IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 42)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 42)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 42)

  • 550 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. substantial /səbˈstænʃl/

B. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/

C. particular /pərˈtɪkjələr/

D. attention /əˈtenʃn/

Nguyên tắc nhận dạng phụ âm /t/

• [t] đứng trước [ia, ie, io] => [t] sẽ đọc là /ʃ/

• [t] đứng trước [u] + nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm => [t] đọc thành /tʃ/

VD: nature /ˈneɪtʃər/, congratulate /kənˈɡrætʃuleɪt/,…

• [t] đọc giữ nguyên là [t] trong các trường hợp còn lại.

Đáp án chính xác là đáp án C vì phần gạch chân đọc là /t/ khác với các từ còn lại đọc là /ʃ/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

A. spear /spiə/ (n): cái giáo, cái mác, cái thương

B. gear /giə/ (n): cơ cấu, thiết bị, dụng cụ; đồ gá lắp, phụ tùng

C. fear /fiə/ (n): sự sợ hãi

D. pear /peə/ (n): quả lê

Đáp án chính xác là D vì phần gạch chân được đọc là âm /eə/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /iə/.


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

A. express /ɪkˈspres/

B. effort /ˈefət/

C. employ /ɪmˈplɔɪ/

D. reduce /rɪˈdjuːs/

Nguyên tắc nhấn trọng âm của từ có 2 âm tiết:

• Danh từ hoặc tính từ có 2 âm tiết => trọng âm nhấn vào âm tiết 1

VD: artist, driver, brother, content, empty, friendly, famous,…

• Ngoại lệ danh từ có trọng âm 2: machine, mistake, police, desire, canal,…

• Động từ có 2 âm tiết => trọng âm nhấn vào âm tiết 2

VD: enjoy, destroy, attract, remove, escape, forget, relax,…

• Ngoại lệ động từ có trọng âm 1: promise, realize, listen, follow, offer, open, happen, answer,…

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. preference /ˈprefrəns/

B. attraction /əˈtrækʃn/

C. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/

D. community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Taj Mahal is the second World Heritage site __________ under the campaign which will be carried out by ONGC at this monument.

Xem đáp án

Đáp án D

Trước cụm danh từ “World Heritage site” có từ chỉ số thứ tự “second” nên ta rút gọn thành động từ nguyên mẫu to V.

Bị động của to V là to be VpII

Tạm dịch: Taj Mahal là di sản thế giới thứ hai nằm trong chiến dịch sẽ được ONGC thực hiện tại di tích này.


Câu 6:

Universities in Vietnam have become ____________ to foreign students than ever before.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ khóa là than, nên đây là cấp so sánh hơn của tính từ dài.

become + adj: trở nên

Tạm dịch: Các trường đại học ở Việt Nam trở nên hấp dẫn đối với sinh viên nước ngoài hơn đã từng trước đó.


Câu 7:

I will call and tell you something interesting _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Căn cứ vào mệnh đề chính I will call and tell you something interesting.

S + WILL + V + When + S + V(HT, HTHT)

Tạm dịch: Tôi sẽ gọi và kể cho bạn nghe điều gì đó thú vị khi tôi về nhà sau giờ làm việc.


Câu 8:

Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order  to________ positive behavior change.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Cụm động từ

A. put off: trì hoãn

B. set off: khởi hành

C. bring about: mang lại

D. hold up: làm trì hoãn

Tạm dịch: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực.


Câu 9:

Her parents rarely let her stay out late, _______?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi luôn hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính.

- Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề chính là “Her parents” nên hai đáp án C và D (hỏi cho she) bị loại.

- Câu khẳng định có câu hỏi đuôi dạng phủ định còn câu phủ định có câu hỏi đuôi dạng khẳng định. Câu đề bài cho có “rarely” là trạng từ phủ định nên nó là câu khẳng định.

Vì vậy, chọn đáp án A - do they (có phần hỏi đuôi khẳng định).

Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy không cho cô ấy ra ngoài quá muộn đâu, có đúng không?


Câu 10:

It is _______ funniest book that I have ever read.

Xem đáp án

Đáp án C

the + so sánh hơn nhất


Câu 11:

The discovery was a major ________ for research workers.

Xem đáp án

Đáp án A

A. breakthrough (n): sự đột phá, bước đột phá

B. breakdown (n): sự hỏng hóc, sự không thành

C. break-in (n): sự đột nhập, vụ đột nhập

D. breakout (n): sự vượt ngục

Tạm dịch: Khám phá đó là một bước đột phá lớn của các công nhân nghiên cứu.


Câu 12:

I think there's a picture of the hotel ________ the first page.

Xem đáp án

Đáp án A

On the first page: ở trang đầu tiên.

Trang báo là bề mặt, đối với các bề mặt ta dùng giới từ “on”.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là có một bức ảnh khách sạn ở trang đầu tiên.


Câu 13:

To save energy, we should remember ________ off the lights before going out.

Xem đáp án

Đáp án C

- Remember to V: nhớ phải làm gì

- Remember V-ing: nhớ đã làm gì

Tạm dịch: Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên nhớ tắt đèn trước khi ra ngoài.


Câu 14:

I tried to talk to her, but she was __________.

Xem đáp án

Đáp án A

as high as a kite: quá phấn khích, thường là do bị ảnh hưởng bởi đồ uống có cồn hoặc ma tuý

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng nói chuyện với cô ấy, nhưng cô ấy quá phấn khích.


Câu 15:

I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me.

Xem đáp án

Đáp án A

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Tôi đang đi bộ trên đường thì đột nhiên nghe thấy tiếng bước chân phía sau.


Câu 16:

The young girl ______ down completely on hearing of her father’s death.

Xem đáp án

Đáp án A

break down (v): suy sụp

break down (v): bị hỏng

Tạm dịch: Cô gái trẻ suy sụp hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của người cha.


Câu 17:

This old wooden chest _______ by my grandfather over 40 years ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Bị động của thì quá khứ đơn

Tạm dịch: Chiếc rương gỗ cũ kỹ này được ông nội tôi đóng cách đây hơn 40 năm.


Câu 18:

Delegates will meet with __________ from industry and the government.

Xem đáp án

Đáp án C

A. represent (v): đại diện cho

B. representative (a): tính đại diện

C. representatives (n): người đại diện

D. representer: người trình bày

=> chọn đáp án C. representatives (n): người đại điện (phù hợp với deligates - phái đoàn)


Câu 19:

We usually do go by train, even though the car __________ is a lot quicker.

Xem đáp án

Đáp án B

A. travel: Chuyến đi chơi tới nhiều địa điểm khác nhau, có thể là dài ngày

B. car journey: chuyển đi bằng xe ô tô, hành trình

C. trip: chuyến đi chơi hoặc công tác, thường là ngắn ngày và đi từ địa điểm A đến B rồi quay lại A (chỉ có 2 địa điểm)

D. voyage: du lịch trên biển

Tạm dịch: Chúng tôi thường xuyên đi bằng tàu hỏa mặc dù đi bằng ô tô thì nhanh hơn nhiều.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.

- Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.”

- Linda: “______”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Tom và Linda đang nói về công việc họ muốn chọn.

- Tom: “Tôi nghĩ làm việc như một bác sĩ là một công việc đầy thách thức.”

- Linda: “Đó chính xác là những gì tôi nghĩ.”/ Tôi  hoàn toàn đồng ý.

A. Đó là ý kiến hay.       

B. Không chút nào.

C. Tôi xin lỗi nhưng tôi đồng ý với bạn.

D. Đó chính xác là những gì tôi nghĩ./ Tôi  hoàn toàn đồng ý.

Lời đáp cần đưa ra ý kiến về suy nghĩ của Tom, chỉ phương án D phù hợp.


Câu 21:

Two friends are talking about the coming Christmas holiday.

- Tony: “Are you going to your family reunion this Christmas holiday?”

- Mark: “_______”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Giao tiếp

Tình huống giao tiếp: Hai người bạn đang nói về kỳ nghỉ Giáng sinh sắp tới.

- Tony: “Bạn có muốn đoàn tụ gia đình vào dịp Giáng sinh này không?”

- Mark : “_______”

A. Thật ra thì tôi không bận tâm điều đó.

B. Vâng. Tôi đã rất hào hứng với điều đó bây giờ. (Hỏi Are you…? Trả lời I do là không phù hợp)

C. Tuy nhiên, bố mẹ tôi và tôi sẽ có một chuyến đi nước ngoài

D. Tất nhiên rồi. Tất cả các chú và dì của tôi cũng sẽ đưa con đi cùng.

Chú ý: You bet dùng để nói nhấn mạnh certainly.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I should be grateful if you would let me keep myself to myself.

Xem đáp án

Đáp án B

keep myself to myself = be priavte: riêng tư

A. be lonely: cô đơn

B. be public: công khai

C. be quiet: yên tĩnh

D. be priavte: riêng tư

=> myself to myself >< be public

Tạm dịch: Tôi rất cảm kích nếu bạn để tôi riêng tư.


Câu 23:

Whatever the activity level, all types of hobbies can require high levels of expertise.

Xem đáp án

Đáp án B

expertise (n): có trình độ

A. capability (n): sự có khả năng, có năng lực

B. incompetence(n): thiếu trình độ

C. expertness (n): sự thành thạo, sự tinh thông, sự lão luyện

D. skillfulness (n): khéo léo

=> expertise >< incompetence

Tạm dịch: Bất kể mức độ hoạt động nào, tất cả các loại sở thích đều có thể yêu cầu trình độ chuyên môn cao.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

During the recession, many small companies were eradicated.

Xem đáp án

Đáp án B

eradicated: diệt trừ

A. take over: đảm nhiệm

B. wipe out: xóa sạch

C. run on: xoay quanh, trở đi trở lại...

D. set up = establish: thành lập, thiết lập

=> eradicated = wiped out

Tạm dịch: Trong thời kỳ suy thoái, nhiều công ty nhỏ đã bị trừ sạch.


Câu 25:

With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.

Xem đáp án

Đáp án B

dawn: bình minh, sự khởi đầu

A. outcome: kết quả, hậu quả

B. beginning: sự khởi đầu, bắt đầu

C. expansion: mở rộng, phát triển

D. continuation: sự tiếp tục

=> dawn = beginning

Tạm dịch: Với buổi bình minh/ khởi đầu của khám phá không gian, quan điểm cho rằng các điều kiện khí quyển trên Trái Đất có thể là duy nhất trong hệ Mặt Trời đã được củng cố.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It’s mandatory for people to check their temperature before entering the bank.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Động từ khuyết thiếu

Câu đề bài: Mọi người bắt buộc phải kiểm tra thân nhiệt trước khi vào ngân hàng.

= B. People must check their temperature before entering the bank.

(Mọi người phải kiểm tra thân nhiệt trước khi vào ngân hàng.)

be mandatory to V = must + V: Phải làm gì đó


Câu 27:

The last time I ate spaghetti was five months ago.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi ăn spaghetti là cách đây năm tháng.

= D. I haven’t eaten spaghetti for five months.

Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

= The last time + S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.


Câu 28:

Our teacher asked us, “What are you most worried about?”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions

Câu đề bài: Giáo viên của chúng tôi đã hỏi chúng tôi: “Bạn lo lắng nhất về điều gì?”

A. Giáo viên của chúng tôi đã hỏi chúng tôi điều gì khiến tôi lo lắng nhất.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

She has disappeared three days ago, and they are still looking for her now.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Thì của động từ

Trạng ngữ chỉ thời gian “three days ago” thì động từ phải chia ở quá khứ đơn nên sai ở đáp án A.

Sửa lỗi: has disappeared => disappeared

Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất ba ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.


Câu 30:

Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Ozone”, không phải danh từ chỉ người nên sai ở đáp án A.

Sửa lỗi: his => its

Tạm dịch: Ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô.


Câu 31:

After going through a protection period that may last from several months to a year, new recruits will be offered a long-term contract.
Xem đáp án

Đáp án B

w protection (n): sự bảo vệ      

w probation (n): tập sự => a protection period: thời gian tập sự

- go through (v): vượt qua

- last (v): kéo dài

- new recruits (n): tuyển dụng mới

Sửa lỗi: protection => probation

Tạm dịch: Sau khi trải qua thời gian thử việc có thể kéo dài từ vài tháng đến một năm, các tân binh sẽ được ký hợp đồng dài hạn.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I'd prefer to be out with my friends. I have too much homework now.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Câu ước

Câu đề bài: Tôi muốn ra ngoài với bạn bè của tôi. Bây giờ tôi có quá nhiều bài tập về nhà.

Động từ trong câu gốc đề bài cho được chia ở thì hiện tại => cần câu ước trái với hiện tại, hoặc câu điều kiện loại 2 (đưa ra điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại).

Câu ước trái với hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn = If only + S + V-quá khứ đơn

Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể

A. Sai ở “can” => could

B. Giá như bây giờ tôi không có quá nhiều bài tập về nhà và có thể đi chơi với bạn bè.

C. Sai câu điều kiện

D. Sai câu điều kiện (Provided S + V-hiện tại đơn = If + S + V-hiện tại đơn)


Câu 33:

I didn’t recognize my uncle. I did after he raised his voice only.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề bài: Tôi không nhận ra chú tôi. Tôi đã làm sau khi anh ấy lên tiếng chỉ.

A. Mãi cho đến khi tôi nhận ra chú tôi, anh ấy mới lên tiếng. => Loại đáp án A vì not until + mệnh đề chính và đảo ngữ mênh đề phụ nên sai về nghĩa.

B. Chú tôi lên tiếng ngay khi tôi nhận ra chú ấy. => Loại đáp án B sai về nghĩa

C. Chỉ sau khi chú tôi lớn tiếng, tôi mới nhận ra chú ấy. => Đáp án C đúng vì

Only after + mênh đề phụ + đảo ngữ mệnh đề chính: cấu trúc ngữ pháp và nghĩa đều phù hợp

D. Ngay khi tôi nhận ra chú tôi thì chú ấy đã cao giọng. => Loại đáp án D sai về nghĩa


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

      Bali, the fabled “Island of the Gods”, has been enchanting visitors for centuries with its rich cultural traditions and spectacular panoramas. From lofty, mist enshrouded volcanoes and cool mountain lakes down through terraced rice fields to a golden strand lapped by azure waters, every square inch of Bali offers a fresh and unforgettable image.

      No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.

      Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of opportunities, as colorful ceremonies and traditional performances occur with regularity of sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist audiences but none the less exquisite. The hill town of Ubud, the island's premier arts center, also has a full schedule of performance, and the nearby stone-cutter's village of Batubulan is famed for its Barong lion dances. The shoppers among you will find Bali a treasure house of handicrafts and fine works of art. The Balinese are incredibly gifted artists and craftsmen, and their material creations are imbued with the same sense of wonderment with which they regard their universe. Stone and wood carvings, traditional and modern paintings and intricately designed jewelry in gold and silver are readily in shops and galleries throughout the island.

As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving, surfing, even bungy jumping, and white water rafting await the adventurous here.

(Source: https://books.google.com.vn/books)

The topic of the given passage is _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Đọc hiểu

Chủ đề của đoạn văn là _______________.

A. Cuộc sống của con người Bali

B. Cảnh đẹp ở đất nước Bali

C. Du lịch ở Bali

D. Ba li cho những thú tiêu khiển, giải trí

Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để xuống làm cuối để hiệu quả hơn về thời gian và độ chính xác sau khi đã làm các câu hỏi yêu cầu tìm thông tin chi tiết còn lại.

=> Suy ra từ toàn bài: Xuyên suốt bài đọc cho thấy một bức tranh toàn cảnh về một chuyến phiêu lưu, khám phá của tác giả trong chuyến đi đến đất nước Bali cùng những con người nơi đây.

Tác giả lần lượt nêu ra từ truyền thống văn hóa, đến cuộc sống con người cùng những cảnh đẹp và thú vui tiêu khiển tại đất nước xinh đẹp này.

Như vậy, chỉ có đáp án C là bao quát được toàn bộ những luận điểm mà tác giả đã nêu ra trong toàn bài đọc.

Các đáp án còn lại chỉ là một khía cạnh trong số tất cả cho nên chưa chính xác.


Câu 35:

The second paragraph of the passage mainly discusses _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Đoạn thứ hai của đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________.

A. Dân số ở Bali

B. Nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali

C. Tôn giáo của người Bali

D. Cuộc sống hàng ngày của người dân Bali

Thông tin trong đoạn 2: “No less enchanting are its people, some 2.7 million souls whose artistry and piety are recognized throughout the world Balinese Hinduism, a complex fusion of Indian cosmology. Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.”

Tạm dịch: Không kém phần mê hoặc là người dân ở Bali, khoảng 2,7 triệu linh hồn có nghệ thuật và lòng mộ đạo được công nhận trên khắp thế giới Ấn Độ giáo Balani, một sự hợp nhất chặt chẽ của vũ trụ học Ấn Độ. Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.

→ Như vậy, đoạn này chủ yếu bàn về nghệ thuật và lòng mộ đạo của đất nước Bali, tức là của những con người ở đất nước này.


Câu 36:

The word “their” in the second paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “their” ở đoạn 2 ám chỉ __________.

A. 2,7 triệu linh hồn

B. những cư dân ở Bali

C. cuộc sống hàng ngày

D. tinh thần và vật chất

Với dạng câu hỏi này, hãy đọc câu chứa từ đó hoặc câu phía trước câu chứa từ đó để suy luận từ được quy chiếu.

Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu sau:

Thông tin: “Tantric Buddhism and homegrown mythology, is the primary faith of Bali's inhabitants, and so deeply woven into the fabric of their daily lives that the line between the spiritual and the material is blurry at best.”

Tạm dịch: Phật giáo Mật tông và thần thoại quê hương, là đức tin chủ yếu của cư dân Bali, và được khắc sâu vào kết cấu cuộc sống hàng ngày của họ rằng ranh giới giữa tinh thần và vật chất bị mờ nhạt ở mức độ tối đa.

→ Như vậy, “their” ở đây muốn ám chỉ “Bali’s inhabitants”.


Câu 37:

Which of the following might be a synonym of the word “exquisite” in the third paragraph?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc hiểu

Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ ‘exquisite” trong đoạn 3?

A. skillful (a): kỹ xảo, khéo léo

B. clever (a): thông minh

C. spiritual (a): thuộc về tâm linh, tinh thần

D. material (a): thuộc về vật chất, hữu hình

Thông tin: Those of you keen on delving into the island's fascinating culture will have plenty of opportunities, as colorful ceremonies and traditional performance occur with regularity of sunrise. Most hotels offer nightly dance shows of one form or another, tailored to tourist audiences but none the less exquisite.

Tạm dịch: Những ai muốn tìm hiểu sâu về văn hóa hấp dẫn của hòn đảo sẽ có rất nhiều cơ hội, vì các nghi lễ đầy màu sắc và biểu diễn truyền thống diễn ra với sự đều đặn vào lúc bình minh. Hầu hết các khách sạn cung cấp các chương trình khiêu vũ hàng đêm dưới hình thức này hay hình thức khác, phù hợp với khán giả du lịch nhưng không kém phần kỹ xảo.


Câu 38:

You can find all these recreational activities in Bali EXCEPT _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Bạn có thể tìm thấy tất cả những hoạt động tiêu khiển này ở Bali, NGOẠI TRỪ _________.

A. cưỡi lưng ngựa

B. đi dạo thiên nhiên

C. thả bè dưới nước

D. nhảy dù

Thông tin: As for recreation, there is no shortage of option. Nature walks, horseback riding, diving, surfing - even bungy jumping and white water rafting - await the adventurous here.

Tạm dịch: Đối với giải trí, không thiếu các lựa chọn. Đi dạo thiên nhiên, cưỡi ngựa, lặn, lướt sóng - thậm chí nhảy bungy và đi bè dưới nước trong suốt - đang chờ đợi những người thích phiêu lưu ở đây.

→ Như vậy, chỉ có môn nhảy dù không có trong các thú tiêu khiển.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43.

ChatGPT: New AI chatbot has everyone talking to it

      A new chatbot has passed one million users in less than a week, the project behind it says. ChatGPT was publicly released on Wednesday by OpenAI, an artificial intelligence research firm (39) _____ founders included Elon Musk.ChatGPT is the latest in a series of AIs which the firm refers to as GPTs, an acronym which (40) _____ for Generative Pre-Trained Transformer. To develop the system, an early version was fine-tuned through conversations with human trainers. The system also learned from access to Twitter data according to a tweet from Elon Musk who is no longer part of OpenAI's board. The Twitter boss wrote that he had paused access “for now”. The results have impressed (41) _____ who've tried out the chatbot. OpenAI chief executive Sam Altman revealed the level of interest in the artificial conversationalist in a tweet. The project says the chat format allows the AI to answer “follow-up questions, admit its mistakes, challenge incorrect premises and reject inappropriate requests”A journalist for technology news site Mashable who tried out ChatGPT reported it is hard to provoke the model into saying offensive things. (42) _____, OpenAI warns that “ChatGPT sometimes writes plausible-sounding but incorrect or nonsensical answers”. Training the model to be more cautious, says the firm, causes it to decline to answer questions that it can answer correctly. Briefly questioned by the BBC for this article, ChatGPT revealed itself to be a cautious interviewee (43) _____ of expressing itself clearly and accurately in English.

(https://www.bbc.com/news/technology)

Xem đáp án

Một chatbot mới đã vượt qua một triệu người dùng trong vòng chưa đầy một tuần, dự án đằng sau nó cho biết. ChatGPT đã được OpenAI, một công ty nghiên cứu trí tuệ nhân tạo, một công ty nghiên cứu trí tuệ nhân tạo có những người sáng lập bao gồm cả Elon Musk  ra mắt công khai vào thứ Tư. ChatGPT là sản phẩm mới nhất trong một loạt các AI. công ty gọi là GPT, một từ viết tắt của Generative Pre-Trained Transformer. Để phát triển hệ thống, một phiên bản ban đầu đã được tinh chỉnh thông qua các cuộc trò chuyện với người huấn luyện con người. Hệ thống cũng đã học được từ quyền truy cập vào dữ liệu Twitter theo một tweet từ Elon Musk không còn là thành viên hội đồng quản trị của OpenAI. Ông chủ Twitter đã viết rằng ông đã tạm dừng quyền truy cập “vào lúc này”. Kết quả đã gây ấn tượng với nhiều người đã dùng thử chatbot. Giám đốc điều hành OpenAI Sam Altman đã tiết lộ mức độ quan tâm đến người đối thoại nhân tạo trong một tweet. Dự án cho biết định dạng trò chuyện cho phép AI trả lời “các câu hỏi tiếp theo, thừa nhận sai lầm của mình, thách thức các cơ sở không chính xác và từ chối các yêu cầu không phù hợp”Một nhà báo cho trang tin tức công nghệ Mashable, người đã dùng thử ChatGPT đã báo cáo rằng rất khó để kích động mô hình này nói những điều xúc phạm. Tuy nhiên, OpenAI cảnh báo rằng “ChatGPT đôi khi viết những câu trả lời nghe có vẻ hợp lý nhưng không chính xác hoặc vô nghĩa”. Công ty nói việc đào tạo/ lập trình mô hình cẩn trọng hơn nên khiến nó làm giảm những câu  trả lời những câu hỏi mà nó có thể trả lời đúng. Được BBC đặt câu hỏi ngắn gọn cho bài viết này, ChatGPT tiết lộ mình là một người được phỏng vấn thận trọng có khả năng diễn đạt rõ ràng và chính xác bằng tiếng Anh.

Đáp án D

Sử dụng đại từ quan hệ whose mang nghĩa sở hữu

Thông tin: ChatGPT was publicly released on Wednesday by OpenAI, an artificial intelligence research firm whose founders included Elon Musk.

Tạm dịch: ChatGPT đã được OpenAI, một công ty nghiên cứu trí tuệ nhân tạo có những người sáng lập bao gồm cả Elon Musk ra mắt công khai vào thứ Tư.


Câu 40:

ChatGPT is the latest in a series of AIs which the firm refers to as GPTs, an acronym which (40) _____ for Generative Pre-Trained Transformer.
Xem đáp án

Đáp án C

Cụm stand for: viết tắt cho

Thông tin: ChatGPT is the latest in a series of AIs which the firm refers to as GPTs, an acronym which stand for Generative Pre-Trained Transformer

Tạm dịch: ChatGPT là sản phẩm mới nhất trong một loạt các AI. công ty gọi là GPT, một từ viết tắt của Generative Pre-Trained Transformer.


Câu 41:

The results have impressed (41) _____ who've tried out the chatbot.
Xem đáp án

Đáp án D

Sau chỗ cần điền câu 41 là who nên chọn đại từ không xác định many là phù hợp nhất (mang nghĩa là nhiều người)

Thông tin: The results have impressed many who've tried out the chatbot.

Tạm dịch: Kết quả đã gây ấn tượng với nhiều người đã dùng thử chatbot.


Câu 42:

(42) _____, OpenAI warns that “ChatGPT sometimes writes plausible-sounding but incorrect or nonsensical answers”.
Xem đáp án

Đáp án C

Ta dùng từ nối mang nghĩa đối lập however: tuy nhiên là phù hợp nhất về nghĩa

Thông tin: However, OpenAI warns that “ChatGPT sometimes writes plausible-sounding but incorrect or nonsensical answers”

Tạm dịch: Tuy nhiên, OpenAI cảnh báo rằng “ChatGPT đôi khi viết những câu trả lời nghe có vẻ hợp lý nhưng không chính xác hoặc vô nghĩa”.


Câu 43:

Briefly questioned by the BBC for this article, ChatGPT revealed itself to be a cautious interviewee (43) _____ of expressing itself clearly and accurately in English.

Xem đáp án

Đáp án D

A. afraid => be afraid of: e rằng, sợ rằng

B. fond => be fond of: thích

C. able => be able to: có thể

D. capable => be capable of: có khả năng

Thông tin: Briefly questioned by the BBC for this article, ChatGPT revealed itself to be a cautious interviewee capable of expressing itself clearly and accurately in English.

Tạm dịch: Được BBC đặt câu hỏi ngắn gọn cho bài viết này, ChatGPT tiết lộ mình là một người được phỏng vấn thận trọng có khả năng diễn đạt rõ ràng và chính xác bằng tiếng Anh.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

      Advocates of the laws and journalists who cover the issue often neglect to ask what will replace plastic bags and what the environmental impact of that replacement will be. People still need bags to bring home their groceries. And the most common substitute, paper bags, may be just as bad or worse, depending on the environmental problem you are most concerned about.

      That is leading to a split in the anti-bag movement. Some bills, like in Massachusetts, try to reduce the use of paper bags as well as plastic, but still favour paper. Others, like in New York City, treat all single-use bags equally. Even then, the question remains as to whether single-use bags are necessarily always worse than reusable ones.

      Studies of bags’ environmental impacts over their life cycle have reached widely varying conclusions. Some are funded by plastic industry groups, like the ironically named American Progressive Bag Alliance. Even studies conducted with the puret of intentions depend on any number of assumptions. How many plastic bags are replaced by one cotton tote bag? If a plastic bag is reused in the home as the garbage bag in a bathroom waste bin, does that reduce its footprint by eliminating the need for another small plastic garbage bag?

      If your chief concern is climate change, things get even muddier. One of the most comprehensive research papers on the environmental impact of bags, published in 2007 by an Australian state government agency, found that paper bags have a higher carbon footprint than plastic. That is primarily because more energy is required to produce and transport paper bags.

      “People look at paper and say it’s degradable, therefore it’s much better for the environment, but it’s not in terms of climate change impact,” says David Tyler, a professor of chemistry at the University of Oregon who has examined the research on the environmental impact of bag use. The reasons for paper’s higher carbon footprint are complex but can mostly be understood as stemming from the fact that paper bags are much thicker than plastic bags. “Very broadly, carbon footprints are proportional to mass of an object,” says Tyler. For example, because paper bags take up so much more space, more trucks are needed to ship paper bags to a store than to ship plastic bags.

(Adapted from https://www.wired.com/)

Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Túi giấy là một thay thế tốt cho túi nhựa.

B. Nhựa có thực sự tệ hơn giấy?

C. Hoạt động của Liên minh túi tiến bộ Mỹ

D. Điều mọi người nghĩ về túi giấy

Bài đọc chủ yếu nói về nghi ngờ việc túi nhựa có thực sự tệ hơn túi giấy thông qua phân tích về quá trình sản xuất và vận chuyển nên phương án B phù hợp nhất.


Câu 45:

The word “their” in paragraph 1 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “their” trong đoạn 1 đề cập đến ______.

A. người

B. cửa hàng tạp hóa        

C. túi giấy

D. túi nhựa

Thông tin: People still need bags to bring home their groceries.

Tạm dịch: Mọi người vẫn cần túi để mang đồ tạp hóa về nhà.


Câu 46:

American Progressive Bag Alliance is the name of a _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Liên minh túi tiến bộ của Mỹ là tên của một ______.

A. đơn vị bán bán túi nhựa

B. công ty túi giấy

C. công ty luật

D. tập đoàn công nghiệp nhựa

Thông tin: Some are funded by plastic industry groups, like the ironically named American Progressive Bag Alliance.

Tạm dịch: Một số được tài trợ bởi các nhóm ngành công nghiệp nhựa, chẳng hạn như Liên minh Túi Tiến bộ của Mỹ.


Câu 47:

The word “muddier” in paragraph 4 most probably means _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “muddier” trong đoạn 4 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. xấu hơn

B. may mắn hơn             

C. hiếm hơn

D. mơ hồ hơn

=> muddier: mập mờ hơn = vaguer

Thông tin: If your chief concern is climate change, things get even muddier. One of the most comprehensive research papers on the environmental impact of bags, published in 2007 by an Australian state government agency, found that paper bags have a higher carbon footprint than plastic.

Tạm dịch: Nếu mối quan tâm chính của bạn là biến đổi khí hậu, mọi thứ thậm chí còn trở nên mơ hồ hơn. Một trong những tài liệu nghiên cứu toàn diện nhất về tác động môi trường của túi, được xuất bản vào năm 2007 bởi một cơ quan chính phủ bang của Úc, đã phát hiện ra rằng túi giấy có lượng khí thải carbon cao hơn túi nhựa.


Câu 48:

Which of the following is TRUE, according to the article?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Đọc hiểu

Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?

A. Túi giấy có thể thay thế cho túi nhựa.

B. Thành phố New York thích túi sử dụng một lần.

C. Các nghiên cứu đi đến cùng kết luận tác động môi trường của túi.

D. Túi nhựa có lượng khí thải carbon cao hơn túi giấy theo nghiên cứu năm 2007.

Thông tin: And the most common substitute, paper bags, may be just as bad or worse, depending on the environmental problem you are most concerned about.

Tạm dịch: Và vật thay thế phổ biến nhất, túi giấy, có thể kém hoặc tệ hơn, tùy thuộc vào vấn đề môi trường mà bạn quan tâm nhất.


Câu 49:

The word “stemming” in paragraph 5 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Đọc hiểu

Từ “stemming” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với ______.

A. tìm kiếm

B. yêu cầu                                                         

C. xuất phát từ

D. cố không

=> stemming from: xuất phát từ = deriving from

Thông tin: The reasons for paper’s higher carbon footprint are complex but can mostly be understood as stemming from the fact that paper bags are much thicker than plastic bags.

Tạm dịch: Lý do khiến lượng khí thải carbon cao hơn của giấy rất phức tạp nhưng hầu hết có thể được hiểu là xuất phát từ thực tế là túi giấy dày hơn nhiều so với túi nhựa.


Câu 50:

What can be inferred the reason for paper’s higher carbon footprint?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Đọc hiểu

Điều gì có thể ĐƯỢC SUY LUẬN là lý do cho việc giấy có lượng khí thải carbon cao hơn?

A. Túi giấy khó vận chuyển.

B. Túi giấy dày hơn nhiều so với túi nhựa.

C. Túi giấy chiếm ít không gian.

D. Túi giấy dễ bị rách.

Thông tin: The reasons for paper’s higher carbon footprint are complex, but can mostly be understood as stemming from the fact that paper bags are much thicker than plastic bags.

Tạm dịch: Lý do khiến lượng khí thải carbon cao hơn của giấy rất phức tạp nhưng hầu hết có thể được hiểu là xuất phát từ thực tế là túi giấy dày hơn nhiều so với túi nhựa.


Bắt đầu thi ngay