IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 87)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 87)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 87)

  • 787 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: Phát âm phụ âm

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. though /ðəʊ/     B. these: /ðiːz/                  C. there: /ðeər/       D. breath: /breθ/

Ta thấy, các phương án A, B, C - “th” được phát âm /ð/ còn phương án D “th” được phát âm là /θ/.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. online: /ˈɒnlaɪn/           B. drive: /draɪv/

C. include: /ɪnˈkluːd/                  D. life: /laɪf/

Ta thấy, các phương án A, B, D “i” được phát âm /ai/ còn phương án C “i” được phát âm là /i/.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. turtle /ˈtɜːtəl/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. hotel /həʊˈtel/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

C. robot /ˈrəʊbɒt/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. money /ˈmʌni/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. positive /ˈpɒzətɪv/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. relevant / /ˈreləvənt/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

C. enormous / ɪˈnɔːməs /(n): người nộp đơn (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.)

D. typical / ˈtɪpɪkəl/(n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ICAL thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

More than a mile of roadway has been blocked with trees, stones and other things, _______ the explosion.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:

More than a mile of roadway has been blocked with trees, stones and other things, which were caused by the explosion.

Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.

Tạm dịch: Hơn một dặm đường đã bị chặn bởi cây cối, đá và những thứ khác, bị gây ra bởi vụ nổ.

* Chú ý :

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).

- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)

Vậy đáp án đúng là C


Câu 6:

Rolls Royce cars are _______ than Toyota ones.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: So sánh

Giải thích:

Ta có công thức so sánh hơn:

+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than

+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than

+ Bất quy tắc:

Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là C

Tạm dịch: Xe Rolls Royce đắt hơn xe Toyota.


Câu 7:

_______ , I will have worked at this school for 30 years.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích:

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will have + V1-p2 + O1 + before/ by the time + S2 + V2(s/es) + O2

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Khi tôi 55 tuổi, tôi sẽ làm việc tại ngôi trường này được 30 năm.


Câu 8:

The manager is directly responsible _______ the efficient running of the office

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: be responsible for: có/ chịu trách nhiệm

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Người quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp cho hoạt động hiệu quả của văn phòng.


Câu 9:

Donald John Trump is the 45th President of the United States, _______ ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Ta có:

- Câu trần thuật bắt đầu bằng “Donald John Trump” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và hiện tại đơn.

- Chủ ngữ “Donald John Trump” – tên riêng và là đàn ông nên đại từ thay thế là HE

Câu bắt đầu với S + is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t + S.

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: “Donald John Trump là Tổng thống thứ 45 của Hoa Kỳ phải không?”


Câu 10:

Nguyen Thuc Thuy Tien became _______ first Vietnamese contestant to win the title Miss Grand International 2021 in Thailand.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ta thấy, sau chỗ trống là số thứ tự “first” – nên dùng mạo từ THE trước nó.

Vậy đáp án đúng là: C

Tạm dịch: Nguyễn Thúc Thùy Tiên trở thành thí sinh Việt Nam đầu tiên đăng quang Miss Grand International 2021 tại Thái Lan.


Câu 11:

Adam is a(n) _______ of his; they both took part in the robbery.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. accomplice (n): tòng phạm             B. acquaintance (n): người quen

C. contact (n): liên hệ                          D. understudy (n): học viên

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Adam là (n) đồng phạm của anh ta; cả hai đều tham gia vào vụ cướp.


Câu 12:

Coach Park Hang-Seo’s contract _______ at the end of January 2023, but the team couldn’t win the AFF Cup title as a parting gift for Park.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. called off: hủy bỏ                           B. broke down: hỏng

C. ran out: hết/ cạn kiệt/ kết thúc         D. gave back: trả lại

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Tạm dịch: Hợp đồng của HLV Park Hang-Seo sẽ hết hạn vào cuối tháng 1/2023 nhưng đội tuyển không thể giành chức vô địch AFF Cup như một món quà chia tay thầy Park.


Câu 13:

The college principal promised _______ into the matter.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Hình thức động từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: promise to do st: hứa làm gì đó

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học hứa sẽ xem xét vấn đề.


Câu 14:

Rescuers have _______ to pull survivors out from under debris caused by the devastating earthquake that rocked Turkey and Syria on February, 2nd.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. taken their time: tốn thời gian của họ        B. made good time

C. kept up with the times: bắt kịp thời đại     D. raced against time: chạy đua với thời gian

Ta có thành ngữ: race against time: chạy đua với thời gian

Vậy đáp án đúng là: D

Tạm dịch: Lực lượng cứu hộ đã chạy đua với thời gian để kéo những người sống sót ra khỏi đống đổ nát do trận động đất kinh hoàng làm rung chuyển Thổ Nhĩ Kỳ và Syria vào ngày 2/2.


Câu 15:

Paul noticed a job advertisement while he _______ along the street.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Ta thấy, động từ ở mệnh đề chính động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHILE) chia ở quá khứ tiếp diễn.

Ta có công thức: S1 + V1(p1) + O1 + while + S2 + was/ were + V2-ing + O2

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Paul chú ý đến một quảng cáo tuyển dụng khi anh ấy đang đi dạo trên phố.


Câu 16:

I don't think we should _______ a decision right now; we should wait until we examine everything.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:

Ta có cụm từ cố định: make a decision : quyết định

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên đưa ra quyết định ngay bây giờ; chúng ta nên đợi cho đến khi chúng ta kiểm tra mọi thứ.


Câu 17:

Next year, this new plaza building _______ .

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Ta thấy:

- Chủ ngữ “this new plaza building” (tòa nhà Plaza mới này) và động từ chính là “complete” (hoàn thành)

– tòa nhà không thể tự hoàn thành nó nên động từ phải ở thể bị động.

- Trạng ngữ chỉ thời gian “next year” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Năm tới, tòa nhà quảng trường mới này sẽ được hoàn thành.


Câu 18:

The COVID-19 pandemic remains highly _______ in the world due to the emergence of Omicron.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. unpredictable (a): không dự đoán được              B. predict (v): dự đoán

C. prediction (n): dự đoán                                        D. predictably (adv): dự đoán

Ta có: remain + adj: vẫn còn … nên từ cần điền là một tính từ.

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Đại dịch COVID-19 vẫn còn diễn biến phức tạp khó lường trên thế giới do sự xuất hiện của Omicron.


Câu 19:

The young man was _______ for his bravery when he risked his life saving the child from the fire.

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "proceeded" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______ .

Ta có: proceeded: bắt đầu

Xét các đáp án:

A. continued: tiếp tục                          B. began: bắt đầu

C. marched: diễu hành               D. hurried: vội vã

Thông tin: Upset with this news, the actors returned to the original theater, took most of it apart, and then moved the materials across the Thames River to Bankside, where they proceeded to construct the next version of the Globe.

Theo ngữ cảnh: Proceeded = began

Tạm dịch: Bực bội với tin tức này, các diễn viên quay trở lại nhà hát ban đầu, tháo rời phần lớn, sau đó chuyển vật liệu qua sông Thames đến Bankside, nơi họ tiến hành xây dựng phiên bản tiếp theo của Quả cầu.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Jack and David are talking about social networks.

- Jack: “I think using social networks may have negative effects on students.”

- David: “ _______ . It distracts them from their studies.”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “acquired” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?

Ta có: acquired: đạt được

Xét các đáp án:

A. stolen: bị đánh cắp                          B. bought: mua

C. discovered: phát hiện ra                  D. obtained: thu được

Thông tin: In the end, however, the actors won the case and continued to construct their “newly- acquired” theater. Later, the actors split their plays between the original theater and the new Globe.

Tạm dịch: Tuy nhiên, cuối cùng, các diễn viên đã thắng kiện và tiếp tục xây dựng nhà hát “mới giành được” của họ. Sau đó, các diễn viên chia vở kịch của họ giữa nhà hát ban đầu và nhà hát Globe mới.

Theo ngữ cảnh: acquired = obtained

Vậy đáp án đúng là D


Câu 21:

Linda is thanking Daniel for his birthday present.

- Linda: “Thanks for the book. I've been looking for it for months.”

- Daniel: “ _______ ”


Câu 23:

He really seems to have fallen on his feet. He got a new job and found a flat within a week of arriving in the city.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

They are not allowed to use our personal information for their own purposes.


Câu 27:

Mrs. Brown last went on a trip to Hanoi two years ago.


Câu 28:

"What is the name of your latest album?", Tom asked Helen.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He isn't qualified. He is not given important tasks.


Câu 33:

The train arrived at the station. Shortly after that the passengers rushed towards it.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

When he was nine years old, Felix Finkbeiner gave a class presentation on climate change. The young German spoke about deforestation and its effect on the planet. At the end of his talk, he challenged the people of his country to help by planting one million trees. Nobody thought much would come of a nine-year-old’s school project. Before he was 20, however, Finkbeiner’s efforts had resulted in the planting of more than 14 billion trees around the world.

Finkbeiner and his classmates began the project - named “Plant-for-the-Planet” - by planting the first tree outside their school. Other schools followed the example, and news of the one-million challenge spread. As a result, Finkbeiner was asked to speak at the European Parliament. Other invitations soon followed, and when he was just 13, he spoke at a United Nations conference in New York. “We cannot trust that adults alone will save our future,” he said in the speech. “We have to take our future in our hands.”

Finkbeiner is now in his twenties, and Plant-for-the-Planet is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees. Germany’s one millionth tree was planted long ago. The goal now is one trillion - 150 for every person on Earth.

(Adapted from Reading Explorer by Becky Tarver Chase and David Bohlke)

What is the reading mainly about?


Câu 40:

The word “deforestation” in paragraph 1 is closest in meaning to _______ .


Câu 41:

According to paragraph 2, what first happened to Finkbeiner after the widespread impact of the “Plant-for-the -Planet” project?


Câu 42:

In the third paragraph, what does the word “It” refer to?


Câu 43:

What is NOT true about Plant-for-the Planet today?


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

The Globe

Shakespeare's Globe Theatre is a popular topic for people interested in theater and history. However, the Globe Theatre as we know it today is not the same building that was used originally. In fact, the Globe was situated in many different places during its long history.

When the rental agreement on the original location ended, one of the actors bought a theater called the Blackfriars, which was located in another part of town. However, many complaints from neighbors and the town council led to the creation of a petition that requested that the acting group move their company out of town. Upset with this news, the actors returned to the original theater, took most of it apart, and then moved the materials across the Thames River to Bankside, where they proceeded to construct the next version of the Globe.

This endeavor, though, did not go so smoothly. The owner of the original Globe Theatre, who had rented it to the actors, took the acting group to court. He wanted the actors to pay for the damage they had done to his building. In the end, however, the actors won the case and continued to construct their “newly-acquired” theater. Later, the actors split their plays between the original theater and the new Globe.

In 1643, the original Globe Theatre burned to the ground. How did this happen? Historians believe that a cannon that was shot during a performance of the play Henry Vill started a large fire. Yet, the Globe Theatre still survived. A new Globe was later completed on the same site before Shakespeare's death. However, it was shut down by the Puritans in 1642 and later destroyed during the English Civil War of 1643.

In May of 1997, Queen Elizabeth II officially opened a newly constructed version of the Globe with a production of Henry V. This is the Globe Theatre that people visit today. The queen wanted the new theater to be much like the old one. The new model is very similar to the original theater. For instance, it is also a three-story building. Also, it has seating for 1,500 people. It also has an area called the “yard” on the lower level. In its first season, the theater attracted 210,000 people.

(Adapted from “Developing Skills for the TOEFL iBT intermediate”)

What is the main idea of the passage?


Câu 46:

The word “acquired” in paragraph 3 could be best replaced with which of the following?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “acquired” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?

Ta có: acquired: đạt được

Xét các đáp án:

A. stolen: bị đánh cắp                          B. bought: mua

C. discovered: phát hiện ra                  D. obtained: thu được

Thông tin: In the end, however, the actors won the case and continued to construct their “newly- acquired” theater. Later, the actors split their plays between the original theater and the new Globe.

Tạm dịch: Tuy nhiên, cuối cùng, các diễn viên đã thắng kiện và tiếp tục xây dựng nhà hát “mới giành được” của họ. Sau đó, các diễn viên chia vở kịch của họ giữa nhà hát ban đầu và nhà hát Globe mới.

Theo ngữ cảnh: acquired = obtained

Vậy đáp án đúng là D


Câu 47:

According to the passage, what is TRUE of the original Globe Theatre?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG của Nhà hát Globe ban đầu?

Xét các đáp án:

A. Nó không phổ biến lúc đầu.                     B. Nó có ba tầng.

C. Nó ở trung tâm thành phố Luân Đôn.                  D. Vé không đắt lắm.

Thông tin: The new model is very similar to the original theater. For instance, it is also a three-story building.

Tạm dịch: Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu. Ví dụ, nó cũng là một tòa nhà ba tầng.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B


Câu 48:

What is NOT mentioned in the passage about the Globe Theatre?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì KHÔNG được đề cập trong đoạn văn về Nhà hát Globe?

Xét các đáp án:

A. Đã có tranh cãi xung quanh Quả cầu khi nó lần đầu tiên hoạt động.

B. Phiên bản mới của Globe giống như Globe hàng trăm năm trước.

C. Tất cả du khách đến Globe mới sẽ thấy nhà hát có sức chứa và thú vị.

D. Những người đi xem kịch nên hiểu rằng Globe không giống như những nhà hát hiện đại khác.

Thông tin 1: When the rental agreement on the original location ended, one of the actors bought a theater called the Blackfriars, which was located in another part of town. However, many complaints from neighbors and the town council led to the creation of a petition that requested that the acting group move their company out of town.

Tạm dịch: Khi hợp đồng thuê địa điểm ban đầu kết thúc, một trong những diễn viên đã mua một rạp hát tên là Blackfriars, nằm ở một khu vực khác của thị trấn. Tuy nhiên, nhiều lời phàn nàn từ những người hàng xóm và hội đồng thị trấn đã dẫn đến việc tạo ra một bản kiến nghị yêu cầu nhóm diễn xuất chuyển công ty của họ ra khỏi thị trấn.

Thông tin 2: The new model is very similar to the original theater.

Tạm dịch: Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu.

Thông tin 3: The Globe Theatre as we know it today is not the same building that was used originally.

Tạm dịch: Nhà hát Globe như chúng ta biết ngày nay không phải là tòa nhà được sử dụng ban đầu.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 49:

Based on the information in paragraph 4, what can be inferred about the Puritans?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Dựa trên thông tin trong đoạn 4, có thể suy ra điều gì về Thanh giáo?

Xét các đáp án:

A. Họ yêu thích Shakespeare. B. Họ sống ở Mỹ.

C. Họ không thích vở kịch. D. Họ mặc quần áo màu đen.

Thông tin: However, it was shut down by the Puritans in 1642 and later destroyed during the English Civil War of 1643.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nó đã bị người Thanh giáo đóng cửa vào năm 1642 và sau đó bị phá hủy. trong Nội chiến Anh năm 1643.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C


Câu 50:

The word “its” in paragraph 5 refers to _______ .

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “its” trong đoạn 5 đề cập đến _______

. Xét các đáp án:

A. mùa                             B. chương trình               C. nhà hát              D. vở kịch

Thông tin: This is the Globe Theatre that people visit today. The queen wanted the new theater to be much like the old one. The new model is very similar to the original theater. For instance, it is also a three-story building. Also, it has seating for 1,500 people. It also has an area called the “yard” on the lower level. In its first season, the theater attracted 210,000 people.

Tạm dịch: Đây là Nhà hát Quả cầu mà mọi người ghé thăm ngày hôm nay. Nữ hoàng muốn nhà hát mới giống như nhà hát cũ. Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu. Ví dụ, nó cũng là một tòa nhà ba tầng. Ngoài ra, nó có chỗ ngồi cho 1.500 người. Nó cũng có một khu vực được gọi là “sân” ở tầng dưới. Trong mùa đầu tiên, nhà hát đã thu hút 210.000 người.

Vậy đáp án đúng là C


Bắt đầu thi ngay