Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Đại học Vinh (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Đại học Vinh (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Đại học Vinh (Lần 1) có đáp án

  • 839 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Unemployed youngsters still come to London in their hundreds thinking that the streets are paved with gold.


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 6 to 12

Three scales of temperature, each of which permits a precise measurement, are in current use: the Fahrenheit, Celsius, and Kelvin scales. These three different temperature scales were each developed by different people and have come to be used in different situations.

The scale that is most widely used by the general public in the United States is the Fahrenheit scale. In 1714, Daniel Gabriel Fahrenheit, a German physicist who was living in Holland and operating an instrument business, developed a thermometer and the temperature scale that still carries his name. His original scale had two fixed points: 0° was the lowest temperature and 96° was what he believed was the normal temperature of the human body. Based on this scale, he calculated that the freezing point of water was 32° in later studies, it was determined that the boiling point of water was 212°. The Fahrenheit scale came to be accepted as the standard measure of temperature in a number of countries. Today, however, the United States is the only major country in the world that still uses the Fahrenheit scale.

The scale that is in use in many other countries is the Celsius scale. Anders Celsius, a Swedish astronomer, developed a thermometer in 1741 that based temperatures on the freezing and boiling temperatures of water. On the thermometer that Celsius developed, however, 0° was used to indicate the boiling temperature of water, and 100° was used to indicate the freezing temperature of water. After his death, the scale was reversed by a friend, the biologist Carl von Linne. On the new scale after the reversal by von Linne, O indicated the freezing temperature of water, and 100° indicated the boiling temperature of water. At around the same time, a similar thermometer was being developed in France. After the French Revolution, the scale developed in France was adopted as part of the metric system in that country under the name centigrade, which means "a hundred units," and from there it spread worldwide. In 1948, an international agreement was made to rename the centigrade scale the Celsius scale in honor of the scientist who was first known to use a 100-degree scale, though it should be remembered that the scale that Celsius actually used himself was the reverse of today's scale.

A third scale, the Kelvin scale, is generally used today for scientific purposes. This scale was first suggested in 1854 by two English physicists: William Thomson, Lord Kelvin and James Prescott Joule. The Kelvin scale defines 0° as absolute zero, the temperature at which all atomic and molecular motion theoretically stops, and 100° separates the freezing point and boiling point of water, just as it does on the Celsius scale. On the Kelvin scale, with 0° equal to absolute zero, water freezes at 273°, and water boils at a temperature 100° higher. The Kelvin scale is well suited to some areas of scientific study because it does not have any negative values, yet it still maintains the 100° difference between the freezing point and boiling point of water that the Celsius scale has and can thus easily be converted to the Celsius scale by merely subtracting 273° from the temperature on the Kelvin scale.

Which of the following can be the best title of the passage?

Xem đáp án

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Thang đo nhiệt độ được sử dụng ngày nay.

B. So sánh thang nhiệt độ.

C. Nguồn gốc của nhiệt kế.

D. Thang nhiệt độ thông dụng nhất.

Thông tin: Bài đọc giới thiệu đến 3 loại thang đo nhiệt độ


Câu 7:

The word fixed in paragraph 2 could best be replaced by________ .

Xem đáp án

Từ “fixed” trong đoạn 2 tốt nhất có thể được thay thế bằng _____________ .

A. ra lệnh B. sửa chữa  C. được thiết lập  D. đính kèm

Thông tin: His original scale had two fixed points: 0º was the lowest temperature and 96º was what he believed was the normal temperature of the human body.

Tạm dịch: Thang đo ban đầu của ông có hai điểm cố định: 0º là nhiệt độ thấp nhất và 96º là nhiệt độ mà ông tin là nhiệt độ bình thường của cơ thể con người.


Câu 8:

According to the passage, a temperature of 50° would be equal to _______ .

Xem đáp án

Theo đoạn văn, nhiệt độ 50º C. sẽ bằng với _________.

A. 223º trên thang Kelvin B. 273º trên thang Kelvin

C. 323º trên thang Kelvin D. 373º trên thang Kelvin

Thông tin: … yet it still maintains the 100º difference between the freezing point and boiling point of water that the Celsius scale has and can thus easily be converted to the Celsius scale by merely subtracting 273º from the temperature on the Kelvin scale.

Tạm dịch: ….tuy nhiên, nó vẫn duy trì chênh lệch 100º giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước mà thang độ C có và do đó có thể dễ dàng chuyển đổi sang thang độ C bằng cách chỉ trừ 273º khỏi nhiệt độ trên thang độ Kelvin.


Câu 9:

The word adopted in paragraph 3 could best be replaced by _______ .

Xem đáp án

Từ “được thông qua” trong đoạn 3 tốt nhất có thể được thay thế bằng _____________.

A. đưa vào B. đưa lên  C. nhìn vào  D. từ chối

Thông tin: After the French Revolution, the scale developed in France was adopted as part of the metric system in that country under the name centigrade, which means "a hundred units," and from there it spread worldwide.

Tạm dịch: Sau Cách mạng Pháp, thang đo được phát triển ở Pháp đã được sử dụng như một phần của hệ thống số liệu ở quốc gia đó dưới tên centigrade, có nghĩa là "một trăm đơn vị" và từ đó nó lan rộng ra toàn thế giới.


Câu 10:

The word it in paragraph 4 refers to _______ .

Xem đáp án

Từ “nó” trong đoạn 4 đề cập đến _____________.

A. thang đo Kevin

B. một giá trị âm

C. một nghiên cứu khoa học

D. một sự khác biệt

Thông tin: The Kelvin scale is well suited to some areas of scientific study because it does not have any negative values, yet it still maintains the 100º difference between the freezing point and boiling point of water that the Celsius scale has and can thus easily be converted to the Celsius scale by merely subtracting 273º from the temperature on the Kelvin scale.

 Tạm dịch: Thang đo Kelvin rất phù hợp với một số lĩnh vực nghiên cứu khoa học vì nó không có bất kỳ giá trị âm nào, nhưng nó vẫn duy trì chênh lệch 100º giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước mà thang đo Celsius có và do đó có thể dễ dàng chuyển đổi thành thang đo Kelvin. Thang đo độ C chỉ bằng cách trừ 273º khỏi nhiệt độ trên thang đo Kelvin.


Câu 11:

Which of the following is NOT true about the first Celsius scale, according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây KHÔNG đúng về thang đo độ C đầu tiên, theo đoạn văn?

A. Nó được phát triển bởi một nhà thiên văn học người Thụy Điển.

B. Nó được đưa vào sử dụng vào thế kỷ thứ mười tám.

C. Một trăm độ ngăn cách nhiệt độ đóng băng và sôi của nước trên đó.

D. Trên đó, 0º biểu thị nhiệt độ mà nước đóng băng

Thông tin: On the thermometer that Celsius developed, however, 0º was used to indicate the boiling temperature of water, and 100º was used to indicate the freezing temperature of water.

Tạm dịch: Tuy nhiên, trên nhiệt kế mà Celsius phát triển, 0º được sử dụng để biểu thị nhiệt độ sôi của nước và 100º được sử dụng để biểu thị nhiệt độ đóng băng của nước.


Câu 12:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Thang Kelvin được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.

B. Thang đo độ C được sử dụng thực sự là phiên bản gốc.

C. Năm 1948, các quốc gia đồng ý đặt tên cho thang đo độ bách phân theo tên người đã phát triển phiên bản trước đó của thang đo.

D. Kevin, Fahrenheit và Celsius đã hợp tác để phát triển nhiệt kế của riêng họ.

Thông tin: In 1948, an international agreement was made to rename the centigrade scale the Celsius scale in honor of the scientist who was first known to use a 100-degree scale, though it should be remembered that the scale that Celsius actually used himself was the reverse of today's scale.

Tạm dịch: Năm 1948, một thỏa thuận quốc tế đã được thực hiện để đổi tên thang đo độ C thành thang đo độ C để vinh danh nhà khoa học đầu tiên sử dụng thang đo 100 độ, mặc dù nên nhớ rằng thang đo mà chính Celsius thực sự sử dụng là mặt trái của thang đo độ C. quy mô ngày nay.

 

Nội dung dịch:

Ba thang đo nhiệt độ, mỗi thang đo cho phép đo chính xác, đang được sử dụng hiện nay: thang đo Fahrenheit, Celsius và Kelvin. Ba thang đo nhiệt độ khác nhau này được phát triển bởi những người khác nhau và đã được sử dụng trong các tình huống khác nhau.

Thang đo được sử dụng rộng rãi nhất bởi công chúng ở Hoa Kỳ là thang đo Fahrenheit. Năm 1714, Daniel Gabriel Fahrenheit, một nhà vật lý người Đức sống ở Hà Lan và điều hành một doanh nghiệp kinh doanh dụng cụ, đã phát triển một nhiệt kế và thang đo nhiệt độ vẫn mang tên ông. Thang đo ban đầu của ông có hai điểm cố định: 0º là nhiệt độ thấp nhất và 96º là nhiệt độ mà ông tin là nhiệt độ bình thường của cơ thể con người. Dựa trên thang đo này, ông tính được điểm đóng băng của nước là 32º; trong các nghiên cứu sau này, người ta xác định rằng nhiệt độ sôi của nước là 212º. Thang đo Fahrenheit đã được chấp nhận là thước đo nhiệt độ tiêu chuẩn ở một số quốc gia. Tuy nhiên, ngày nay, Hoa Kỳ là quốc gia lớn duy nhất trên thế giới vẫn sử dụng thang đo Fahrenheit.

Thang đo được sử dụng ở nhiều quốc gia khác là thang đo độ C. Anders Celsius, một nhà thiên văn học Thụy Điển, đã phát triển một nhiệt kế vào năm 1741 dựa trên nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước. Tuy nhiên, trên nhiệt kế mà Celsius phát triển, 0º được sử dụng để biểu thị nhiệt độ sôi của nước và 100º được sử dụng để biểu thị nhiệt độ đóng băng của nước. Sau khi ông qua đời, thang đo đã được đảo ngược bởi một người bạn, nhà sinh vật học Carl von Linne. Trên thang đo mới sau sự đảo ngược của von Linne, 0º biểu thị nhiệt độ đóng băng của nước và 100º biểu thị nhiệt độ sôi của nước. Đồng thời, một nhiệt kế tương tự đã được phát triển ở Pháp. Sau Cách mạng Pháp, thang đo được phát triển ở Pháp đã được sử dụng như một phần của hệ thống số liệu ở quốc gia đó dưới tên centigrade, có nghĩa là "một trăm đơn vị" và từ đó nó lan rộng ra toàn thế giới. Năm 1948, một thỏa thuận quốc tế đã được thực hiện để đổi tên thang đo độ C thành thang đo độ C để vinh danh nhà khoa học đầu tiên sử dụng thang đo 100 độ, mặc dù nên nhớ rằng thang đo mà chính Celsius thực sự sử dụng là mặt trái của thang đo độ C. quy mô ngày nay.

Thang đo thứ ba, thang đo Kelvin, ngày nay thường được sử dụng cho các mục đích khoa học. Thang đo này lần đầu tiên được đề xuất vào năm 1854 bởi hai nhà vật lý người Anh: William Thomson, Lord Kelvin và James Prescott Joule. Thang đo Kelvin xác định 0º là độ không tuyệt đối, nhiệt độ tại đó mọi chuyển động của nguyên tử và phân tử về mặt lý thuyết dừng lại, và 100º phân tách điểm đóng băng và điểm sôi của nước, giống như trên thang đo độ C. Trên thang đo Kelvin, với 0º bằng độ không tuyệt đối, nước đóng băng ở 273º và nước sôi ở nhiệt độ cao hơn 100º. Thang đo Kelvin rất phù hợp với một số lĩnh vực nghiên cứu khoa học vì nó không có bất kỳ giá trị âm nào, nhưng nó vẫn duy trì chênh lệch 100º giữa điểm đóng băng và điểm sôi của nước mà thang đo Celsius có và do đó có thể dễ dàng chuyển đổi thành thang đo Kelvin. Thang đo độ C chỉ bằng cách trừ 273º khỏi nhiệt độ trên thang đo Kelvin.


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 15 to 19.

Florists, personal trainers, professors, and nutritionists all have healthy jobs according to research. There are many reasons for this. A florist, for example, sells flowers and plants to customers. This is very relaxing work. A personal trainer, on the other hand, is usually very fit. He or she trains other people to lose weight and to keep fit.

However, research also shows that some jobs are 'unhealthy'. They cause a lot of stress and worry. For example, a taxi driver drives all day. He often faces traffic jams and difficult passengers too. A firefighter puts out dangerous fires and sometimes saves people from burning buildings.

Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress. However, it is difficult to get everything. Healthy, relaxing jobs are usually not very well paid. On the other hand, people with stressful jobs often get good salaries. For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.

(Adapted from New Headway Academic Skills by Richard Harrison)

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch

Theo nghiên cứu, những người bán hoa, huấn luyện viên cá nhân, giáo sư và chuyên gia dinh dưỡng đều có những công việc lành mạnh. Có nhiều lý do cho việc này. Ví dụ, một người bán hoa bán hoa và cây cho khách hàng. Đây là công việc rất thư giãn. Mặt khác, một huấn luyện viên cá nhân thường rất khỏe khoắn. Anh ấy hoặc cô ấy huấn luyện người khác giảm cân và giữ dáng. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là 'không lành mạnh'.

Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng. Ví dụ, một tài xế taxi lái xe cả ngày. Anh thường xuyên phải đối mặt với tình trạng tắc đường và cả những hành khách khó tính. Một người lính cứu hỏa dập tắt những đám cháy nguy hiểm và đôi khi cứu người khỏi những tòa nhà đang cháy.

Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng. Tuy nhiên, rất khó để có được tất cả mọi thứ. Những công việc lành mạnh, thư giãn thường không được trả lương cao. Mặt khác, những người có công việc căng thẳng thường được trả lương cao. Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay có thời gian để tận hưởng cuộc sống.

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Các cách để tìm một công việc lành mạnh

B. Bằng chứng mới về căng thẳng

C. Công việc và căng thẳng

D. Công việc có mức lương tốt

Thông tin:

Đoạn văn nói về công việc lành mạnh và công việc không lành mạnh, công việc lành mạnh tạo ra sự thư giãn còn công việc không lành mạnh tạo ra nhiều căng thẳng cho người lao động.

→ Chọn đáp án C


Câu 16:

The word “trains” in paragraph 1 is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

Từ “trains” trong đoạn 1 gần nghĩa với từ _____

A. shares: chia sẻ

B. copies: sao chép

C. sings: hát

D. teaches: dạy, đào tạo

trains: huấn luyện = teaches

→ Chọn đáp án D


Câu 17:

According to paragraph 2, unhealthy jobs _______ .

Xem đáp án

Chọn A

Theo đoạn 2, việc làm không lành mạnh _________.

A. làm cho mọi người căng thẳng

B. không nguy hiểm lắm

C. khá thư giãn

D. gây ách tắc giao thông

Thông tin:

However, research also shows that some jobs are 'unhealthy'. They cause a lot of stress and worry.

(Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là 'không lành mạnh'. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.)

→ Chọn đáp án A


Câu 18:

The word “They” in paragraph 3 refers to _______ .

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ____

A. những công việc

B. các mức lương

C. mọi người

D. những tòa nhà

Thông tin:

Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress. (Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng.)

→ they = people

→ Chọn đáp án C


Câu 19:

Which of the following is true, according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Huấn luyện viên cá nhân luôn tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh.

B. Chỉ những hành khách khó tính mới đi lại bằng taxi.

C. Những người có công việc thư giãn thường được trả lương cao.

D. Một chủ tịch của một công ty lớn thường không có đủ thời gian rảnh.

Thông tin:

For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.

(Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay có thời gian để tận hưởng cuộc sống.)

→ Chọn đáp án D


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It's possible that she didn't hear what I said.


Câu 21:

I haven't visited my hometown for a few years.


Câu 22:

"Trust me! Do not invest all your money in one business," said Adam


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Tim was able to finish his book. It was because his friend helped him.


Câu 26:

July told her parents about her result in the final exam .She did it on her arrival home.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate to correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 27 to 31.

Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide. It has bee noticed that the difference (27) _______ temperature is usually greater at night and the phenomenon occur in both winter and summer. Experts agree that this is due to urban development, when open green space are replaced with asphalt roads and tall brick or concrete buildings. These materials retain heat generated by the Sun and release it through the night. In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (28) _______ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.

Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (29) _______ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down walls of large buildings. In Singapore, the government has (30)_______ to transform it into a "city within a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master plan to help bring this about. One outcome was the creation of 18 "Supertrees"-metal constructions resembling very tall trees. Each one is a vertical freestanding garden and is (31) _______ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used  to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.


Câu 31:

Each one is a vertical freestanding garden and is (31) _______ to exotic plants and ferns.
Xem đáp án

Chọn C

Dịch bài đọc:

            Phát triển đô thị đang có tác động trực tiếp đến thời tiết ở nhiều thành phố trên toàn thế giới. Người ta đã nhận thấy rằng sự khác biệt về nhiệt độ thường lớn hơn vào ban đêm và hiện tượng này xảy ra trong cả mùa đông và mùa hè. Các chuyên gia đồng ý rằng điều này là do phát triển đô thị, khi không gian xanh mở được thay thế bằng đường nhựa và các tòa nhà cao tầng xây bằng gạch hoặc bê tông. Những vật liệu này giữ lại lượng nhiệt do Mặt trời tạo ra và tỏa nhiệt trong đêm. Ở Atlanta, ở Mỹ, điều này thậm chí còn dẫn đến những cơn giông bão xảy ra vào buổi sáng thay vì, phổ biến hơn, vào buổi chiều.

            Các thành phố lớn trên khắp thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này và không phải là hiếm khi thấy cây cối mọc trên đỉnh mái nhà hoặc rủ xuống các bức tường của các tòa nhà lớn. Tại Singapore, chính phủ đã cam kết biến nó thành "thành phố trong một khu vườn", và trong năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế kêu gọi các các hành động để phát triển một kế hoạch tổng thể để giúp mang lại điều này. Một kết quả là việc tạo ra 18 "siêu cây" - các công trình bằng kim loại giống như những cây rất cao. Mỗi một cây là một khu vườn đứng tự do và là nơi sinh sống cho các loài thực vật ngoại và dương xỉ. Chúng cũng chứa các tấm năng lượng mặt trời được sử dụng để chiếu sáng cho cây vào ban đêm và cũng là các thùng chứa để thu nước mưa, khiến chúng thực sự tự cung tự cấp.


Câu 33:

The interviewer of the company is asking Nam about his qualities for the post he has applied for.

Interviewer: "What qualities do you have that make you a suitable candidate for this post?"

Nam: “ _______ ”


Câu 35:

Crossing a busy street is _______ flying in an airplane.


Câu 36:

I will have tidied up the bedroom _______ home tomorrow.


Câu 38:

The trains are never on time, _______ ?


Câu 44:

Lilly _______ asleep when she ________ her homework yesterday.


Câu 46:

In the last decade, remarkable progress _______ in the field of robotics.


Bắt đầu thi ngay