IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 78)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 78)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 78)

  • 1057 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/

B. subtle /ˈsʌtl/

C. climbing /ˈklaɪmɪŋ/

D. debtor /ˈdetər/

Câu A phát âm là /b/ còn lại là âm câm


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. fare /feə(r)/

B. black /blæk/

C. match /mætʃ/

D. calcium /ˈkælsiəm/

Câu A phát âm là /eə/, các đáp án khác phát âm là /æ/


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Trọng âm của từ có 2 âm tiết

A. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, ngăn ngừa

B. receive /rɪ'si:v/ (v): tiếp nhận

C. recent /'ri:snt/ (adj): gần đây, cách đây không lâu

D. remote /rɪ'mout/ (adj): hẻo lánh, xa xôi

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Trọng âm từ có 3 âm tiết

A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/

B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/

C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/

D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Phong Nha - Ke Bang National Park, _______ by the UNESCO as Natural World Heritage for the criteria of geology and geomorphology in 2003, is one of the favorite destinations In Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Mệnh đề đầy đủ là “which is recognized by the UNESCO...” nên chúng ta sử dụng V phân từ hai.

Câu rút gọn: Phong Nha - Ke Bang National Park, recognized by the UNESCO as Natural World Heritage for the criteria of geology and geomorphology in 2003, is one of the favorite destinations in Vietnam.

Tạm dịch: Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới xét về các tiêu chí địa chất và địa mạo vào năm 2003, là một trong những điểm đến yêu thích của khách du lịch ở Việt Nam.


Câu 6:

The population of China is much _______ than that of any countries in the world.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức So sánh

Sau động từ is phải là adj.

Trong câu có từ than vậy đây là cấp so sánh hơn với adj ngắn.

Cấu trúc: S1 + be + adj-er + than + O / S + be/ trợ từ

Tạm dịch: Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.


Câu 7:

_______ the destination, he will have been walking for about three hours.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Thì tương lai hoàn thành

Ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh sự liên tục) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/ một thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu: By + mốc thời gian/ hành động trong tương lai

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3

Tạm dịch: Vào thời điểm John đến đích, anh ấy đã đi bộ khoảng ba giờ.


Câu 8:

There is a rumour that the National Bank is going to take _______ the company I am working for.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Giới từ

A. take on: thuê

B. take up: đảm nhiệm

C. take off: cởi, cất cánh, thăng tiến

Tạm dịch: Có tin đồn rằng Ngân hàng Quốc gia sẽ tiếp quản công ty tôi đang làm việc.


Câu 9:

Let's go for a long walk, _______?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi đuôi với Let's:

Let's V (bare-inf)..., shall we?


Câu 10:

In _______ Phillipines 23.7% of the population lived below the national poverty line in 2021.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Mạo từ

Ta dùng mạo từ the vì nước Phillipines là tên đất nước có dùng mạo từ the.

Tạm dịch: Ở Philippines, 23,7% dân số sống dưới chuẩn nghèo quốc gia vào năm 2021.


Câu 11:

Some students enter other _______ such as arts administration.

Xem đáp án

Đáp án B

A. qualifications (n): văn bằng

B. professions (n): nghề nghiệp

C. certificates (n): chứng chỉ

D. campuses (n): khu trường sở

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Tạm dịch: Một số sinh viên vào học các ngành nghề khác như quản trị nghệ thuật.


Câu 12:

She believes that all countries should _______ the death penalty as it is inhumane.

Xem đáp án

Đáp án D

A. put down to: đổ tại, gán cho

B. catch up on: cập nhật tin tức mới nhất cho ai

C. get down to: bắt đầu làm việc

D. do away with: bỏ đi, hủy đi

Tạm dịch: Cô ấy tin rằng tất cả các quốc gia nên loại bỏ án tử hình vì nó là vô nhân đạo.


Câu 13:

Park Hang Seo decided _______ the national football team after his contract expired on January 31th 2023

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Hình thức động từ

Cấu trúc decide to V: quyết định làm gì

Tạm dịch: Park Hang Seo quyết định chia tay ĐTQG sau khi hết hạn hợp đồng vào ngày 31/1/2023.


Câu 14:

I know his name, but I can’t recall it at the moment. It’s _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

(be) on the tip of one's tongue = trên đầu lưỡi: nghĩa là gần như nhớ ra rồi, lời nói đến cửa miệng rồi mà vẫn không nhớ nổi.


Câu 15:

Mike _______ his favourite program on TV when the lights went out.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Sự phối hợp về thì của động từ

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.

Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + was/ were + V-ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Mike đang xem chương trình yêu thích của anh ấy trên tivi thì đèn tắt.


Câu 16:

We _______ full use of the fine weather and had a day out.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ make full use of sth: tận dụng triệt để

Tạm dịch: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết đẹp và ra ngoài chơi.


Câu 17:

The revised Land Law of Vietnam _______ by the National Assembly in its upcoming October and May sessions and approved in the October 2023 session

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Câu bị động của thì tương lai đơn

Tạm dịch: Luật Đất đai sửa đổi của Việt Nam sẽ được Quốc hội thảo luận tại kỳ họp tháng 10 và tháng 5 sắp tới và thông qua vào kỳ họp tháng 10 năm 2023.


Câu 18:

Thanks to the laser beams, at last, he could get rid of the _______ birthmark on his face.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỗ trống cần điền vào một tính từ (tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ).

Loại C (đuôi -ity thường là danh từ),

Loại D (đuôi -ly thường là trạng từ)

A. normal /ˈnɔːml/ (adj): thường, thông thường, bình thường

E.g: It's normal to feel tired after such a long trip.

B. abnormal /æbˈnɔːml/ (adj): không bình thường, khác thường, dị thường

E.g: They thought his behaviour was abnormal.

C. abnormality /ˌæbnɔːˈmæləti/ (n): sự bất thường

E.g: Some genetic mutations can cause abnormalities in the child.

D. abnormally /æbˈnɔːməli/ (adv): một cách khác thường

E.g: The success rate was abnormally high.

Tạm dịch: Nhờ vào các chùm tia laze, cuối cùng anh ấy có thế giũ bỏ được những vệt chàm dị thường trên khuôn mặt mình.


Câu 19:

Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a _______ order.

Xem đáp án

Đáp án C

A. sanctuary (n): thánh địa

B. breathtaking (adj): đẹp đến ngỡ ngàng

C. preservation (n): việc bảo tồn

D. heritage (n): di sản

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Tạm dịch: Bản thân thị trấn Penryn vẫn chưa bị hư hỏng, và những con đường cũ và hẹp của nó vẫn đang được bảo tồn.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

A waiter in a restaurant is talking to a customer who has just finished his meal there.

- Waiter: “Here's your bill, sir”

- Customer: “ _______ .”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp: Một nam phục vụ ở một nhà hàng đang nói chuyện với khách hàng vừa mới dùng bữa xong ở đó.

- Waiter: “Thưa ông, hóa đơn của ông đây ạ.”

- Customer: “________.”

A. Don't mention it. Không có gì

B. Can I pay by credit card? Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng được không?

C. What do you have? Bạn dùng/ có gì?

D. You're welcome. Không có gì


Câu 21:

Two students are talking about the school curriculum.

- Ted: “Swimming should be made part of the school curriculum.”

- Kate: “ _______ . It is an essential life skill.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp: Hai học sinh đang nói về chương trình giảng dạy ở trường.

- Ted: “Bơi lội nên được đưa vào chương trình học ở trường.”

- Kate: “______. Đó là một kỹ năng sống thiết yếu.”

A. Ồ, đó là một vấn đề

B. Tôi hoàn toàn đồng ý

C. Không hề

D. Bạn có thể làm được


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.
Xem đáp án

Đáp án B

Not bat an eye = to not show any shock or surprise: không tỏ ra ngạc nhiên hay sốc

A. didn’t want to see: không muốn nhìn thấy

B. showed surprise: ra ngạc nhiên

C. wasn’t happy: không vui

D. didn’t care: không quan tâm

Do đó đáp án chính xác là B

Tạm dịch: Anh ta đã không ngạc nhiên khi biết mình lại trượt kỳ thi lần nữa.


Câu 23:

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra Từ gần nghĩa/ Tính từ

Tính từ insubordinate: không vâng lời, bất trị

A. fresh (adj): tươi tắn, tươi mới, trong lành

B. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân thủ quy tắc

C. obedient (adj): vâng lời, phục tùng

D. understanding (adj): thấu hiểu

=> insubordinate >< obedient

Tạm dịch: Anh ta quá ương bướng nên đã mất việc chỉ trong vòng 1 tuần.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

My original statement has been completely distorted by the media.

Xem đáp án

Đáp án C

distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc

A. wrong (v): làm sai

B. corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng

C. deform (v): làm biến dạng, xuyên tạc

D. harm (v): làm hại, gây hại

=> distort = deform

Tạm dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông.


Câu 25:

Each year about fifty hundred species of plants and animals are already being eliminated.
Xem đáp án

Đáp án B

A. drop /drɒp/ (v): sụt, giảm, hạ; rơi, rớt xuống, gục xuống. E.g: Be careful not to drop that plate.

B. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại ra, loại bỏ, loại trừ. E.g: He removed his hand from her shoulder.

C. kick /kɪk/ (v): đá. E.g: She was punched and kicked by her attackers.

D. toss /tɒs/ (v): buông, quăng, thả, ném, tung. E.g: I tossed the book aside and got up.

=> eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v) = remove

Tạm dịch: Mỗi năm khoảng năm nghìn loài thực vật và động vật đã bị loại bỏ.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Động từ khuyết thiếu ở thức giả định

It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t + V

Tạm dịch: Thật không cần thiết để chúng tôi thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.


Câu 27:

The last time we met Nguyen Quang Hai football player was two months ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Câu đề bài: Lần cuối cùng chúng tôi gặp cầu thủ bóng đá Nguyen Quang Hai là hai tháng trước.

= A. I haven’t met Nguyen Quang Hai football player for two months.

(Chúng tôi không gặp cầu thủ bóng đá Nguyen Quang Hai khoảng hai tháng rồi.)

Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 28:

“How many lessons are you going to learn next month?”, he asked me.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 30:

In his speech on taking office, President Võ Văn Thưởng thanked the NA for the trust and for giving them the chance to serve the Fatherland and the people in this position.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Lỗi sai – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tân ngữ

 “Võ Văn Thưởng” là tên riêng (là nam) nên tân ngữ thay thế là “him”

Sửa lỗi: them → him

Tạm dịch: Phát biểu nhận nhiệm vụ, Chủ tịch Võ Văn Thưởng cảm ơn Quốc hội đã tín nhiệm, trao cho ông cơ hội được phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân trên cương vị này.


Câu 31:

You can make informed decisions if you are informative.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

informative (adj): có nhiều thông tin, chứa nhiều thông tin

well-informed (adj): thạo tin, hiểu biết

Sửa lỗi: informative → well-informed

Tạm dịch: Bạn có thể đưa ra những quyết định có căn cứ nếu bạn hiểu biết.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài: Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do tại sao anh ta đến buổi phỏng vấn muộn.

A. Nếu đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn.

B. Nếu đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn.

C. Nếu Jack không đến muộn buổi phỏng vấn , đồng hồ của anh ấy đã không chạy chậm 10 phút.

D. Giá mà đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn.

Lưu ý:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ:

If + S + had (not) + VP2, S + would (not) + have + VP2

Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không) làm gì

Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không xảy ra trong hiện tại

If + S + Ved, S + would + V

Nếu ai đó làm gì, thì ai đó sẽ làm gì hiện tại

Câu điều kiện hỗn hợp, diễn tả hành động không có thực trong quá khứ, nhưng kết quả không có thực ở hiện tại

If + S + had + VP2, S + would + V

Nếu ai đó đã không làm gì, ai đó hiện tại sẽ làm gì


Câu 33:

Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Câu đề bài: Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu đổ mưa nặng hạt.

Công thức: No sooner + had + S + Ved/P2 + than + S + Ved/V2

= Hardly + had + S + Ved/P2 + when + S + Ved/V2: Ngay khi... thì...

Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi... thì...

A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

C. Mãi cho đến khi trời mưa to thì cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

D. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

Although bear-like, koalas are not bears. They are mammals, so feed their young milk and are marsupials, which means that their babies are born immature and they develop further in the safety of a pouch. They are tree-dwelling, herbivorous marsupials, which average about 9kg in weight and live on gum leaves. Their fur is thick and usually ash grey with a tinge of brown in places. Koalas in the southern parts of Australia are considerably larger and have thicker fur than those in the north. This is thought to be an adaptation to keep them warm in the colder southern winters.

Younger breeding females usually give birth to one joey each year, depending on a range of factors. The joey stays in its mother’s pouch for about 6 or 7 months, drinking only milk. After venturing out of the pouch, the joey rides on its mother’s abdomen or back, although it continues to return to her pouch for milk until it is too big to fit inside. The joey leaves its mother’s home range between 1 and 3 years old, depending on when the mother has her next joey.

Koalas are mostly nocturnal. They sleep for part of the night and also sometimes move about in the daytime. They often sleep for up to 18-20 hours each day. There is a myth that koalas sleep a lot because they ‘get drunk’ on gum leaves. However, most of their time is spent sleeping because it requires a lot of energy to digest their toxic, fibrous, low-nutrition diet and sleeping is the best way to conserve energy.

The koala gets its name from an ancient Aboriginal word meaning “no drink” because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats, and only drinks when ill or times when there is not enough moisture in the leaves i.e. during droughts, etc.

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Mặc dù giống gấu nhưng gấu túi không phải là gấu. Chúng là động vật có vú, vì vậy chúng bú sữa non và là động vật có túi, có nghĩa là con của chúng được sinh ra chưa trưởng thành và chúng phát triển hơn nữa trong sự an toàn của một chiếc túi. Chúng là loài động vật có túi sống trên cây, ăn cỏ, có trọng lượng trung bình khoảng 9kg và sống trên lá kẹo cao su. Bộ lông của chúng dày và thường có màu xám tro với một số nơi có màu nâu. Những con gấu túi ở các vùng phía nam của Úc lớn hơn đáng kể và có bộ lông dày hơn những con ở phía bắc. Đây được cho là một sự thích nghi để giữ ấm cho chúng trong những mùa đông lạnh giá hơn ở phía nam.

      Những con cái sinh sản nhỏ hơn thường sinh một con mỗi năm, tùy thuộc vào một loạt các yếu tố. Joey ở trong túi mẹ khoảng 6 hoặc 7 tháng, chỉ uống sữa. Sau khi thoát ra khỏi túi, joey cưỡi trên bụng hoặc lưng của mẹ nó, mặc dù nó tiếp tục quay trở lại túi của mẹ để lấy sữa cho đến khi nó quá lớn để nhét vào bên trong. Joey rời khỏi nhà mẹ trong khoảng từ 1 đến 3 tuổi, tùy thuộc vào thời điểm mẹ có joey tiếp theo.

      Gấu túi chủ yếu sống về đêm. Chúng ngủ một phần vào ban đêm và đôi khi di chuyển vào ban ngày. Họ thường ngủ tới 18-20 giờ mỗi ngày. Có một huyền thoại rằng gấu túi ngủ rất nhiều vì chúng ‘say’ lá kẹo cao su. Tuy nhiên, phần lớn thời gian của họ dành cho việc ngủ vì cần nhiều năng lượng để tiêu hóa chất độc, chất xơ, chế độ ăn uống ít dinh dưỡng và ngủ là cách tốt nhất để bảo tồn năng lượng.

      Koala được đặt tên từ một từ cổ của thổ dân có nghĩa là “không được uống” vì nó nhận được hơn 90% lượng nước từ lá bạch đàn (còn được gọi là lá kẹo cao su) mà nó ăn, và chỉ uống khi bị ốm hoặc những lúc không đủ. độ ẩm trong lá, tức là trong thời gian hạn hán, v.v.

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn?

A. Sự sinh sản của gấu túi => ý chính đoạn 1

B. Nguồn gốc tên gọi và thói quen ăn uống => ý chính đoạn 3 và ý phụ

C. Gấu túi là động vật có vú, không phải gấu => ý phụ đoạn 1

D. Chuyện thật về gấu túi

Tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn là: The Real Story About Koalas (Câu chuyện thật về gấu túi) bao gồm tất cả các ý trong bài


Câu 35:

According to paragraph 2, how do younger mother koalas usually breed?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Theo đoạn 2, gấu túi mẹ thường sinh sản như thế nào?

A. Họ sinh một con sáu tháng một lần.

B. Hàng năm chúng sinh một con.

C. Chúng không sinh con cho đến khi con cái được 6 hoặc 7 tháng.

D. Chúng không sinh sản vào ban ngày.

Đáp án B. nằm ở đoạn 2 dòng đầu (dùng cách viết khác joey = offsppring; annualy = each year)

Thông tin: Younger breeding females usually give birth to one joey each year, depending on a range of factors.

Tạm dịch: Các con cái trẻ hơn thường sinh 1 con non mỗi năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố.


Câu 36:

The word it in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. một người mẹ

B. Joey

C. một chiếc túi

D. trở lại

Thông tin: The joey rides on its mother’s abdomen or back, although it continues to return to her pouch for milk until it is too big to fit inside.

Tạm dịch: Joey cưỡi trên bụng hoặc lưng của mẹ nó, mặc dù nó tiếp tục quay trở lại túi của cô ấy để lấy sữa cho đến khi nó quá lớn để nhét vào bên trong.


Câu 37:

The word nocturnal in paragraph 3 is _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “nocturnal” trong đoạn 3 là ________.

A. buồn ngủ cả ngày lẫn đêm

B. thức vào ban ngày

C. buồn ngủ vào ban đêm

D. hoạt động vào ban đêm

=> nocturnal = active at night: hoạt động về đêm

Có thể dựa vào câu phía sau để xác định nghĩa của từ “nocturnal”

Thông tin: Koalas are mostly nocturnal. They sleep for part of the night and also sometimes move about in the daytime.

Tạm dịch: Gấu túi hầu hết hoạt động về đêm. Chúng ngủ một phần vào ban đêm và đôi lúc cũng di chuyển vào ban ngày.


Câu 38:

Which of the following is NOT true according to the passage ?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc hiểu

A. Gấu túi uống nhiều nước trong bữa ăn để tiêu hóa lá kẹo cao su. => sai về cả ý trong bài

B. Gấu túi dành tới 20 giờ để ngủ mỗi ngày. => Thông tin ở đoạn 3: They often sleep for up to 18-20 hours each day.

C. Koalas không uống nước bình thường => Thông tin ở đoạn 1: They are mammals,

D. Koalas là loài ăn cỏ và sống trên cây => Thông tin ở đoạn 4: because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats,

Thông tin: The koala gets its name from an ancient Aboriginal word meaning “no drink” because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats, and only drinks when ill or times when there is not enough moisture in the leaves i.e. during droughts, etc.

Tạm dịch: Tên gọi của gấu túi đến từ một từ cổ của thổ dân với ý nghĩa là “không uống nước” bởi vì nó nhận hơn 90% sự thủy hóa từ lá của lá cây bạch đàn mà chúng ăn và chỉ uống nước khi chúng bị đau ốm hoăc khi trời không đủ độ ẩm trong lá vào thời kì khô hạn.


Câu 43:

Many people don't put enough (43) _______ into choosing occupations or pick them for the wrong reasons.
Xem đáp án

Đáp án B

put effort into: nỗ lực vào cái gì đó


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

Artificial intelligence (AI) and related technologies are increasingly prevalent in business and society; besides, they have been applied to education. These technologies have the potential to transform many aspects of the teaching - learning process.

Basic activities in education like grading can be automated with the help of AI. At educational institutes, marking a large number of tests and assignments is tedious work. Teachers often find that grading takes up a considerable amount of time which can be used to interact with students and prepare for class. AI, at present, may not be able to actually replace human grading; however, it's getting pretty close. Nearly all kinds of multiple choice and fill-in-the blank testing can now be performed by Al-driven machines, and automated grading of student writing may not be far behind. Essay-grading softwares are still in their infancy, yet they will be fully developed over the coming years, allowing teachers to focus more on classroom activities and professional development.

Learners can also get additional support from AI. For instance, tutoring programs based on artificial intelligence already exist to help students with basic courses of mathematics, writing, foreign language, etc. With the rapid pace of technological advancement in recent years, sophisticated tutoring systems which can help students learn high order thinking and stimulate their creativity will not be a pipe dream. Moreover, Al programs can give learners useful feedback and assistance. Some schools, especially those with online courses, are using AI systems to monitor students' progress. These systems not only offer students advice on individual courses but also help students choose majors in accordance with areas where they succeed or struggle.

For better or worse, AI systems have taken place in certain types of classroom activities. In the next decades, their influences will extend significantly, which offers both teacher and students a much wider range of services.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

DỊCH BÀI ĐỌC

      Trí tuệ nhân tạo (AI) và các công nghệ liên quan đang ngày càng thịnh hành: hành động trong kinh doanh và xã hội; bên cạnh đó, chúng đã được áp dụng vào giáo dục. Những công nghệ này có khả năng biến đổi: làm biến đổi nhiều khía cạnh của quá trình dạy - học.

      Các hoạt động cơ bản trong giáo dục như chấm điểm có thể được tự động hóa với sự trợ giúp của AI. Tại các cơ sở giáo dục: cơ sở giáo dục, chấm một số lượng lớn các bài kiểm tra và bài tập là một công việc tẻ nhạt. Giáo viên thường thấy rằng việc chấm điểm chiếm một lượng thời gian đáng kể có thể được sử dụng để tương tác với học sinh và chuẩn bị cho lớp học. Hiện tại, AI có thể không thực sự thay thế được việc chấm điểm của con người; tuy nhiên, nó đang trở nên khá gần. Gần như tất cả các loại bài kiểm tra trắc nghiệm và điền vào chỗ trống hiện có thể được thực hiện bằng máy điều khiển bằng AI và việc chấm điểm tự động bài viết của học sinh có thể không còn xa nữa. Các phần mềm chấm điểm bài luận: phần mềm chấm điểm tự động vẫn còn sơ khai (thời thơ ấu): còn sơ sài, nhưng chúng sẽ được phát triển đầy đủ trong những năm tới, cho phép giáo viên tập trung hơn vào các hoạt động trên lớp và phát triển chuyên môn.

      Người học cũng có thể nhận được hỗ trợ bổ sung từ AI. Ví dụ, các chương trình dạy kèm: chương trình dạy kèm dựa trên trí tuệ nhân tạo đã tồn tại để giúp học sinh học các môn cơ bản về toán, viết, ngoại ngữ, v.v. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ trong những năm gần đây, các hệ thống dạy kèm: tinh vi tinh vi có thể giúp học sinh học tư duy bậc cao:tư duy bậc cao và kích thích khả năng sáng tạo của các em sẽ không còn là giấc mơ viển vông:giấc mơ viễn vông. Hơn nữa, các chương trình Al có thể cung cấp cho người học thông tin phản hồi hữu ích: nhận xét và hỗ trợ. Một số trường học, đặc biệt là những trường có khóa học trực tuyến, đang sử dụng hệ thống AI để theo dõi sự tiến bộ của học sinh. Các hệ thống này không chỉ tư vấn cho sinh viên về các khóa học cá nhân mà còn giúp sinh viên chọn chuyên ngành: chọn môn chuyên chú phù hợp với: phù hợp lĩnh vực mà họ thành công hoặc gặp khó khăn: gặp khó khăn.

      Dù tốt hay xấu, các hệ thống AI đã diễn ra trong một số loại hoạt động trong lớp học. Trong những thập kỷ tới, ảnh hưởng của họ sẽ mở rộng đáng kể, mang lại cho cả giáo viên và học sinh nhiều loại hình dịch vụ hơn.

Đáp án B

Vì toàn bài nói về tổng quan trí tuệ nhân tạo đã có những thay đổi trong giáo dục như chấm bài...


Câu 45:

The word “tedious” in paragraph 2, is CLOSEST in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

tedious = boring: buồn chán tẻ nhạt


Câu 46:

As stated in paragraph 2, machines which are driven by AI can now ______.

Xem đáp án

Đáp án B

grade almost all types of fill-in-the-blank questions: chấm gần như tất cả các dạng câu hỏi điền vào chỗ trống


Câu 47:

The word “a pipe dream” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án C

a pipe dream: giấc mơ viển vông = an illusion: ảo giác, ảo tưởng

A. an expression: sự thể hiện

B. a phenomenon: hiện tượng

C. an illusion: ảo giác, ảo tưởng

D. a denotation: ký hiệu


Câu 48:

The word “they” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Đáp án B

They quy chiếu cho grading softwares: phần mềm tính điểm     


Câu 49:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin câu đầu tiên của đoạn 3


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin câu cuối cùng của đoạn văn cuối


Bắt đầu thi ngay