đổ đầy
C. set up: thiết lập/ thành lập
D. turn up: đến/ xuất hiện
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Họ đã sửa một ngôi nhà cũ ở Cao nguyên Scotland vì nó ở trong tình trạng tồi tệ.
Câu 13:
The researchers advise people _______ car windows when in traffic because the car fumes.
Đáp án A
Kiến thức: Hình thức động từ
Cấu trúc advise sb to do st: khuyên ai làm gì đó
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu khuyên mọi người nên đóng cửa sổ ô tô khi tham gia giao thông vì ô tô bốc khói.
Câu 14:
The student had to keep his _______ to the grindstone all year and passed the entrance exam into the university he wanted.
Đáp án A
Kiến thức: Thành ngữ
Xét các đáp án:
A. nose: mũi
B. mind: trí óc
C. heart: tim
D. face: mặt
Thành ngữ keep one’s nose to the grindstone: chúi mũi vào công việc/ học hành
Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Cậu học sinh đã phải chúi mũi vào đá mài cả năm và thi đỗ vào trường đại học mà mình mong muốn.
Câu 15:
When he came, his girlfriend _______ in the living room.
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Khi anh đến, bạn gái anh đang ngồi học trong phòng khách.
Câu 16:
Many A.I. experts believe that A.I. technology will soon _______ even greater advances in many other areas
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Cụm từ cố định make an advance in st: tiến bộ trong…
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Nhiều A.I. các chuyên gia tin rằng A.I. công nghệ sẽ sớm tạo ra những bước tiến lớn hơn nữa trong nhiều lĩnh vực khác.
Câu 17:
The new shopping mall _______ next month and a grand opening ceremony is being planned.
Đáp án A
Kiến thức: Câu bị động
- Chủ ngữ “The new shopping mall” (trung tâm mua sắm mới) và động từ chính là “open” (mở) – trung tâm mua sắm mới không thể tự mở nên động từ phải ở thể bị động.
- Trạng ngữ chỉ thời gian “next month” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.
Do đó, đáp án là A
Tạm dịch: Trung tâm mua sắm mới sẽ được khai trương vào tháng tới và một buổi lễ khai trương đang được lên kế hoạch.
Câu 18:
Darwin's theory of _______ explains that the strongest species can survive because they have the ability to adapt to the new environment better than others.
Đáp án A
Kiến thức: Từ loại
Xét các đáp án:
A. evolution (n): sự tiến hóa
B. evolute (v): tiến hóa
C. evolutional (adj)
D. evolutionally (adv)
Ta thấy, chỗ trống sau giới từ “of” nên từ cần điền là một danh từ.
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Thuyết tiến hóa của Darwin giải thích rằng loài mạnh nhất có thể tồn tại vì chúng có khả năng thích nghi với môi trường mới tốt hơn những loài khác.
Câu 19:
It was the case of any port in a _______ when the supermodel went to work in my centre after she had been unemployed for 10 months due to corona pandemic.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
Xét các đáp án:
A. storm (n): bão
B. typhoon (n): bão
C. tornado (n): lốc xoáy
D. hurricane (n): cuồng phong
Cấu trúc any port in a storm: chết đuối vớ được cọc
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Đúng là chết đuối vớ phải cọc khi siêu mẫu vào làm ở trung tâm của tôi sau khi thất nghiệp 10 tháng vì đại dịch Corona.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Peter and Dane are talking about environmental protection.
- Peter: “We should limit the use of plastic bags.”
- Dane: “_______. We can use paper bags instead.”
Đáp án B
Kiến thức: Giao tiếp
Tình huống giao tiếp: Peter và Dane đang nói về bảo vệ môi trường.
- Peter: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi ni lông.”
- Dane: “_______. Chúng ta có thể sử dụng túi giấy để thay thế.”
Xét các đáp án:
A. Không đúng B. Tôi hoàn toàn đồng ý
C. Tôi không hoàn toàn đồng ý D. Bạn sai
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Vậy đáp án đúng là B
Câu 21:
A student is talking to his teacher about his IELTS result.
- Student: “Teacher, I’ve got 8.5 on the IELTS test.”
- Teacher: “_______. Congratulations!”
Đáp án B
Kiến thức: Giao tiếp
Tình huống giao tiếp: Một học sinh đang nói chuyện với giáo viên về kết quả IELTS của mình.
- Sinh viên: “Thưa thầy, em thi IELTS được 8.5 ạ.”
- Giáo viên: “_______. Chúc mừng!”
Xét các đáp án:
A. Ồ, thật may mắn
B. Làm tốt lắm
C. Làm ăn lớn
D. Cách tốt
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Do you really think humans will be exterminated when more and more intelligent machines are invented in the future?
Đáp án C
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
exterminated: hủy diệt
Xét các đáp án:
A. wiped out: xóa sổ/ tuyệt chủng
B. stored: lưu trữ
C. resurrected: hồi sinh
D. killed: giết
=> exterminated >< resurrected
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Bạn có thực sự nghĩ rằng loài người sẽ bị diệt vong khi ngày càng có nhiều máy móc thông minh được phát minh ra trong tương lai?
Câu 23:
Instead of getting all riled up about the boy’s uncooperative behaviours, the teacher should try to figure out how to get him involved in the class activities.
Đáp án C
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Cụm từ get all riled up: làm nổi giận/ bị quấy rầy/ bị chọc tức
Xét các đáp án:
A. getting highly excited: trở nên rất phấn khích
B. becoming really annoyed: trở nên thực sự khó chịu
C. being extremely satisfied: cực kỳ hài lòng
D. appearing quite unconcerned: tỏ ra khá thờ ơ
=> get all riled up >< be extremely satisfied
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Thay vì nổi giận về những hành vi bất hợp tác của cậu bé, giáo viên nên cố gắng tìm ra cách để cậu tham gia vào các hoạt động của lớp.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Understanding why women have to apply for social assistance at the different life stages requires knowledge about their support situation during their entire life course.
Đáp án A
Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
assistance (n): sự giúp đỡ
Xét các đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. benefit (n): lợi ích
C. need (n): nhu cầu
D. acceptance (n): sự chấp nhận
=> assistance = help
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Hiểu được lý do tại sao phụ nữ phải nộp đơn xin trợ cấp xã hội ở các giai đoạn khác nhau của cuộc đời đòi hỏi phải có kiến thức về hoàn cảnh hỗ trợ của họ trong suốt cuộc đời của họ.
Câu 25:
The minister’s confession implicated numerous officials in the bribery scandal.
Đáp án C
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
implicate (v): dính líu/ liên quan
Xét các đáp án:
A. encouraged: khuyến khích
B. instructed: chỉ dẫn
C. indicated: chỉ ra/ liên quan
D. developed: phát triển
=> implicate = indicate
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Lời thú nhận của bộ trưởng liên quan đến nhiều quan chức trong vụ bê bối hối lộ.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Drivers are required to wear their seat belts while driving.
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Câu đề bài: Lái xe được yêu cầu thắt dây an toàn khi lái xe.
= D. Drivers must wear their seat belts while driving.
(Người lái xe phải thắt dây an toàn khi lái xe.)
Ta có cấu trúc: be required to V = must V: phải làm gì đó
Xét các đáp án:
A. Drivers may wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa)
B. Drivers needn’t wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa)
C. Drivers shouldn’t wear their seat belts while driving. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Câu 27:
Lucas and Oliver last got together more than a year ago.
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Câu đề bài: Lucas và Oliver gặp nhau lần cuối cách đây hơn một năm.
= D. Lucas and Oliver haven’t got together for more than a year.
(Lucas và Oliver đã không gặp nhau hơn một năm.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time + S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Xét các đáp án còn lại:
A. The first time that Lucas and Oliver got together was more than a year ago. (Sai nghĩa)
B. Lucas and Oliver didn’t get together last year. (Sai nghĩa)
C. Lucas didn’t get together with Oliver for more than a year. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Câu 28:
“What have you done to your hair?” she said to her son.
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Câu đề bài: “Bạn đã làm gì với mái tóc của bạn?” cô ấy nói với con trai mình.
= D. She asked her son what he had done to his hair.
(Cô hỏi con trai mình đã làm gì với mái tóc của mình.)
Xét các đáp án còn lại:
A. She wanted to know what did her son do to his hair. (Sai ngữ pháp)
B. She wanted her son to know what he had done to his hair. (Sai nghĩa)
C. She asked her son what to do to his hair. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Many students at the institution worshipped her father because he was a distinguishable professor and achieved many prestigious awards.
Đáp án B
Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
- distinguishable: phân biệt được/ có thể phân biệt
- distinguished: xuất chúng/ lỗi lạc
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Sửa lỗi: distinguishable → distinguished
Tạm dịch: Nhiều sinh viên tại trường tôn thờ cha cô vì ông là một giáo sư ưu tú và đạt được nhiều giải thưởng danh giá.
Câu 30:
Đáp án B
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “last year” (năm ngoái) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Sửa lỗi: spend → spent
Tạm dịch: Những người bạn thân của tôi đã dành phần lớn thời gian rảnh của họ để giúp đỡ những người vô gia cư trong cộng đồng vào năm ngoái.
Câu 31:
Đáp án B
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
“dolphins” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”
Đáp án đúng là B
Sửa lỗi: its → their
Tạm dịch: Cá heo mũi chai thường bơi chậm, nhưng chúng có thể đạt tốc độ trên 30 dặm/giờ trong
những khoảng thời gian ngắn.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My brother is not old enough. He can’t take the driving test.
Đáp án A
Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện
Câu đề bài: Anh trai tôi chưa đủ tuổi. Anh ấy không thể làm bài kiểm tra lái xe.
= A. If my brother were old enough, he could take the driving test.
(Nếu anh trai tôi đủ tuổi, anh ấy có thể thi lái xe.)
Xét các phương án khác:
B. Provided that my brother is old enough, he can’t take the driving test. (Sai nghĩa)
C. If only my brother were young enough to take the driving test. (Sai nghĩa)
D. If my brother had been old enough, he could have taken the driving test. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là A
Câu 33:
Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.
Đáp án A
Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Câu đề bài: Emily vừa hoàn thành việc lưu tất cả các tài liệu. Máy tính bị hỏng sau đó.
= A. Hardly had Emily finished saving all the documents when the computer crashed.
(Emily vừa mới lưu xong tất cả tài liệu thì máy tính gặp sự cố.)
Xét các phương án còn lại:
B. The moment Emily started to save all the documents, the computer crashed.
C. Had it not been for the computer crash, Emily could have saved all the documents.
D. No sooner had the computer crashed than Emily finished saving all the documents.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Wave power
Engineers are building machinery to harness the power of ocean waves. As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34) _______ sustainable energy sources, such as wind and solar power.
Wave power is extracted by wave energy converters, or WECs, which are placed along ocean (35) _______ that produce strong waves. The first wave farm, (36) _______ comprises three WECs, was built off the coast of Portugal in 2008. It was set to produce over two megawatts of energy – enough to power 2,000 homes. Sadly, the project hit a (37) _______ block two months into operation and has remained offline ever since, demonstrating the high probability of technical difficulties that can still arise.
Engineers are continuing to build wave farms worldwide, (38) _______ it is worth cultivating the extraction of wave power. The amount of power that could potentially be extracted is three terawatts – enough for billions of homes and businesses.
(Adapted from “Use of English for advanced”)
Đáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. other (+ N-số nhiều): những… khác/ nữa
B. another (+ N-số ít): … khác/ nữa
C. every (+ N-số ít): mọi…
D. one (+ N-số ít): một…
Ta thấy sau chỗ trống là “sustainable energy sources” - danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A
Thông tin: As an abundant source of clean energy, wave power can be categorised along with (34) other sustainable energy sources, such as wind and solar power.
Tạm dịch: Là một nguồn năng lượng sạch dồi dào, năng lượng sóng có thể được phân loại cùng với các nguồn năng lượng bền vững khác, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
Câu 35:
Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. floods: các trận lũ
B. streams: các dòng suối
C. currents: dòng (điện/ nước)
D. brooks: các dòng suối
Cụm từ ocean current: dòng hải lưu
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Wave power is extracted by wave energy converters, or WECs, which are placed along ocean (35) currents that produce strong waves.
Tạm dịch: Năng lượng sóng được khai thác bằng các bộ chuyển đổi năng lượng sóng, hay WEC, được đặt dọc theo các dòng hải lưu tạo ra sóng mạnh.
Câu 36:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. why: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ lí do, có chức năng làm trạng ngữ chỉ lí do trong mệnh đề quan hệ.
D. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “The first wave farm” – trang trại sóng đầu tiên - danh từ chỉ nơi chốn và phía sau chỗ trống “comprises” – động từ, nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ sự vật, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B
Thông tin: The first wave farm, (36) which comprises three WECs, was built off the coast of Portugal in 2008.
Tạm dịch: Trang trại sóng đầu tiên, bao gồm ba WEC, được xây dựng ngoài khơi Bồ Đào Nha vào năm 2008.
Câu 37:
Sadly, the project hit a (37) _______ block two months into operation and has remained offline ever since, demonstrating the high probability of technical difficulties that can still arise.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. stumbling: loạng choạng
B. stepping: bước
C. tripping: vấp ngã
D. rolling: lăn lộn
Cụm từ hit a stumbling block: gặp khó khăn/ gặp trở ngại
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: Sadly, the project hit a (37) stumbling block two months into operation and has remained offline ever since, demonstrating the high probability of technical difficulties that can still arise.
Tạm dịch: Đáng buồn thay, dự án đã vấp phải một trở ngại sau hai tháng hoạt động và vẫn ngoại tuyến kể từ đó, cho thấy khả năng cao sẽ xảy ra các sự cố kỹ thuật.
Câu 38:
Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. despite (+ V-ing/ N/ N.phr): mặc dù
B. so: vì vậy
C. as: vì
D. but: nhưng
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: Engineers are continuing to build wave farms worldwide, (38) as it is worth cultivating the extraction of wave power.
Tạm dịch: Các kỹ sư đang tiếp tục xây dựng các trang trại sóng trên toàn thế giới, vì việc khai thác năng lượng sóng rất đáng để khai thác.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Millions of people in the UK are putting their sight at risk by continuing to smoke, warned specialists. Despite the clear connection, only one in five people recognise that smoking can lead to blindness, a poll for the Association of Optometrists (AOP) finds. Smokers are twice as likely to lose their sight compared with non-smokers, as tobacco smoke can cause and worsen a number of eye conditions.
Cigarette smoke contains toxic chemicals that can irritate and harm the eyes. Additionally, Smoking can make diabetes-related sight problems worse by damaging blood vessels at the back of the eye. Smokers are also around three times more likely to get age-related macular degeneration - a condition affecting a person's central vision, meaning that they lose their ability to see fine details. Moreover, they are 16 times more likely than non-smokers to develop sudden loss of vision caused by optic neuropathy, where the blood supply to the eye becomes blocked.
The AOP says stopping or avoiding smoking is one of the best steps you can take to protect your vision, along with having regular sight checks. Aishah Fazlanie, Optometrist and Clinical and Regulatory Adviser for the AOP, said: “People tend to know about the link between smoking and cancer, but many people are not aware of the impact that smoking can have upon the eyes.”
In the UK, 17% of men and 13% of women - around 7.4 million people - are smokers. More than half (61%) of them say they want to quit. In 2017, around 2.8 million people - 5.5% of the UK - were using e-cigarettes, and the most common reason given for this was to help quit smoking.
(Adapted from bbc.com)
What is the passage mainly about?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Ý chính của bài là gì?
Xét các đáp án:
A. Mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư
B. Tác hại của thuốc lá đối với mắt người
C. Người dân Anh chuyển sang thuốc lá điện tử để cai thuốc lá
D. Làm thế nào chúng ta có thể bảo vệ tầm nhìn của mình khỏi khói thuốc lá
Thông tin: Millions of people in the UK are putting their sight at risk by continuing to smoke, warned specialists. Despite the clear connection, only one in five people recognise that smoking can lead to blindness, a poll for the Association of Optometrists (AOP) finds. Smokers are twice as likely to lose their sight compared with non-smokers, as tobacco smoke can cause and worsen a number of eye conditions.
Tạm dịch: Các chuyên gia cảnh báo hàng triệu người ở Vương quốc Anh đang gây nguy hiểm cho thị lực của họ khi tiếp tục hút thuốc. Mặc dù có mối liên hệ rõ ràng, nhưng chỉ một phần năm người nhận ra rằng hút thuốc có thể dẫn đến mù lòa, một cuộc thăm dò của Hiệp hội Bác sĩ nhãn khoa (AOP) cho thấy. Những người hút thuốc có khả năng bị mất thị lực cao gấp đôi so với những người không hút thuốc, vì khói thuốc lá có thể gây ra và làm trầm trọng thêm một số bệnh về mắt.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 40:
According to the passage, smokers can unexpectedly lose vision when _______.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, người hút thuốc có thể bất ngờ bị mất thị lực khi _______.
Xét các đáp án:
A. họ bị thoái hóa điểm vàng.
B. mạch máu ở đáy mắt bị tổn thương.
C. máu bị ngăn không cho đến mắt.
D. hóa chất độc hại trong khói thuốc lá gây hại cho mắt.
Thông tin: Moreover, they are 16 times more likely than non-smokers to develop sudden loss of vision caused by optic neuropathy, where the blood supply to the eye becomes blocked.
Tạm dịch: Hơn nữa, họ có nguy cơ bị mất thị lực đột ngột do bệnh thần kinh thị giác cao gấp 16 lần so với những người không hút thuốc, khi nguồn cung cấp máu cho mắt bị tắc nghẽn.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 41:
The word “fine” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “fine” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
fine (a): tốt/ đẹp/ chính xác
Xét các đáp án:
A. relevant: có liên quan
B. exact: chính xác
C. excellent: xuất sắc
D. lively: sống động
=> fine = exact
Thông tin: Smokers are also around three times more likely to get age-related macular degeneration - a condition affecting a person's central vision, meaning that they lose their ability to see fine details.
Tạm dịch: Những người hút thuốc cũng có nguy cơ bị thoái hóa điểm vàng do tuổi tác cao gấp ba lần - một tình trạng ảnh hưởng đến thị lực trung tâm của một người, nghĩa là họ mất khả năng nhìn rõ các chi tiết.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 42:
The AOP suggest doing all of the following to protect our sight EXCEPT _______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
AOP đề nghị thực hiện tất cả những điều sau đây để bảo vệ thị lực của chúng ta NGOẠI TRỪ ___.
Xét các đáp án:
A. Kiểm tra tầm nhìn của chúng tôi thường xuyên.
B. Chuyển sang thuốc lá điện tử.
C. Tránh hút thuốc.
D. Bỏ hẳn thuốc lá.
Thông tin: The AOP says stopping or avoiding smoking is one of the best steps you can take to protect your vision, along with having regular sight checks. Aishah Fazlanie, Optometrist and Clinical and Regulatory Adviser for the AOP, said: “People tend to know about the link between smoking and cancer, but many people are not aware of the impact that smoking can have upon the eyes.”
Tạm dịch: AOP cho biết ngừng hoặc tránh hút thuốc là một trong những bước tốt nhất bạn có thể thực hiện để bảo vệ thị lực của mình, cùng với việc kiểm tra thị lực thường xuyên. Aishah Fazlanie, bác sĩ nhãn khoa và cố vấn lâm sàng và quy định cho AOP, cho biết: “Mọi người có xu hướng biết về mối liên hệ giữa hút thuốc và ung thư, nhưng nhiều người không nhận thức được tác động của việc hút thuốc đối với mắt.”
Vậy đáp án đúng là B
Câu 43:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
Xét các đáp án:
A. người không hút thuốc
B. chi tiết
C. vấn đề
D. người hút thuốc
Thông tin: Smokers are also around three times more likely to get age-related macular degeneration - a condition affecting a person's central vision, meaning that they lose their ability to see fine details. Moreover, they are 16 times more likely than non-smokers to develop sudden loss of vision caused by optic neuropathy, where the blood supply to the eye becomes blocked.
Tạm dịch: Những người hút thuốc cũng có nguy cơ bị thoái hóa điểm vàng do tuổi tác cao gấp ba lần - một tình trạng ảnh hưởng đến thị lực trung tâm của một người, nghĩa là họ mất khả năng nhìn rõ các chi tiết. Hơn nữa, họ có nguy cơ bị mất thị lực đột ngột do bệnh thần kinh thị giác cao gấp 16 lần so với những người không hút thuốc, khi nguồn cung cấp máu cho mắt bị tắc nghẽn.
Dựa vào thông tin trên thì “they” thay thế cho “smokers”
Vậy đáp án đúng là D
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
It is estimated that by 2050 more than two thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.
Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well-managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas, we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.
(Adapted from https://www.zurich.com)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Điều gì đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng?
B. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh ở các nước đang phát triển
C. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về các Nước đang Phát triển
D. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố
Như vậy: Đoạn văn nói về những rủi ro mà quá trình đô thị hóa có thể gây ra.
→ Rủi ro từ đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
Vậy đáp án đúng là B
Câu 45:
The word “profound” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “profound” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
profound (a): sâu sắc
Xét các đáp án:
A. right (a): đúng
B. meaningful (a): có ý nghĩa
C. deep (a): sâu sắc
D. severe (a): nghiêm trọng
=> profound = deep
Thông tin: While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease.
Tạm dịch: Mặc dù nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả đã được hiểu rõ, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh tàn khốc.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 46:
The word “It” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “It” ở đoạn 3 tham chiếu với _______.
Xét các đáp án:
A. Population: dân số
B. Urbanization: sự đô thị hóa
C. Development: sự phát triển
D. Unsanitary condition: điều kiện không vệ sinh
Thông tin: Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
Tạm dịch: Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
Ta thấy: “It” thay thế cho “Urbanization”
Vậy đáp án đúng là B
Câu 47:
Which of the following can be inferred from paragraph 3?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin nào dưới đây có thể được suy diễn từ đoạn 3?
Xét các đáp án:
A. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ không được cải thiện.
B. Đô thị hóa làm cho hệ thống cấp nước vừa tiết kiệm vừa hiệu quả.
C. Mọi người có thể đưa ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới.
D. Đô thị hóa giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Thông tin: As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
Tạm dịch: Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế trở nên thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể châm ngòi cho sự đổi mới và tạo việc làm khi trao đổi ý tưởng tạo ra những ý tưởng mới.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 48:
The word “disparities” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “disparities” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
disparities: sự không bình đẳng/ chênh lệch
A. advantages: thuận lợi
B. outcomes: kết quả
C. inequalities: bất bình đẳng
D. developments: sự phát triển
=> disparities = inequalities
Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch về kinh tế xã hội và tạo ra các điều kiện mất vệ sinh tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 49:
According to the passage, urban expansion facilitates the spread of disease because _______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn văn, việc mở rộng đô thị tạo điều kiện cho sự lây lan của dịch bệnh vì _______.
Xét các đáp án:
A. nghèo đói không thể được xóa bỏ triệt để
B. hầu hết việc mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra ở các khu ổ chuột
C. quá nhiều người hy vọng có một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố
D. cơ hội việc làm ở thành phố lớn hơn ở nông thôn.
Thông tin: But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra những vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu những nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với dòng cư dân mới. Trong những trường hợp cực đoan, kết quả có thể là nghèo đói lan rộng. Các ước tính cho thấy 40% quá trình mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch về kinh tế xã hội và tạo ra các điều kiện mất vệ sinh tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Câu 50:
Which of the following is TRUE, according to the passage?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Khoảng 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
B. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển.
C. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết nạn đói nghèo.
D. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt như thế nào.
Thông tin:
- It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today.
- It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
- But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants.
- How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.
Tạm dịch:
- Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. => 2/3 dân số thế giới (~ 66%) => A sai
- Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. B đúng
- Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. C sai
- Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. D sai
Vậy đáp án đúng là B