Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 41)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 41)
-
737 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
A. lunch /lʌntʃ/
B. kitchen /ˈkɪtʃɪn/
C. technology /tekˈnɒlədʒi/
D. purchase /ˈpɜːtʃəs/
Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /tʃ/. Đáp án C phần gạch chân phát âm là /k/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. tangle /ˈtæŋɡl/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. battle /ˈbætl/
D. calculate /ˈkælkjuleɪt/
Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /æ/. Đáp án B phần gạch chân phát âm là /eɪ/
Câu 3:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
A. second /ˈsekənd/
B. travel /ˈtrævl/
C. balance /ˈbæləns/
D. decide /dɪˈsaɪd/ nhấn âm thứ hai
Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Câu 4:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
A. activation /ˌæktɪˈveɪʃn/
B. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
C. diversity /daɪˈvɜːsəti/ nhấn âm thứ hai
D. engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là các đuôi: -ion, -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
Những từ có tận cùng là đuôi -eer thì trọng âm rơi vào chính nó.
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, _________?
Đáp án C
Mệnh đề chính có chứa từ phủ định “no longer” nên trong phần láy chúng ta dùng dạng khẳng định.
Câu 6:
We decided ____________ at home this afternoon.
Đáp án D
decide to V st: quyết định làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi quyết định ở nhà chiều nay.
Câu 7:
The charity fundraiser, _____ by a local non-profit, raised thousands of dollars for a good cause.
Đáp án A
Câu 11:
John would like to specialize ___________ computer science.
Đáp án C
specialize in (v): có chuyên môn về
Câu 12:
He was the last man _________ the ship.
Đáp án B
Kiến thức Rút gọn mệnh đề quan hệ
Nếu cụm danh từ đứng mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa có cấu tạo là The + số thứ tự + N thì mệnh đề quan hệ được rút gọn thành
- to V (nếu động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở chủ động) hoặc
- to be Vp2 (nếu động từ trong mệnh đề quan hệ chia ở bị động)
Động từ “leave” ở đây chia ở chủ động vì có tân ngữ “the ship” theo sau nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ thành “to leave”
Tạm dịch: Anh ta là người cuối cùng rời khỏi con tàu.
Câu 13:
We haven’t reached the final _______ on the funding for scientific research yet.
Đáp án B
Sau adj final ta cần danh từ.
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): quyết định
D. decisive (adj) quyết đoán
reach decision on st: đưa ra quyết định cuối cùng về cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi chưa đi đến quyết định cuối cùng về tài trợ cho nghiên cứu khoa học.
Câu 14:
Please help me with this math problem. I can’t___________the answer.
Đáp án C
A. end up: kết thúc
B. face up to: đối mặt với
C. come up with (phr. V): nghĩ ra
D. run into = come across (phr. V): tình cờ gặp ai
Tạm dịch: Hãy giúp tôi bài toán này. Tôi không thể nghĩ ra/ tìm ra đáp án.
Câu 15:
If we lose the case we may be _______________ for the costs of the whole trial.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. compatible /kəmˈpætəbl/ (a): hợp, tương thích
B. liable /ˈlaɪəbl/ (a): có trách nhiệm về pháp lý
C. available /əˈveɪləbl/ (a): sẵn có để dùng
D. accessible /əkˈsesəbl/ (a): có thể tiếp cận được, sử dụng được
Cấu trúc:
be compatible with sb/ st: hợp, tương thích với ai/ cái gì
be liable for st: có trách nhiệm về pháp lý cho cái gì
be accessible to sb: có thể tiếp cận được, sử dụng được bởi ai
Tạm dịch: Nếu chúng ta thua vụ kiện, chúng ta có thể sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho chi phí của cả phiên toà.
Câu 16:
The committee is _______ of well-known mountaineers.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
be comprised of = consist of: cấu thành bởi, gồm
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be well-known/ famous for: nổi tiếng, được biết đến rộng rãi
Tạm dịch: Hội đồng bao gồm những nhà leo núi nổi tiếng.
Câu 17:
This ticket ____ you to a free meal in our new restaurant.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/ + sb to do sth: cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ + sb sth: cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ + sb to sth/ do sth: cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ sth to sth/ sb: tin rằng, quy cái gì cho ai/ cái gì
Vì phía sau chỗ trống là sb to sth, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Câu 18:
We were all in___________of the fact that the new manager was our oldfriend Duncan.
Đáp án C
in awe of (phrase): kinh ngạc, kính phục
Các từ còn lại không phù hợp về ý nghĩa và ngữ pháp.
Tạm dịch: Chúng tôi đều kinh ngạc với thực tế rằng người quản lý mới là bạn cũ Duncan của chúng tôi.
Câu 19:
It is estimated that about 640 women remain illiterate in the world, mostly in ________ developing countries.
Đáp án B
Đối với “ developing countries” không dùng mạo từ trong câu này chúng ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Ước tính có khoảng 640 phụ nữ vẫn còn mù chữ trên thế giới, chủ yếu ở các nước đang phát triển.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Computers are becoming much more sophisticated machines.
Đáp án B
sophisticated (adj): cầu kì, phức tạp, rắc rối
A. expensive (adj): đắt tiền
B. complicated (adj): phức tạp = sophisticated (adj)
C. convenient (adj): tiện lợi
D. difficult to operate: khó vận hành
=> sophisticated = complicated
Tạm dịch: Máy tính đang trở thành máy móc tinh vi hơn nhiều.
Câu 21:
The student was asked to account for her absence from her last lesson.
Đáp án D
account for (phr. V): giải thích
A. arrange (v): sắp xếp
B. complain (v): phàn nàn
C. exchange (v): trao đổi
D. explain (v): giải thích
=> account for = explain
Tạm dịch: Học sinh đó được yêu cầu giải thích cho sự vắng mặt của cô ấy ở tiết học cuối cùng.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
=> lose sb’s nerve: mất can đảm, nhụt chí
Xét các đáp án:
A. be determined to do st: quyết tâm làm gì
B. lose sb’s temper: nóng giận
C. be discouraged from st/ doing st: bị can ngăn, làm nhụt chí, chán nản khi làm gì
D. grow out of st/ doing st: không còn thích cái gì
=> lose my nerve >< was determined to go ahead
Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót.
Câu 23:
Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
severely /sɪˈvɪrli/ (adv): nghiêm trọng, dữ dội
Xét các đáp án:
A. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): nghiêm trọng, trầm trọng
B. insignificantly /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): không quan trọng, tầm thường
C. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): rộng rãi
D. commonly /ˈkɒmənli/ (adv): thường thường
=> severely >< insignificantly
Tạm dịch: Bùng nổ dân số ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.
- Hana: “The book is really interesting and educational.”
- Jenifer: “___________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa mới đọc.
- Hana: “Cuốn sách này thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”
- Jenifer: “___________________________.”
Xét các đáp án:
A. Đừng đề cập đến điều đó. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
B. Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy. (Dùng để đáp lại lời khen)
C. Tôi thích nó.
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
*Để bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến của đối phương, khi đồng ý ta dùng “I couldn’t agree more” thể hiện ý đồng tình tuyệt đối với ý kiến đó.
Câu 25:
- James: “Do you know that many inventions were inspired by the natural world?”
- Anna: “____________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
- James: Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự nhiên?
- Anna: “______________________.”
A. Tất nhiên rồi. Bạn nói đúng.
B. Không có hy vọng về nó.
C. Chà, nghe có vẻ thú vị.
D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Amparo Lasén, the Spanish sociologist who conducted the study found that Londoners use their cell phones the least in public. If they are with others, they prefer to let calls be answered by voice mail (a recorded message) and then they check for messages later. If the English do answer a call on the street, they seem to dislike talking with others around. They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (26) ________ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. They seem to feel that the danger of the traffic is (27) ___________ to the risk of having their conversation be overheard. This has led to a behavior that Laser has called “clustering.” At a busy time of day on the streets of London, you may find small crowds of cell phone users grouped together, each one talking into a cell phone. Even when it is raining—as it is often in London—people still prefer not to hold their conversations where others could hear. They talk (28) _____________ their umbrellas or in a doorway.
In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (29) ______________, though it might be acceptable in the more informal setting of a café. One special custom that has developed in cafés seems unique to Paris. Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (30) _____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public and are quick to express that disapproval, even to strangers.
(Adapted from “Advanced Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, để thay thế cho danh từ “a place” phía trước.
Thông tin: They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (26) where they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street.
Tạm dịch: Họ có xu hướng di chuyển ra khỏi một vỉa hè đông đúc và tìm kiếm một nơi, mà họ không thể bị nghe thấy, chẳng hạn như phía xa của một lối vào tàu điện ngầm hoặc thậm chí ở mép của một con đường.
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. preferable /ˈprefərəbəl/ (a): tốt hơn
B. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích
C. preference /ˈprefərəns/ (n): sự thích hơn, sự ưu tiên
D. preferential /prefərˈenʃəl/ (a): ưu đãi
Sau động từ to be ta cần một tính từ. Từ đó, ta loại B, C
Thông tin: They seem to feel that the danger of the traffic is (27) preferable to the risk of having their conversation be overheard.
Tạm dịch: Họ dường như cảm thấy rằng mối nguy hiểm của giao thông là tốt hơn so với nguy cơ khiến cuộc trò chuyện của họ bị nghe thấy.
Câu 28:
They talk (28) _____________ their umbrellas or in a doorway.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Thông tin: They talk (28) under their umbrellas or in a doorway.
Tạm dịch: Họ nói chuyện dưới những chiếc ô của mình hoặc ở một khu vực cửa ra vào.
Câu 29:
Đáp án D
Kiến thức về từ nối:
A. for examples (cụm này sai vì dư chữ “s”)
B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế
C. nevertheless /nevəðəˈles/: tuy nhiên
D. for instance: ví dụ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Thông tin: In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (29) for instance, though it might be acceptable in the more informal setting of a café.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tại Paris, có những quy định chặt chẽ hơn về cách thức và thời điểm sử dụng điện thoại di động. Ví dụ, việc sử dụng điện thoại trong nhà hàng không được coi là lịch sự, mặc dù điều đó có thể được chấp nhận trong môi trường không chính thức của quán cà phê.
Câu 30:
When the friend arrives, the phone is (30) _____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public and are quick to express that disapproval, even to strangers.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. put away: cất đi
B. put back: trả lại, thay thế
C. put down: dừng, trả tiền
D. put aside: tiết kiệm
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Thông tin: Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (30) put away.
Tạm dịch: Những người phụ nữ trẻ tuổi thường đặt điện thoại di động lên bàn bên cạnh họ để ra hiệu rằng họ đang chờ ai đó. Khi người bạn đó đến, điện thoại sẽ được cất đi.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen.
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment.
The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in the tree’s life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up. If you give up when it’s winter, you will miss the promise of your spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall.
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.
(Source: https://www.beliefnet.com)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Các mùa trong cuộc đời.
B. Quan sát một cái cây.
C. Cha và bốn người con.
D. Hãy yêu quý cả bốn mùa của năm.
A. đúng vì nó là ẩn ý sau câu chuyện của người cha, dùng cây để nói về đời người.
B. sai vì nó không nói được ẩn dụ đằng sau mà chỉ đơn giản tường thuật.
C. sai vì mẫu “Cha và bốn người con” có thể chỉ một câu chuyện khác với bài học khác.
D. sai vì bài văn không chỉ đơn giản là nói về cây.
Câu 32:
According to the paragraph 2, what did the second son see in his turn?
Đáp án B
Theo đoạn 2, người con trai thứ hai đã nhìn thấy gì trong lượt của mình?
A. Cây ảm đạm, khô héo và cong queo.
B. Cây đã đâm chồi và tràn đầy sức sống.
C. Cây đang nở hoa và tỏa ra hương thơm ngào ngạt.
D. Cây có nhiều hoa quả, tràn đầy sức sống.
Thông tin đoạn 2: The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with green buds and full of promise.
Tạm dịch: Người con trai đầu tiên nói rằng cái cây trông xấu xí, cong queo. Người con trai thứ hai nói không - nó chi chít những nụ màu xanh và đầy sức sống.
Câu 33:
The word “laden” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
Đáp án A
Từ “laden” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. đầy
B. trang trí
C. tăng cường
D. tặng
=> lade (chồng chất, đầy) = load
Thông tin: The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen.
Tạm dịch: Người con trai thứ ba không đồng ý, anh ta nói rằng nó đầy hoa, có mùi thơm ngào ngạt và trông rất đẹp, đó là điều tuyệt vời nhất mà anh ta từng thấy.
Câu 34:
The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. bốn người con trai
B. những cái chồi xanh
C. cây cối và con người
D. ước mơ, niềm vui và tình yêu
Ta thấy từ “they” thay thế cho danh từ một cái cây và một người ở trước đó.
Thông tin đoạn 3: He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end, when all the seasons are up.
Tạm dịch: Ông ấy đã nói với họ rằng mình không thể phán xét một cái cây, hay một người, chỉ bằng một mùa, và bản chất của chúng là gì - và ước mơ, niềm vui và tình yêu, cái đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được xác định vào lúc cuối, khi tất cả các mùa đều đến.
Câu 35:
According to the paragraph 4, what is the lesson the father wanted to impart to his children?
Đáp án D
Theo đoạn 4, bài học mà người cha muốn truyền đạt cho con là gì?
A. Bài học đạo đức có thể đến từ những điều bất ngờ và bình thường nhất.
B. Bất kể mùa nào bên ngoài, bạn luôn phải trân trọng nó.
C. Tuổi già của con người tương tự như mùa đông của thiên nhiên.
D. Kiên trì vượt qua những khó khăn và quãng thời gian tốt đẹp hơn chắc chắn sẽ đến một lúc nào đó không sớm thì muộn.
Thông tin đoạn cuối: Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.
Tạm dịch: Đừng đánh giá cả một cuộc đời bằng một mùa khó khăn. Đừng để nỗi đau của một mùa phá hủy niềm vui của tất cả những mùa còn lại.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never loggedso many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how climate change affects nature. It is just sad.”
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.
A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen.
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7oC since 1900, more than three times the global average increase of about 1oC. In 2016, the entrance to the town’s “Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following heavy rainfall.
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)
Which could best serve as the title of the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây có thể sử dụng làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân chính cho cái chết của hàng trăm con tuần lộc.
B. Sự nóng lên toàn cầu – Những tác động lên tự nhiên là gì?
C. Tuần lộc – Những sinh vật dễ bị tổn thương nhất trên các hòn đảo Bắc Cực.
D. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân là gì?
Thông tin đoạn 1: More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists blaming their deaths on climate change.
Tạm dịch: Hơn 200 con tuần lộc đã chết vì đói trên quần đảo Na Uy của Svalbard, các nhà khoa học đổ lỗi cái chết của chúng là do biến đổi khí hậu.
Câu 37:
The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
Đáp án C
Từ “logged” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. chặt xuống
B. thiệt hại
C. ghi nhận
D. khám phá
=> log (ghi nhận, ghi lại, lưu lại) = record
Thông tin: The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level.
Tạm dịch: Những bộ xương của loài tuần lộc hoang dã được tìm thấy trên các hòn đảo Bắc Cực hè năm nay bởi những nhà nghiên cứu đến từ Viện địa cực Na Uy (NPI), nơi cho biết chưa từng có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng của loài vật này.
Câu 38:
The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________.
Đáp án D
Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________.
A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất.
B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm.
C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta.
D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng.
Thông tin đoạn 2: Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they graze on in their usual pastures, the NPI said.
Tạm dịch: Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm lên nhanh hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh báo như vậy hồi đầu năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất thường vào tháng 12, để lại một lớp băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên các cánh đồng như thường lệ.
Câu 39:
The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________.
Đáp án B
Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. không phù hợp
B. không đủ, khan hiếm
C. phong phú, dồi dào
D. không giới hạn
=> scarce (khan hiếm) = insufficient
Thông tin: Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.
Tạm dịch: Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng.
Câu 40:
What does the word “these” in paragraph 2 refer to?
Đáp án A
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. rong biển và tảo bẹ
B. tuần lộc Svalbard
C. các đồng cỏ thông thường
D. nhiệt độ ấm hơn
Thông tin đoạn 2:
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.
Tạm dịch: Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề về tiêu hóa cho chúng.
Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ.
Câu 41:
According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year?
Đáp án B
Theo bà Onvik Pedersen, tại sao tỉ lệ tử của loài tuần lộc năm nay lại cao như vậy?
A. Bởi vì số lượng tuần lộc con sinh ra lớn.
B. Bởi vì mưa lớn.
C. Bởi vì chọn lọc tự nhiên.
D. Bởi vì sự thiếu hụt thực vật.
Thông tin đoạn 3:
“Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen.
Tạm dịch: Bà Onvik Pedersen nói, một vài con chết là chuyện bình thường vì năm ngoái có quá nhiều tuần lộc con. Nhưng số lượng lớn như chúng ta thấy năm nay là vì mưa lớn do biến đổi khí hậu.
Câu 42:
Which statement is TRUE according to the last paragraphs?
Đáp án C
Theo những đoạn văn cuối, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau hơn 2 tháng nghiên cứu, số lượng tuần lộc được báo cáo là suy giảm vì sự tăng lên của các loài thực vật không mong muốn.
B. Gần một nửa số lượng tuần lộc đã suy giảm trong hai thập kỉ qua.
C. Bên cạnh sự khan hiếm về thức ăn, bệnh tật cũng là nguyên nhân gây ra cái chết của tuần lộc.
D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng 3.7oC kể từ năm 1990.
Thông tin:
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of diseases spread by flies and parasites.
The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7oC since 1900, more than three times the global average increase of about 1oC.
Tạm dịch: Một nhóm 3 nhà khoa học đã mất 10 tuần nghiên cứu số lượng loài tuần lộc Svalbard hồi đầu năm nay. Những nhà nghiên cứu cảnh báo rằng sự suy giảm của loài tuần lộc có thể khiến những loài thực vật không mong muốn, thường bị kìm hãm bởi các loài động vật ăn cỏ, lan rộng sang hệ sinh thái Bắc Cực ở Châu Âu, Châu Á và Bắc Mĩ.
Số lượng loài tuần lộc caribu và tuần lộc Bắc cực đã giảm 56% trong 2 thập kỉ qua, theo một báo cáo năm trước của Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia. Báo cáo này cho biết an ninh lương thực chỉ chịu trách nhiệm một phần cho việc suy giảm các loài ăn cỏ, trong khi đó các mùa hè nóng hơn cũng khiến những loài vật này gặp nhiều nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm do ruồi và kí sinh trùng gây ra.
Nhiệt độ trung bình ở Longyearbyen đã tăng 3.7oC kể từ năm 1990, nhiều hơn gấp 3 lần so với mức tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu là chỉ khoảng 1oC.
Câu 43:
It can be inferred from the passage that ______________.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______________.
A. loài tuần lộc Bắc Cực đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ sinh thái Bắc Cực.
B. hệ sinh thái Bắc Cực đang chuyển biến xấu đi bởi vì sự nóng lên toàn cầu.
C. tác động rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu là sự hạn chế của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
D. thời tiết khắc nghiệt ở các hòn đảo Bắc Cực chỉ gây hại đến các con thú non.
Thông tin toàn đoạn văn:
Chúng ta có thể thấy đoạn văn miêu tả về nguyên nhân cái chết đồng loạt của hàng trăm con tuần lộc do biến đổi khí hậu, lượng mưa tăng bất thường vào cuối năm, mùa hè nóng hơn, nhiệt độ ở Longyearbyen tăng nhanh hơn gấp 3 lần so với toàn cầu, nguy cơ lan tràn các loài thực vật có hại, nguy cơ bệnh dịch, thiếu thức ăn, …
Tất cả những điều này cho thấy rằng hệ sinh thái Bắc Cực đang biến đổi theo chiều hướng xấu đi.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án D
Dấu hiệu của thì hiện tại đơn every year.
Sửa lỗi: was => is
Tạm dịch: Số lượng sinh viên tham gia các khóa học tiếng Anh tại trường đại học của chúng tôi đã tăng lên mỗi năm.
Câu 45:
Unlike the old one, this new car can perform their functions in half the time.
Đáp án C
This new car là danh từ số ít.
Sửa lỗi: their => its
Tạm dịch: Không giống như xe cũ, chiếc xe hơi mới này có thể thực hiện các chức năng của chúng trong một nửa thời gian.
Câu 46:
It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
- Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
- Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
Sửa lỗi: confidential => confident
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time I went to the museum was a year ago.
Đáp án A
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O.
= The last time + S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Câu 48:
The teacher said to us: “Don’t make so much noise”.
Đáp án A
Câu mệnh lệnh được tường thuật bằng động từ “ask sb (not) to V”
Câu 49:
It’s possible that we won’t go camping this weekend.
Đáp án C
It’s possible that + S + (not) V
= S + may (not) V: diễn tả một sự việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra. (mức độ chắc chắn không cao)
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened.
Đáp án B
Ngữ cảnh diễn tả hành động nguyên nhân và kết quả xảy ra trong quá khứ.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 3
A. Điều kiện loại 2 => loại
C. Điều kiện loại 3 nhưng mệnh đề chính chưa ngược nghĩa lại so với kết quả trên thực tế => loại
D. Điều kiện loại 3 nhưng cả mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính chưa ngược nghĩa lại so với kết quả trên thực tế => loại