Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 13)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 13)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 13)

  • 305 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Xét các đáp án:

A. thank /θæŋk/                                 B. thick /θɪk/

C. that /ðæt/                                       D. thing /θɪŋ/

=> Đáp án C được phát âm là /ð/. Các đáp án còn lại được phát âm là /θ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức về phát âm nguyên âm i:

Xét các đáp án:

A. miss /mɪs/                                      B. child /tʃaɪld/

C. sign /saɪn/                                      D. mind /maɪnd/

=> Đáp án A được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ai/.


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Xét các đáp án:

A.   balloon /bəˈluːn/ (n) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

B.    spirit /ˈspɪrɪt/ (n) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

C.    panda /ˈpændə/ (n) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

D.    island /ˈaɪlənd/ (n) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.

=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Note: + Danh từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: father, table, sister, office, mountain, etc.

Một số trường hợp ngoại lệ: advice, machine, mistake, hotel, police, etc.

+ Động từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai Ví dụ: collect, invest, connect, etc.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Xét các đáp án:

A.   disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ (v) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ɔɪ/.

B.   satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ (v) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

C.    educate /ˈedʒukeɪt/ (v) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

D.   recognise /ˈrekəɡnaɪz/ (v) từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.

=> Đáp án là A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The 31st SEA Games, __________ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.

Xem đáp án

Kiến thức về mệnh đê quan hệ rút gọn:

*Ta có: cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

-  Sử dụng hiện tại phân từ - V-ing: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động. Ví dụ: The man sitting (= who is sitting) next to you is my uncle.

-  Sử dụng quá khứ phân từ - Vp2: dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động. Ví dụ: The students punished (= who were punished) by the teacher are lazy.

-  Sử dụng “to V” khi đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất. Ví dụ: She was the last person to be interviewed (= that was interviewed) this morning.

-  Sử dụng cụm danh từ khi mệnh đề quan hệ không xách định. Ví dụ: Mrs Flora, a rich businesswoman

(= who is a rich businesswoman), will sponsor our competition.

Theo đề bài, ta thấy mệnh đề cần rút gọn ở thể bị động (which were held) và đại từ đóng vai trò là chủ ngữ.

Do đó, B là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: SEA Games 31 tổ chức tại Việt Nam vào năm 2022 đã để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng các vận động viên tham dự.


Câu 6:

Life in the city is    __________ than life in the countryside.

Xem đáp án

Kiến thức về so sánh

So sánh hơn:

-  So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + adj/ adv + er + than + ...

-  So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + adj/ adv + than + ... Chọn D

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.


Câu 7:

Laura will buy a new laptop __________.

Xem đáp án

Kiến thức về sự phối thì Ta có:

- Mệnh đề phụ thuộc của mệnh đề chia thì TLĐ phải ở thì HTĐ

=> Do đó, C là đáp án hợp lý

Tạm dịch: Laura sẽ mua một chiếc máy tính xách tay mới ngay sau khi cô ấy nhận được tiền lương của mình.


Câu 8:

Linh is keen __________ cycling to school.

Xem đáp án

Ta có:

- be keen on = be interested in: thích

=> Do đó, B là đáp án hợp lý

Tạm dịch: Lind rất thích đi xe đạp đến trường


Câu 9:

Your house is opposite the cinema, __________?

Xem đáp án

Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi

-  Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định (viết tắt).

-  Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Ta có: Vế đầu của câu có khẳng định và sử dụng thì HTĐ (is) => Phần câu hỏi đuôi chuyển sang phủ định

“Your house” (số ít) nên ta thay đại từ “it”

=> Do đó, B là đáp án phù hợp.

Tạm dịch: Nhà bạn đối diện rạp chiếu phim, phải không?


Câu 10:

My hobby is reading __________ books. It's relaxing.

Xem đáp án

*Ta có:

-  a/an là mạo từ không xác định, được dùng trước: danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên, danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một", trước những danh từ chỉ nghề nghiệp, dùng trong các cụm từ chỉ số lượng (a little, a few, a couple of, …), ..

-  the là mạo từ xác định, được dùng trước: danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi, danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau, dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất (The Sun, The Moon, …), trước số thứ tự, trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều, …

-  Books là N số nhiều nên ta không dùng a/an.

-  Books chưa được xác định nên ta không dùng the.

Do đó, A là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: Sở thích của tôi là đọc sách. Thật thư giãn


Câu 11:

Our school __________ has had a record of 10,000 visits this week.

Xem đáp án

Xét các đáp án

A.   software /ˈsɔːftwer/ (n) phần mềm

B.    email /ˈiːmeɪl/ (n) thư điện tử

C.    hardware /ˈhɑːrdwer/ (n) phần cứng

D.    website /ˈwebsaɪt/ (n) trang web

Tạm dịch: Trang web của trường chúng tôi đã đạt kỷ lục 10.000 lượt truy cập trong tuần này.

Do đó, D là đáp án hợp lý.


Câu 12:

As a foreign language student, you should learn how to __________ new words in the dictionary.

Xem đáp án

Xét các đáp án

A.    look down on (phrasal verb) khinh thường một ai đó, không xem trọng họ và coi họ kém hơn mình, tin là mình tốt hơn, giỏi hơn…

B.    write off (phrasal verb) chấp nhận rằng một số tiền đã bị mất hoặc một khoản nợ sẽ không được trả

C.    look up (phrasal verb) tra cứu, tìm kiếm

D.   take off (phrasal verb) cất cánh, thành công

Tạm dịch: Là một sinh viên ngoại ngữ, bạn nên học cách tra từ mới trong từ điển.

Do đó, C là đáp án hợp lý.


Câu 13:

He refused __________ overtime to spend the evening with his family.

Xem đáp án

*Ta có:

-  refuse to do something (v) từ chối làm gì đó Do đó, A là đáp án hợp lý.


Câu 14:

The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah's not pulling her __________ in the project.

Xem đáp án

*Ta có:

- pull your weight: đảm đương phần việc của mình, chịu phần trách nhiệm của mình.

Do đó, B là đáp án hợp lý.


Câu 15:

The students __________ noisily when the teacher came into the classroom.

Xem đáp án
Kiến thức về sự phối thìSự phối thì với WHEN:

a.  Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

-  Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)Ví dụ: When she heard the sound of something, she went down the stair. (Khi cô ấy nghe thấy âm thanh của cái gì đó, cô ấy đi xuống cầu thang.)-  Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)Ví dụ: When I see him, I will give him your regards. (Khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ chuyển cho anh ấy lời hỏi thăm của cậu.)

b.  Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

-  Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)Ví dụ: What did you miss most about England when you were living in France? (Bạn nhớ điều gì nhất về nước Anh khi bạn sống ở Pháp?)-  Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn) Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + VingVí dụ: When you come tomorrow, they will be waiting for you in front of the gate. (Khi bạn đến vào ngày mai, họ sẽ đang đợi bạn trước cổng)

c.  Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

-  Trong quá khứ: WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)Ví dụ: Last night, when the police arrived, the thieve had already gone. (Đêm qua, khi cảnh sát đến, tên trộm đã biến mất.)-  Trong tương lai: WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)Ví dụ: When you come back, I will have finished my homework. (Khi bạn quay lại, tôi sẽ hoàn thành bài tập của tôi.)*Ta có:- Vế sau chia thì QKĐ và 2 vế có mối quan hệ hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào nên ta dùng cấu trúc: WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)=> Do đó, A là đáp án hợp lýTạm dịch: Học sinh đang nói chuyện ồn ào khi giáo viên bước vào lớp

Câu 16:

David still __________ contact with many of his old school friends.

Xem đáp án

*Ta có:

- keep contact with (v) giữ liên lạc

=> Do đó, D là đáp án hợp lý

Tạm dịch: David vẫn giữ liên lạc với nhiều bạn học cũ của mình.


Câu 17:

She hopes that after her book comes out, it __________ by many people.

Xem đáp án

Kiến thức về sự phối thì:

*Ta có: sự phối thì với AFTER:

AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)

AFTER + S + V (HTĐ), S + V (TLĐ)

Tạm dịch: Cô hy vọng rằng sau khi cuốn sách của cô ra mắt, nó sẽ được nhiều người tìm đọc.

=> Ý nghĩa bị động

Nên vị trí này ta dùng bị đồng thì TLĐ: S + will be + Vp2/V-ed Do đó, D là đáp án hợp lý.


Câu 18:

Children often like wearing __________ colours on Tet holidays.

Xem đáp án

Xét các đáp án

A.   brightly /ˈbraɪtli/ (adv) rực rỡ, sáng sủa

B.   brighten /ˈbraɪtn/ (v) làm sáng, phát sáng

C.   brightness /ˈbraɪtnəs/ (n) độ sáng

D.    bright /ˈbraɪt/ (adj) rực rỡ, sáng sủa, tươi sáng

Vị trí này cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “colours” => Chọn D

Tạm dịch: Trẻ em thường thích mặc đồ có màu sắc tươi sáng trong ngày Tết.


Câu 19:

The band at that time was immensely popular and often played to a(n) __________ crowd of about 5,000.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng Xét các đáp án

A.   probability /ˌprɑːbəˈbɪləti/ (n) khả năng một cái gì đó sẽ xảy ra

B.    capability /ˌkeɪpəˈbɪləti/ (n) khả năng hoặc phẩm chất cần thiết để làm một cái gì đó

C.    capacity /kəˈpæsəti/ (n) số lượng đồ vật hoặc người mà không gian có thể chứa, sức chứa

D.    ability /əˈbɪləti/ (n) khả năng làm được điều gì

Tạm dịch: Ban nhạc vào thời điểm đó đã vô cùng nổi tiếng và thường biểu diễn trước sức chứa khoảng

5.000 người.

Do đó, C là đáp án hợp lý.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tom is in a restaurant.

- Waiter: “Would you like to order now?”

- Tom: “__________.      A beefsteak and a Coke, please.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Tom đang ở trong một nhà hàng.

-  Người phục vụ: “Quý khách có muốn gọi món ngay bây giờ không?”

-  Tom: “                    . Làm ơn cho một miếng bò bít tết và một lon Coke.”

Xét các đáp án:

A.   Vâng, tôi sẽ đi ngay

B.   Vâng, chắc chắn rồi

C.   Không, cảm ơn

D.    Cứ tự nhiên

Do đó, B là đáp án hợp lý.


Câu 21:

Jack and Linh are talking about technology.

- Jack:          “I think robots will replace teachers in the near future.”

- Linh: “__________. We still need teachers to inspire students.”

Xem đáp án

Tạm dịch: Jack và Linh đang nói về công nghệ.

-  Jack: “Tôi nghĩ robot sẽ thay thế giáo viên trong tương lai gần.”

-  Linh: “                      . Chúng tôi vẫn cần giáo viên để truyền cảm hứng cho học sinh.”

Xét các đáp án:

A.   Tôi không nghĩ vậy

B.   Đó là sự thật

C.   Bạn nói đúng

D.    Tôi hoàn toàn đồng ý Do đó, A là đáp án hợp lý.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It is important that the government should take action to preserve the historic building.

 

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng – trái nghĩa

Tạm dịch: Điều quan trọng là chính phủ nên hành động để bảo tồn tòa nhà lịch sử.

=> preserve /prɪˈzɜːrv/ (v) bảo tồn

*Xét các đáp án:

A.   protect /prəˈtekt/ (v) bảo vê

B.   destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v) phá hủy, tàn phá

C.   save /seɪv/ (v) tiết kiệm, cứu, sao lưu

D.    maintain /meɪnˈteɪn/ (v) duy trì một cái gì đó tiếp tục ở cùng cấp độ, tiêu chuẩn, v.v.

=> preserve >< protect

=> Do đó, B là đáp án hợp lý


Câu 23:

I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.

Xem đáp án

Kiến thức về idiom – trái nghĩa

Tạm dịch: Tôi phải hoãn kỳ nghỉ gia đình của mình cho đến tháng sau vì tôi hiện đang bận rộn với công việc.

=> up to one’s ears: rất bận rộn

*Xét các đáp án:

A.   bị nhiễm trùng tai

B.   có quá nhiều việc phải làm

C.   không có gì nhiều để làm

D.    kiểm tra tai của tôi

=> up to one’s ears >< having nothing much to do

=> Do đó, C là đáp án hợp lý


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

You should use your own judgment; don't trust everything you read online.

Xem đáp án

Tạm dịch: Bạn nên sử dụng phán đoán của riêng bạn; đừng tin mọi thứ bạn đọc trên mạng

=> trust /trʌst/ (v) tin tưởng

*Xét các đáp án:

A.   explain /ɪkˈspleɪn/ (v) giải thích

B.   suggest /səˈdʒest/ (v) đề nghị, gợi ý

C.   believe /bɪˈliːv/ (v) tin tưởng

D.    decide /dɪˈsaɪd/ (v) quyết định

=> trust ~ believe

=> Do đó, C là đáp án hợp lý


Câu 25:

Most foreign visitors are attracted by the spectacular scenery of Ha Long Bay.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng – đồng nghĩa

Tạm dịch: Hầu hết du khách nước ngoài đều bị thu hút bởi phong cảnh kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long.

=> spectacular /spekˈtækjələr/ (adj) hùng vĩ, kì vĩ, đẹp mắt

*Xét các đáp án:

A.   healthy /ˈhelθi/ (adj) khỏe mạnh

B.   wealthy /ˈwelθi/ (adj) giàu có, thịnh vượng

C.   familiar /fəˈmɪliər/ (adj) quen thuộc

D.    wonderful /ˈwʌndərfl/ (adj) tuyệt vời

=> spectacular ~ wonderful

=> Do đó, D là đáp án hợp lý


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.

Xem đáp án

Tạm dịch: Nó là bắt buộc đối với tất cả những người tham gia giao thông phải tuân theo các quy tắc giao thông.

=>Sư bắt buộc từ khách quan, ta dùng “must)

Xét các đáp án:

A.   Tất cả những người tham gia giao thông không cần phải tuân theo luật lệ giao thông.

B.   Tất cả những người tham gia giao thông không nên tuân theo các quy tắc giao thông.

C.   Tất cả những người tham gia giao thông phải tuân theo luật lệ giao thông.

D.    Tất cả những người tham gia giao thông đều có thể tuân theo các quy tắc giao thông. Do đó, C là đáp án hợp lý


Câu 27:

I last heard from him five years ago.

Xem đáp án

Tạm dịch: Lần cuối tôi nghe tin từ anh ấy là 5 năm trước.

***Ta có: S + has/have + not + P2 + since/for +…

→ S + last + V2/ed…+… ago/ mệnh đề quá khứ đơn.

 The last time + S + V2/ed + was + thời gian + (ago). Do đó, C là đáp án hợp lý


Câu 28:

“Where are you going this weekend?” asked my sister.

Xem đáp án

Tạm dịch: "Bạn đi đâu vào cuối tuần này?" chị tôi hỏi.

Xét các đáp án:

A.   Em gái tôi hỏi tôi sẽ đi đâu vào cuối tuần đó. à Chưa lùi thì

B.   Em gái tôi hỏi tôi sẽ đi đâu vào cuối tuần đó. à Chưa lùi thì, sai ngữ pháp

C.   Em gái tôi hỏi tôi sẽ đi đâu vào cuối tuần đó.

D.    Em gái tôi hỏi tôi đi đâu vào cuối tuần đó. à Sai ngữ pháp Do đó, C là đáp án hợp lý


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Most of the language used by teenagers today, especially in emails and text messages, is almost unintelligent to elderly people.

Xem đáp án

Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn

*Ta có cặp từ dễ nhầm lẫn: unintelligent (adj) – unintelligible (adj)

-  intelligent /ʌnin'teliʤənt/ (adj) không thông minh

-    intelligible /ˌʌnin´telidʒibl/ (adj) không hiểu được, dễ hiểu

Tạm dịch: Hầu hết ngôn ngữ được thanh thiếu niên sử dụng ngày nay, đặc biệt là trong email và tin nhắn văn bản, hầu như không thể hiểu được đối với người lớn tuổi.

Sửa: unintelligent à unintelligible Do đó, C là đáp án phù hợp


Câu 30:

He breaks his father's antique vase in the living room last night.
Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

Dấu hiệu: last night.

=> Thì QKĐ: S + V2/V-ed

Sửa: breaks à broke

Tạm dịch: Anh ta làm vỡ chiếc bình cổ của cha mình trong phòng khách tối qua.

Do đó, A là đáp án hợp lý


Câu 31:

My mother takes vitamins regularly as she believes that it benefit her mind and skin.

Xem đáp án

Kiến thức về đại từ

*Ta có:

- Để thay cho “vitamins” (số nhiều) ta dùng they

=> Sửa: it à they

Tạm dịch: Mẹ tôi uống vitamin thường xuyên vì bà tin rằng chúng có lợi cho trí óc và làn da của bà Do đó, C là đáp án hợp lý.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Nam is not here. He can't give you any advice.

Xem đáp án

Tạm dịch: Nam không có ở đây. Anh ấy không thể cho bạn bất kỳ lời khuyên nào

=> Sự thật ở thì HTĐ, ta viết lại câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might

+ V

Do đó, D là đáp án hợp lý


Câu 33:

Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.

Xem đáp án

Tạm dịch: Lan vừa tốt nghiệp trung học phổ thông. Cô nhận được học bổng du học tại một trường đại học danh tiếng.

Xét các đáp án:

A.   Nhưng để có được học bổng du học tại một trường đại học danh tiếng, Lan đã không tốt nghiệp trung học phổ thông. à Sai nghĩa

B.    Lan vừa tốt nghiệp trung học phổ thông đã nhận được học bổng để theo học tại một trường đại học danh tiếng.

C.    Chỉ sau khi Lan nhận được học bổng để theo học tại một trường đại học danh tiếng, cô ấy mới tốt nghiệp trung học phổ thông. à Sai nghĩa

D.    Mãi đến khi Lan nhận được học bổng để theo học tại một trường đại học danh tiếng, cô ấy mới tốt nghiệp trung học phổ thông. à Sai nghĩa

Do đó, B là đáp án hợp lý


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

      Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet (34) __________ means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely essential. Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35) __________ heart problems.

      Secondly, it is important to (36) __________ exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier.

      Finally, staying relaxed is (37) __________ reason for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. (38) __________, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a question of getting a balance right.

(Adapted from FCE Use of English)

Xem đáp án

Kiến thức về đại từ quan hệ:

*Xét các đáp án:

A. who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.

B.   when: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then

C.  whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

D.  which: Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Căn cứ vào danh từ phía trước “a balanced diet” (sự vật), nên ta dùng which

Do đó, D là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: Đầu tiên một bữa ăn cân bằng, lựa chọn những thực phẩm ít muối và đường là rất cần thiết.


Câu 35:

Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35) __________ heart problems.

Xem đáp án

Kiến thức về từ vựng:

*Xét các đáp án:

A.   solve /sɑːlv/ (v) giải quyết

B.   improve /ɪmˈpruːv/ (v) cải thiện

C.   prevent /prɪˈvent/ (v) ngăn chặn, ngăn ngừa, cản trở

D.    cause /kɔːz/ (v) gây ra Do đó, D là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: Các chuyên gia khuyến nghị giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn của chúng ta bởi vì quá nhiều chất béo có thể gây ra các vấn đề về tim mạch.


Câu 36:

Secondly, it is important to (36) __________ exercise into your daily routine.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm đông từ:

*Ta có:

- fit into (v) tìm thời gian để gặp ai đó hoặc để làm điều gì đó Do đó, A là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: Thứ hai hãy dành thời gian tập luyện như một thói quen.


Câu 37:

Finally, staying relaxed is (37) __________ reason for good health.
Xem đáp án

Kiến thức về từ chỉ số lượng:

*Xét các đáp án:

A.    few + N số nhiều: rất ít (không đủ dùng)

B.   another + N số ít: một cái khác, một người khác

C.   many + N số nhiều: nhiều

D.    much + N không đếm được: nhiều

*Ta có:

- phía sau vị trí cần điền là “reason” (số ít) à Chọn B Do đó, B là đáp án hợp lý.

Tạm dịch: Cuối cùng luôn trong trạng thái thư giãn là một lý do để tạo ra một sức khỏe tốt.


Câu 38:

(38) __________, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too.
Xem đáp án

Kiến thức về liên từ:

*Xét các đáp án:

A.   so: vì vậy

B.   Or: hoặc

C.   Although: dù

D.    Since: bởi vì

*Ta có:

- phía sau vị trí cần điền là “reason” (số ít) à Chọn B

Tạm dịch: Bất cứ khi nào có thể hãy làm điều bạn muốn đối xử với bản thân thật tốt. Vì thế thông điệp rất đơn giản hãy thư giãn và học cách đối xử tốt với cơ thể của bạn.

Do đó, A là đáp án hợp lý.

DỊCH TOÀN BÀI: Giữ vóc dáng và có một sức khỏe dẻo dai có vẻ khá là khó nhưng cũng có những hướng dẫn rất dễ để làm theo. Đầu tiên một bữa ăn cân bằng, lựa chọn những thực phẩm ít muối và đường là rất cần thiết. Các chuyên gia khuyến nghị giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn của chúng ta bởi vì quá nhiều chất béo có thể gây ra các vấn đề về tim mạch.

Thứ hai hãy tập luyện như một thói quen là điều rất quan trọng. Chúng ta có thể tập luyện đơn giản như đi bộ và leo cầu thang thay vì phải tập tạ. Các bài tập thể dục rất cần thiết giúp duy trì một cơ thể khỏe mạnh cũng như tăng năng lượng và khiến bạn cảm thấy cơ thể đẹp hơn cũng như hạnh phúc hơn.

Cuối cùng luôn trong trạng thái thư giãn là một lý do để tạo ra một sức khỏe tốt. Khi gặp quá nhiều căng thẳng bạn dễ bị ốm, đau đầu hoặc là tăng huyết áp. Bấ cứ khi nào có thể hãy làm điều bạn muốn đối xử với bản thân thật tốt. Vì thế thông điệp rất đơn giản hãy thư giãn và học cách đối xử tốt với cơ thể của bạn.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash. Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.

In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as much crime in Sweden.

However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.

It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children’s school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a revolution in mobile banking.

Which of the following can be the best title for the passage?


Câu 40:

According to the passage, in a cashless society, __________.


Câu 41:

The word they in paragraph 3 refers to __________.


Câu 42:

The word revolution in paragraph 4 mostly means __________.


Câu 43:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Chọn B

DỊCH TOÀN BÀI: Thụy điển có thể là một trong những nước đầu tiên ngừng việc sử dụng tiền mặt. Ở hầu hết các thành phố xe buýt không nhận tiền mặt mà thay vào đó bạn trả tiền vé bằng thẻ hoặc điện thoại trước khi bạn lên xe. Một số công ty chỉ giao dịch bằng thẻ và có cả những ngân hàng không giao dịch bằng tiền giấy hay tiền xu. Trong một xã hội không sử dụng tiền mặt bạn không cần phải lo lắng về việc không đủ tiền lẻ để trả cho xe buýt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn hơn. Các thống kê cho thấy rằng việc giảm sử dụng tiền mặt cũng làm giảm tỷ lệ tội phạm ở Thụy Điển. Tuy nhiên không phải tất cả những người dân Thụy điển đều thích ý tưởng này. Những người già phàn nàn rất nhiều về vấn đề trả tiền bằng thẻ. Các doanh nghiệp nhỏ cảm thấy không thoải mái bởi vì họ phải trả tiền cho ngân hàng mỗi lần ai đó sử dụng thẻ để trả tiền cho doanh nghiệp của họ. Không chỉ những nước giàu có đang ngày càng sử dụng ít tiền mặt hơn mà rất nhiều đất nước đang phát triển cũng thấy rằng điện thoại di động là hình thức tuyệt vời để giao dịch tiền. Ví dụ ở Kenya chỉ có số ít người dân có tài khoản ngân hàng nhưng rất nhiều người dân có điện thoại. Bây giờ mọi người có thể trả tiền mua hàng trong cửa hàng, trả hóa đơn hay học phí của con cái họ và nhận lương chỉ thông qua những chiếc điện thoại. Kenya đã có một cuộc cách mạng về ngân hàng số.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

      It is often held that technology in general does little to help family relationships as, in many cases, family members are more interested in their smartphones and the TV than they are in each other. Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children. It was argued that ‘the box’ stopped them from talking to each other, and clashes between family members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.

      However, TV programmes can be both informative and entertaining. They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together rather than driving them further apart. What is more, twenty-first century families do not need to watch the same programme at the same time. The fact that people can watch what they want results in more time for families to be together rather than less.

      The smartphone has taken over from the TV as the major reason for a lack of communication between family members. Parents often do not see why their children spend so much time online and fail to see the importance of having an online identity while most teens feel their online image is part of who they are. They often criticise the amount of time their children spend online rather than attempting to understand why they do it. In fact, adults are often not very good examples themselves. Who has not witnessed a table at a restaurant where all the family members are silently focused on their mobile devices?

      Broadly speaking, smartphones do have some negative effects on family relationships. This technology is still relatively new, so many families have not yet learned how to deal with it. Parents and children should discuss how they use technology to help them all make the most of technology instead of blaming it for their problems

Which of the following can be the best title for the passage?


Câu 46:

According to paragraph 1, the TV __________.


Câu 47:

The word them in paragraph 2 refers to __________.


Câu 49:

Which of the following is NOT true according to the passage?


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?


Bắt đầu thi ngay