Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 61)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 61)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 61)

  • 504 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Phát âm phụ âm

Xét các đáp án:

A. breath /breθ/

B. thread /θred/                          

C. without /wɪˈðaʊt/

D. theme /θiːm/

Phương án A, B, D “th” được phát âm /θ/ còn phương án C “th” được phát âm là /ð/.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Xét các đáp án:

A. extinct /ɪkˈstɪŋkt/

B. positive /ˈpɒzətɪv/                  

C. thrilling /ˈθrɪl.ɪŋ/

D. impressive /ɪmˈpres.ɪv/

Phương án A, C, D “i” được phát âm /i/ còn phương án B “i” được phát âm là /ə/.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Xét các đáp án:

A. parent /ˈpeərənt/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.                   

B. paper /ˈpeɪpər/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. disease /dɪˈziːz/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trong đó âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

D. weather /ˈweðər/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Xét các đáp án:

A. disaster /dɪˈzɑːstər/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên âm tiết chứa nguyên âm dài.

B. countryman /ˈkʌntrimən/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

C. stadium /ˈsteɪdiəm/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên âm tiết chứa nguyên âm dài.

D. habitat /ˈhæbɪtæt/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên âm tiết chứa nguyên âm dài.

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Many of the items such as rings, key chains, or souvenirs are made of unusual shell or unique stones illegally _______ from the protected areas.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

Many of the items such as rings, key chains, or souvenirs are made of unusual shell or unique stones which were illegally removed from the protected areas.

Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.

Tạm dịch: Nhiều vật phẩm như nhẫn, móc chìa khóa hoặc đồ lưu niệm được làm bằng vỏ sò hoặc đá độc đáo khác thường đã bị lấy đi trái phép khỏi các khu vực được bảo vệ.

* Chú ý :

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).

- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất… có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có To (to V/ to be V-p2)

Vậy đáp án đúng là D


Câu 6:

He arrived _______ than anyone else, so he had to wait more than an hour.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: So sánh

Ta có công thức so sánh hơn:

+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than

+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than

Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là A

Tạm dịch: Anh đến sớm hơn bất kỳ ai khác nên phải đợi hơn một tiếng đồng hồ.


Câu 7:

As soon as the taxi _______, we will be able to leave for the airport.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Ngay sau khi taxi đến, chúng tôi sẽ có thể rời sân bay.


Câu 8:

Educated women are becoming less dependent _______ their husbands’ decisions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Giới từ

Cấu trúc be/ become dependent on: phụ thuộc vào

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Phụ nữ có học ngày càng ít phụ thuộc vào các quyết định của chồng.


Câu 9:

A strong wind spread the flames very quickly, _______?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

- Câu trần thuật bắt đầu bằng “A strong wind spread” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì quá khứ đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và quá khứ đơn.

- Chủ ngữ “A strong wind” – số ít nên đại từ thay thế là IT

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Gió mạnh làm ngọn lửa lan rất nhanh phải không?


Câu 10:

Regular radio broadcasting to inform and entertain the general public started in _______ 1920s.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ

Sau chỗ trống là “1920s” – những năm hai mươi nên dùng mạo từ THE trước nó.

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Phát sóng radio thường xuyên để thông báo và giải trí cho công chúng bắt đầu từ những năm 1920.


Câu 11:

Mr. Nixon refused to answer the questions on the _______ that the matter was confidential.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Xét các đáp án:

A. reasons: lí do

B. excuses: lời xin lỗi                                        

C. grounds: nền tảng

D. foundation: sự thành lập

Cụm từ on the grounds: bởi vì

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Tạm dịch: Ông Nixon đã từ chối trả lời các câu hỏi này bởi vì đây là vấn đề bảo mật.


Câu 12:

Let's take _______ the situation before we make a final decision.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cụm động từ

Ta có các cụm từ:

A. take up with somebody: làm bạn với ai (người không tốt)

B. take somebody up on something: chấp nhận lời đề nghị gì của ai

C. take stock of something: suy nghĩ về cái gì (để đưa ra quyết định)

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Tạm dịch: Hãy suy nghĩ kỹ về tình huống này trước khi chúng ta đưa ra quyết định cuối cùng.


Câu 13:

Every man in this country who reaches the age of 18 is required _______ in the army for two years.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Hình thức động từ

Cấu trúc require sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì đó

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Mọi người đàn ông ở đất nước này đến 18 tuổi đều phải phục vụ trong quân đội trong hai năm.


Câu 14:

I am afraid that if this solution isn't accepted, we'll be back to _______ one.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

Xét các đáp án:

A. circle: vòng tròn

B. rectangle: hình chữ nhật                                

C. triangle: tam giác

D. square: hình vuông

Thành ngữ be back to square one: trở về vạch xuất phát

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Tôi sợ rằng nếu giải pháp này không được chấp nhận, chúng ta sẽ quay lại vạch xuất phát.


Câu 15:

The teacher and her students _______ a discussion about job orientation when the light went out.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Cô giáo và học sinh đang thảo luận về định hướng nghề nghiệp thì mất điện.


Câu 16:

I _______ my breath waiting for my exam’s result and fortunately I passed it.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Cụm từ cố định

Cụm từ cố định hold one’s breath: nín thở

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Tôi nín thở chờ đợi kết quả kỳ thi của mình và thật may mắn là tôi đã đậu.


Câu 17:

He __________ the job as an administrative assistant if he meets the requirements of the company.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

- Chủ ngữ “He” (anh ấy) và động từ chính là “offer” (tặng)

offer sb st: tặng ai cái gì

- Động từ mệnh đề chính của câu điều kiện 1 nên động từ chia ở thì tương lai đơn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Anh ấy sẽ được mời làm trợ lý hành chính nếu đáp ứng được yêu cầu của công ty.


Câu 18:

Every morning, my mother usually drinks several cups of tea, has a _______ breakfast and then leads the buffalo to the field.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại

Xét các đáp án:

A. quick (adj)

B. quickly (adv)

C. quickness (n)

D. quicken (v)

Ta thấy, chỗ trống sau mạo từ “a” và trước danh từ “breakfast” nên từ cần điền là một tính từ.

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Mỗi sáng, mẹ tôi thường uống vài tách trà, ăn sáng vội vàng rồi dắt trâu ra đồng.


Câu 19:

When there is a surplus electricity on the grid, these facilities use that power to pump water from the lower _______ to the higher one.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Xét các đáp án:

A. reservoir (n): hồ trữ nước nhân tạo

B. lake (n): hồ tự nhiên  

C. puddle (n): vũng nước

D. pond (n): ao

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Khi có điện lưới dư thừa, các cơ sở này sử dụng điện năng đó để bơm nước từ hồ chứa thấp hơn lên hồ chứa cao hơn.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.

- Tom: “Why don't we send them some textbooks and warm clothes?”

- Susan: “_______”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Tom và Susan đang nói về kế hoạch giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

- Tom: “Tại sao chúng ta không gửi cho họ một số sách giáo khoa và quần áo ấm nhỉ?”

- Susan: “________”

Xét các đáp án:

A. Ý tưởng tuyệt vời! Những món quà ý nghĩa!

B. Không, chúng không có sẵn.

C. Bạn nên đồng ý với chúng tôi.

D. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A


Câu 21:

Mrs. Kate is talking to her students at the end of the lecture.

- Mrs. Kate: “I wish you a merry Christmas and a happy new year!”

- Students: “_______”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Cô Kate đang nói chuyện với học sinh của mình vào cuối bài giảng.

- Cô Kate: “Chúc bà một Giáng sinh vui vẻ và một năm mới hạnh phúc!”

- Sinh viên: “ ______ “

Xét các đáp án:

A. Không có chi.

B. Vì vậy.

C. Chỉ để cho vui thôi!

D. Bạn cũng vậy!

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In some countries, guests tend to feel they are not highly regarded if the invitation to a dinner party is extended only three or four days before the party date.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)

regarded: đánh giá cao

Xét các đáp án:

A. admired: ngưỡng mộ

B. disrespected: không tôn trọng                       

C. worshipped: tôn thờ

D. expected: dự kiến

=> regarded >< disrespected

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, khách có xu hướng cảm thấy họ không được đánh giá cao nếu lời mời dự tiệc tối chỉ được kéo dài ba hoặc bốn ngày trước ngày dự tiệc.


Câu 23:

Once you choose to be in showbiz, you must learn to shut your ears to all rumours.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Cụm từ shut one’s ears: làm ngơ

Xét các đáp án:

A. pay attention: chú ý

B. be indifferent: thờ ơ   

C. refuse to listen: từ chối lắng nghe

D. be in reaction: phản ứng

=> shut one’s ears >< pay attention

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Khi đã chọn vào showbiz, bạn phải học cách im lặng trước mọi tin đồn.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)

cultivation (n): canh tác

Xét các đáp án:

A. planting: trồng cây

B. farming: canh tác       

C. industry: công nghiệp

D. wood: gỗ

=> cultivation = farming

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Người dân miền núi vẫn có thói quen phá rừng canh tác.


Câu 25:

I. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)

detect (v): dò tìm

Xét các đáp án:

A. categorize: phân loại

B. connect: kết nối

C. recognize: nhận diện

D. remind: nhắc nhở

=> detect = recognize

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: A.I. các thuật toán cũng có thể giúp phát hiện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong ảnh được gửi đến các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s possible that it will rain heavily this evening.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Câu đề bài: Có thể là trời sẽ mưa to vào tối nay.

= D. It may rain heavily this evening.

(Có thể là trời sẽ mưa to vào tối nay.)

Cấu trúc: It is posible = may

Vậy đáp án đúng là D

Xét các đáp án:

A. It must rain heavily this evening. (Sai nghĩa)

B. It can’t rain heavily this evening. (Sai nghĩa)

C. It needn’t rain heavily this evening. (Sai nghĩa)

Câu 27:

The last time she went out with him was two years ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Câu đề bài: Lần cuối cùng cô đi chơi với anh là hai năm trước.

= B. She hasn't gone out with him for two years.

(Cô đã không đi chơi với anh ta được hai năm.)

Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

= The last time + S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

Xét các đáp án còn lại:

A. She hadn’t gone out with him for two years. (Sai thì)

B. She has gone out with him two years ago. (Sai thì)

D. She have gone out with him since two years. (Sai trạng ngữ chỉ thời gian)

Vậy đáp án đúng là B


Câu 28:

He said to them: “Who will you see before you leave here?”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp

Câu đề bài: Anh nói với họ: “Các anh sẽ gặp ai trước khi rời khỏi đây?”

= A. He asked them who they would see before they left there.

(Anh ấy hỏi họ sẽ gặp ai trước khi họ rời khỏi đó.)

Xét các đáp án còn lại:

B. He asked them who would they see before they left there. (Sai cấu trúc)

C. He asked them who they would see before you left there. (Sai đại từ)

D. He asked them who you would see before they left there. (Sai đại từ)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The therapy aims to make thyroid cancers more responsible to treatment with radioactive iodine.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng

- responsible (a): có trách nhiệm

- responsive (a): dễ phản ứng lại

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Sửa lỗi: responsible → responsive

Tạm dịch: Liệu pháp này nhằm mục đích làm cho bệnh ung thư tuyến giáp phản ứng nhanh hơn với điều trị bằng iốt phóng xạ.


Câu 30:

The final football match is postponed last Sunday due to the heavy snowstorm.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ

Trạng ngữ chỉ thời gian “last Sunday” (chủ nhật trước) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Sửa lỗi: is → was

Tạm dịch: Trận chung kết bóng đá đã bị hoãn lại vào Chủ nhật tuần trước do bão tuyết lớn.


Câu 31:

The FBI is seeking a 49-year-old man for their alleged involvement in a US$3 billion money laundering scheme.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu

 “a 49-year-old man” là danh từ số ít, đàn ông nên tính từ sở hữu thay thế là “his”

Đáp án đúng là B

Sửa lỗi: their → his

Tạm dịch: FBI đang truy lùng một người đàn ông 49 tuổi vì bị cáo buộc tham gia vào kế hoạch rửa tiền trị giá 3 tỷ USD.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Her English is not good. She can’t apply for the job as a interpretter.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện

Câu đề bài: Tiếng Anh của cô ấy không tốt. Cô ấy không thể nộp đơn xin việc làm thông dịch viên.

= A. If her English were good, she could apply for the job as a interpretter.

(Nếu tiếng Anh của cô ấy tốt, cô ấy có thể ứng tuyển vào vị trí thông dịch viên.)

Xét các phương án khác:

B. If her English had been good, she couldn’t have applied for the job as a interpretter. (Sai loại câu điều kiện)

C. She wishes her English weren’t good so that she could apply for the job as a interpretter. (Sai nghĩa)

D. Provided that her English is good, she can’t apply for the job as a interpretter. (Sai loại câu điều kiện)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 33:

He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ

Câu đề bài: Anh ấy bắt tay vào viết bức thư ngay sau khi đi dạo về.

= D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter.

(Vừa mới đi dạo về, anh đã bắt tay vào viết bức thư.)

Xét các phương án còn lại:

A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter. (Sai cấu trúc)

B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter. (Sai nghĩa)

C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là D


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

      This article discusses the Roles of ICT, Information communication technologies, in education. ICTs are making dynamic changes in society as well as influencing (34) _______ aspects of life. Even though ICTs play significant roles in representing equalization strategy for developing countries, the reality of the digital divide, which is the gap between those people having access to, and control technology and those people (35) _______ do not make a huge difference in the use of ICTs. This means that the introduction and integration of ICTs at different levels and various types of education is the most challenging undertaking. Failure to (36) _______ the challenges would mean a further widening of the knowledge gap and deepening of existing economic and social inequalities among the developed and the developing countries. (37) _______, the purpose of this review article is to discuss the benefits of ICT use in education, in the enhancement of student learning and experiences of some countries in order to encourage policy makers, school administrators, and teachers to pay (38) _______ so as to integrate this technology in their education systems.

(Adapted from ‘The Role of Information communication’ by FissehaMikre.)

Xem đáp án

Đáp án B      

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. every (+ N-số ít): mọi…

B. all (+ N-số nhiều):  tất cả …

C. each (+ N-số ít): mỗi…

D. much (+ N-không đếm được): nhiều …

Cụm từ all aspects of life: tất cả các khía cạnh của cuộc sống

Vậy đáp án đúng là B

Thông tin: ICTs are making dynamic changes in society as well as influencing (34) all aspects of life.

Tạm dịch: CNTT-TT đang tạo ra những thay đổi năng động trong xã hội cũng như ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống.


Câu 35:

Even though ICTs play significant roles in representing equalization strategy for developing countries, the reality of the digital divide, which is the gap between those people having access to, and control technology and those people (35) _______ do not make a huge difference in the use of ICTs.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. whose: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.                                                      

B. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.                 

C. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

D. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.

Ta thấy, trước chỗ trống là “people” – mọi người, danh từ chỉ người và sau chỗ trống là động từ DO NOT MAKE nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ người, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Vậy đáp án đúng là C

Thông tin: Even though ICTs play significant roles in representing equalization strategy for developing countries, the reality of the digital divide, which is the gap between those people having access to, and control technology and those people (35) who do not make a huge difference in the use of ICTs.

Tạm dịch: Mặc dù CNTT&TT đóng vai trò quan trọng trong việc đại diện cho chiến lược bình đẳng hóa cho các nước đang phát triển, nhưng thực tế của khoảng cách kỹ thuật số, đó là khoảng cách giữa những người có quyền truy cập và kiểm soát công nghệ và những người không tạo ra sự khác biệt lớn trong việc sử dụng CNTT&TT.


Câu 36:

Failure to (36) _______ the challenges would mean a further widening of the knowledge gap and deepening of existing economic and social inequalities among the developed and the developing countries.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. handle (v): giải quyết/ xử lí

B. control (v): kiểm soát            

C. take (v): cầm/ nắm

D. make (v): làm

handle the challenges: xử lí thách thức

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A

Thông tin: Failure to (36) handle the challenges would mean a further widening of the knowledge gap and deepening of existing economic and social inequalities among the developed and the developing countries.

Tạm dịch: Thất bại trong việc xử lý các thách thức có nghĩa là khoảng cách kiến thức ngày càng lớn và làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng kinh tế và xã hội hiện có giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.


Câu 37:

(37) _______, the purpose of this review article is to discuss the benefits of ICT use in education, in the enhancement of student learning and experiences of some countries in order to encourage policy makers, school administrators, and teachers to pay (38) _______ so as to integrate this technology in their education systems.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. On the contrary: trái lại

B. Therefore: cho nên

C. However: tuy nhiên

D. Yet: nhưng

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là B

Thông tin: Failure to handle the challenges would mean a further widening of the knowledge gap and deepening of existing economic and social inequalities among the developed and the developing countries. (37) Therefore, the purpose of this review article is to discuss the benefits of ICT use in education, in the enhancement of student learning and experiences of some countries in order to encourage policy makers, school administrators, and teachers to pay attention so as to integrate this technology in their education systems.

Tạm dịch: Thất bại trong việc xử lý các thách thức có nghĩa là khoảng cách kiến thức ngày càng lớn và làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng kinh tế và xã hội hiện có giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. Do đó, mục đích của bài viết đánh giá này là thảo luận về lợi ích của việc sử dụng CNTT trong giáo dục, trong việc nâng cao khả năng học tập và trải nghiệm của học sinh ở một số quốc gia nhằm khuyến khích các nhà hoạch định chính sách, quản lý trường học và giáo viên quan tâm đến việc để tích hợp công nghệ này trong hệ thống giáo dục của họ.


Câu 38:

(37) _______, the purpose of this review article is to discuss the benefits of ICT use in education, in the enhancement of student learning and experiences of some countries in order to encourage policy makers, school administrators, and teachers to pay (38) _______ so as to integrate this technology in their education systems.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. role (n): vai trò

B. effort (n): nỗ lực

C. ability (n): có khả năng

D. attention: chú ý

pay attention: chú ý

Vậy đáp án đúng là D

Thông tin: Failure to handle the challenges would mean a further widening of the knowledge gap and deepening of existing economic and social inequalities among the developed and the developing countries. Therefore, the purpose of this review article is to discuss the benefits of ICT use in education, in the enhancement of student learning and experiences of some countries in order to encourage policy makers, school administrators, and teachers to pay (38) attention so as to integrate this technology in their education systems.

Tạm dịch: Thất bại trong việc xử lý các thách thức có nghĩa là khoảng cách kiến thức ngày càng lớn và làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng kinh tế và xã hội hiện có giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. Do đó, mục đích của bài viết đánh giá này là thảo luận về lợi ích của việc sử dụng CNTT trong giáo dục, trong việc nâng cao khả năng học tập và trải nghiệm của học sinh ở một số quốc gia nhằm khuyến khích các nhà hoạch định chính sách, quản lý trường học và giáo viên quan tâm đến việc để tích hợp công nghệ này trong hệ thống giáo dục của họ.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

      Is synchronized swimming really a sport? Despite the doubt of many people, synchronized swimming is one of the most underrated but most difficult sports, and it certainly deserves to be in the Olympic Games.

      Olympic synchronized swimmers train for as long as eight hours a day, for six days a week− much longer than most other Olympic sports. The athletes are not just in the water the whole time, they spend hours stretching, doing Pilates, strength conditioning, diligently training, lifting weights, performing ballet, and even dancing and doing gymnastics. Because of this, synchronized swimmers are some of the strongest and skillful athletes to compete in the modern Olympic Games.

      Synchronized swimmers must perform many movements and positions called figures while managing their breathing and coordination with the swimmers around them. To increase their lung capacity, often times synchronized swimmers will do exercises called “unders” during practices. They will swim a 25-meter lap underwater, repeating this exercise over and over until they’re beyond exhausted. This exercise is completely necessary for synchronized swimmers to master, because more than half of a routine is performed underwater.

      Although synchronized swimming is a very graceful and beautiful sport, there can be some dangers. The synchronized swimmers can’t touch the bottom of the pool in a routine, or they’ll be disqualified. They must continuously move their legs in circular movements, like an egg-beater. Because synchronized swimming is a contact sport and the swimmer’s kicks are so powerful, swimmers may get hit by other competitors’ legs, causing concussions or knocking off nose clips, which is an essential piece of equipment. Since it’s fairly common for a nose clip to get knocked off, many times swimmers will swim with a couple extras.

(Adapted from https://swimswam.com/)

What is the best tittle of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Tiêu đề tốt nhất của đoạn văn là gì?

Xét các đáp án:

A. Lịch sử bơi nghệ thuật

B. Thi đấu bơi nghệ thuật

C. Yêu cầu của bơi sải

D. Bơi nghệ thuật

Ta thấy, đoạn nào cũng nói về bộ môn bơi nghệ thuật như vậy tiêu đề của bài này là bơi nghệ thuật.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 40:

The word “skillful” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “skillful” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.

skillful (a): điêu luyện/ khéo léo                    

Xét các đáp án:

A. experienced: có kinh nghiệm

B. healthy: khỏe mạnh   

C. clever: thông minh

D. accomplished: tài năng

=> skillful = accomplished                               

Thông tin: Because of this, synchronized swimmers are some of the strongest and skillful athletes to compete in the modern Olympic Games.

Tạm dịch: Do đó, những vận động viên bơi nghệ thuật là một số vận động viên khỏe nhất và tài năng để thi đấu trong Thế vận hội Olympic hiện đại.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 41:

As mentioned in the passage, what do swimmers have to pay attention in order to have a successful performance?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Như đã đề cập trong đoạn văn, những người bơi lội phải chú ý điều gì để có một buổi biểu diễn thành công?

Xét các đáp án:

A. Họ phải nhớ mọi chuyển động để hoàn thành chúng cùng lúc với những người khác.

B. Họ phải tập các bài tập “dưới” bất cứ khi nào họ thực hiện môn thể thao này.

C. Họ phải kiểm soát hơi thở của mình trong khi biểu diễn hài hòa với các vận động viên bơi lội khác.

D. Họ phải bơi một vòng 25 mét dưới nước để kiểm soát hơi thở.

Thông tin: Synchronized swimmers must perform many movements and positions called figures while managing their breathing and coordination with the swimmers around them.

Tạm dịch: Những người bơi nghệ thuật phải thực hiện nhiều chuyển động và tư thế được gọi là hình đồng thời kiểm soát hơi thở và phối hợp với những người bơi xung quanh họ.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 42:

According to the passage, the followings are true about what synchronized swimmers have to do EXCEPT _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, những điều sau đây đúng về những gì vận động viên bơi nghệ thuật phải làm NGOẠI TRỪ _______.

Xét các đáp án:

A. bơi một vòng 25 mét dưới nước

B. chạy xung quanh bể trước khi bơi

C. biểu diễn múa ba lê và thể dục dụng cụ

D. giữ cho đôi chân của họ di chuyển trong màn trình diễn của họ.

Thông tin 1: They will swim a 25-meter lap underwater, repeating this exercise over and over until they’re beyond exhausted. (đáp án A)

Tạm dịch: Họ sẽ bơi một vòng dài 25 mét dưới nước, lặp đi lặp lại bài tập này cho đến khi kiệt sức.

Thông tin 2: they spend hours stretching, doing Pilates, strength conditioning, diligently training, lifting weights, performing ballet, and even dancing and doing gymnastics. (đáp án C)

Tạm dịch: họ dành hàng giờ để căng cơ, tập Pilates, rèn luyện sức mạnh, siêng năng tập luyện, nâng tạ, biểu diễn ba lê, thậm chí khiêu vũ và thể dục dụng cụ.

Thông tin 3: They must continuously move their legs in circular movements, like an egg-beater. (đáp án D)

Tạm dịch: Họ phải liên tục di chuyển chân theo chuyển động tròn, giống như máy đánh trứng.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 43:

What does the word “their” in the third paragraph refer to?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “their” trong đoạn thứ ba đề cập đến điều gì?

Xét các đáp án:

A. synchronized swimmers: vận động viên bơi nghệ thuật

B. figures: số liệu

C. positions: vị trí                                                   

D. movements: phong trào

Thông tin: Synchronized swimmers must perform many movements and positions called figures while managing their breathing and coordination with the swimmers around them.

Tạm dịch: Những người bơi nghệ thuật phải thực hiện nhiều chuyển động và tư thế được gọi là hình đồng thời kiểm soát hơi thở và phối hợp với những người bơi xung quanh họ.

Ta thấy, “their” thay thế cho “Synchronized swimmers”

Vậy đáp án đúng là A


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

      Members of the royal family have led an outpouring of tributes from around the world at the death of Prince Philip, the husband of Queen Elizabeth. Buckingham Palace has spoken of the Queen’s “deep sorrow” after her husband of 73 years, who had been by her side throughout her reign, died peacefully at Windsor Castle aged 99 on Friday night (Australian time).

      Flags at Buckingham Palace and government buildings across the United Kingdom were lowered to half-mast, and within an hour of the announcement the public began to lay flowers outside Windsor Castle and Buckingham Palace. However, mourners have been urged not to gather and leave tributes at royal residences, and the public has been asked to stay away from funeral events because of the coronavirus pandemic. An online book of condolence has been launched on the Royal Family’s official website for people to leave messages of sympathy.

      The prince died two months short of his 100th birthday. He had recently spent four weeks in hospital with an infection where he was treated for a heart condition before being discharged and returned to Windsor early in March. The Duke of Edinburgh had been by his wife’s side throughout her 69-year reign, the longest in British history, and during that time earned a reputation for a tough, no-nonsense attitude, and a propensity for occasional gaffes. A Greek prince, Philip married Elizabeth in 1947, and together they had four children, eight grandchildren, and nine great grandchildren. He played a key role helping the monarchy adapt to a changing world in the post-World War II period, and behind the walls of Buckingham Palace was the one key figure the Queen could trust and turn to, knowing he could tell her exactly what he thought.

      The death of the Duke comes in the midst of the worst public health crisis for generations as Britain and countries around the globe reel from the devastating impact of the coronavirus pandemic. Philip will not have a state funeral nor lie in state for the public to pay their respects ahead of the funeral, the College of Arms said, with arrangements revised to meet coronavirus restrictions.

(Adapted: https://thenewdaily.com.au/entertainment)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Cái nào phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?

Xét các đáp án:

A. Cái chết của Hoàng thân Philip

B. Sự tưởng nhớ của công chúng đối với Hoàng tử Philip

C. Một thư mục của Hoàng tử Philip

D. Cuộc đời và những đóng góp của Hoàng thân Philip

Thông tin: Members of the royal family have led an outpouring of tributes from around the world at the death of Prince Philip, the husband of Queen Elizabeth. Buckingham Palace has spoken of the Queen’s “deep sorrow” after her husband of 73 years, who had been by her side throughout her reign, died peacefully at Windsor Castle aged 99 on Friday night (Australian time).

Tạm dịch: Các thành viên của gia đình hoàng gia đã dẫn đầu một làn sóng tưởng nhớ từ khắp nơi trên thế giới trước cái chết của Hoàng tử Philip, chồng của Nữ hoàng Elizabeth. Cung điện Buckingham đã nói về “nỗi buồn sâu sắc” của Nữ hoàng sau khi người chồng 73 năm, người đã ở bên cạnh bà trong suốt triều đại của bà, qua đời thanh thản tại Lâu đài Windsor ở tuổi 99 vào tối thứ Sáu (giờ Úc).

Như vậy, bài văn này nói về cái chết của Hoàng thân Phillip – chồng của Nữ hoàng Anh.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 45:

The word “mourners” in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “mourners” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.

mourners (n): những người đau buồn/ những người chịu tang

Xét các đáp án:

A. bearers: người mang

B. visitors: du khách

C. participants: người tham gia

D. grievers: nhũng người đau buồn

Thông tin: However, mourners have been urged not to gather and leave tributes at royal residences, and the public has been asked to stay away from funeral events because of the coronavirus pandemic.

Tạm dịch: Tuy nhiên, những người chịu tang đã được khuyến cáo không tụ tập và để lại đồ cống nạp tại các dinh thự của hoàng gia, đồng thời công chúng được yêu cầu tránh xa các sự kiện tang lễ vì đại dịch Coronavirus.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D


Câu 46:

Which of the following statements is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?

Xét các đáp án:

A. Hoàng tử Philip 25 tuổi khi kết hôn với Nữ hoàng Elizabeth.

B. Hoa được đặt bên ngoài một số nơi ở của hoàng gia sau khi thông báo về cái chết.

C. Hoàng thân Philip nhập viện 28 ngày.

D. Hoàng tử Philip sinh ra trong một gia đình hoàng gia Hy Lạp.

Thông tin 1: within an hour of the announcement the public began to lay flowers outside Windsor Castle and Buckingham Palace. (đáp án B)

Tạm dịch: trong vòng một giờ sau khi thông báo, công chúng bắt đầu đặt hoa bên ngoài Lâu đài Windsor và Cung điện Buckingham.

Thông tin 2: He had recently spent four weeks in hospital with an infection where he was treated for a heart condition before being discharged and returned to Windsor early in March. (đáp án C)

Tạm dịch: Gần đây anh ấy đã phải nằm viện bốn tuần vì bị nhiễm trùng, nơi anh ấy được điều trị bệnh tim trước khi được xuất viện và trở lại Windsor vào đầu tháng Ba.

Thông tin 3: A Greek prince, Philip married Elizabeth in 1947, and together they had four children, eight grandchildren, and nine great grandchildren. (đáp án D)

Tạm dịch: Một hoàng tử Hy Lạp, Philip kết hôn với Elizabeth vào năm 1947, và họ có với nhau bốn người con, tám cháu và chín chắt.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 47:

How should the public express their condolence?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Làm thế nào để công chúng bày tỏ sự chia buồn của họ?

Xét các đáp án:

A. Họ có thể tập trung tại nơi ở của hoàng gia.

B. Họ có thể tham dự các sự kiện tang lễ.

C. Họ có thể để lại thông điệp cảm thông trong một cuốn sách trực tuyến.

D. Họ có thể để lại cống phẩm tại Lâu đài Windsor.

Thông tin: An online book of condolence has been launched on the Royal Family’s official website for people to leave messages of sympathy.

Tạm dịch: Một cuốn sổ chia buồn trực tuyến đã được ra mắt trên trang web chính thức của Hoàng gia Anh để mọi người để lại lời chia buồn.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C


Câu 48:

The word “discharged” in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “discharged” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______.

discharged (a): được thả/ xuất viện

Xét các đáp án:

A. admitted to hospital: nhập viện                     

B. allowed to leave hospital: được phép xuất viện

C. given priority to meet doctors: được ưu tiên gặp bác sĩ

D. asked to stay: yêu cầu ở lại

=> discharged = allowed to leave hospital

Thông tin: He had recently spent four weeks in hospital with an infection where he was treated for a heart condition before being discharged and returned to Windsor early in March.

Tạm dịch: Gần đây anh ấy đã phải nằm viện bốn tuần vì bị nhiễm trùng, nơi anh ấy được điều trị bệnh tim trước khi được xuất viện và trở lại Windsor vào đầu tháng Ba.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 49:

The word “their” in paragraph 4 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “their” trong đoạn 4 đề cập đến ______.

Xét các đáp án:

A. countries: quốc gia

B. the public: công chúng

C. generations: thế hệ

D. arrangements: sắp xếp

Thông tin: Philip will not have a state funeral nor lie in state for the public to pay their respects ahead of the funeral, the College of Arms said, with arrangements revised to meet coronavirus restrictions.

Tạm dịch: Đại học Arms cho biết Philip sẽ không có tang lễ cấp nhà nước cũng như không nằm trong tình trạng để công chúng bày tỏ lòng thành kính trước lễ tang, với các sắp xếp đã được sửa đổi để đáp ứng các hạn chế của coronavirus.

Ta thấy “their” thay thế cho “the public”

Vậy đáp án đúng là B


Câu 50:

Which statement can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Tuyên bố nào có thể được suy ra từ đoạn văn?

Xét các đáp án:

A. Hoàng thân Philip sẽ không tổ chức quốc tang vì ông đến từ Hy Lạp.

B. Tang lễ của Hoàng thân Philip sẽ được tiến hành trực tuyến để tránh lây lan vi rút corona.

C. Hoàng tử Philip sẽ được chôn cất sau bức tường của Cung điện Buckingham.

D. Tang lễ của Hoàng tử Philip sẽ được tiến hành khác với các tang lễ hoàng gia khác.

Thông tin: The death of the Duke comes in the midst of the worst public health crisis for generations as Britain and countries around the globe reel from the devastating impact of the coronavirus pandemic. Philip will not have a state funeral nor lie in state for the public to pay their respects ahead of the funeral, the College of Arms said, with arrangements revised to meet coronavirus restrictions.

Tạm dịch: Cái chết của Công tước xảy ra giữa cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng tồi tệ nhất trong nhiều thế hệ khi Anh và các quốc gia trên toàn cầu quay cuồng với tác động tàn khốc của đại dịch Coronavirus. Đại học Arms cho biết Philip sẽ không tổ chức tang lễ cấp nhà nước cũng như không nằm trong tình trạng để công chúng bày tỏ lòng thành kính trước lễ tang, với các sắp xếp đã được sửa đổi để đáp ứng các hạn chế của Coronavirus.

Vậy đáp án đúng là D


Bắt đầu thi ngay