Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 38)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 38)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 38)

  • 534 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

A. regional /'ri:dʒǝnl/

B. gender /ˈdʒendər/

C. surgeon /'sɜ:dʒǝn/

D. singular /ˈsɪŋɡjələr/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

A. devastate /'devǝsteɪt/ (v): tàn phá, phá huỷ

B. conclusion /kǝn'klu:ʒǝn/ (n): kết luận

C. optimist /'ɒptɪmɪst/ (n): người lạc quan

D. interest /'ɪntrǝst/ (n): sự hứng thú


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. worker / 'wɜ:kǝr/ (n): công nhân

B. borrow /'bɒrǝʊ/ (v): vay mượn

C. cartoon /kɑ: 'tu:n/ (n): phim hoạt hình

D. happen /'hæpǝn/ (v): xảy ra


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The report shows that poor families spend a larger proportion of their _____ on food.

Xem đáp án

Đáp án D

A. wage (n): thù lao, tiền công

B. debt (n): món nợ

C. tip (n): tiền boa

D. income (n): thu nhập

Tạm dịch: Báo cáo cho thấy các gia đình nghèo chi tiêu một phần lớn thu nhập của họ cho thực phẩm.


Câu 6:

I was in the hospital for a week after I contracted malaria, but now I'm back home, and I'm on the _____.

Xem đáp án

Đáp án B

to be on the mend: đang bình phục

Tạm dịch: Tôi đã ở bệnh viện một tuần sau khi mắc bệnh sốt rét, nhưng bây giờ tôi đã trở về nhà và tôi đang trong quá trình hồi phục.


Câu 7:

His boss asked him to take _____ of the office for a few days while she was away

Xem đáp án

Đáp án D

to take charge of: chịu trách nhiệm việc gì

Tạm dịch: Sếp của anh ấy yêu cầu anh ấy chịu trách nhiệm quản lý văn phòng trong vài ngày khi cô ấy đi vắng.


Câu 8:

They firmly _____ the view that it was wrong to use violence in educating children

Xem đáp án

Đáp án B

hold the view: giữ quan điểm

Tạm dịch: Họ giữ quan điểm rằng việc sử dụng bạo lực trong việc giáo dục trẻ em là sai lầm.


Câu 9:

Sarah is _____ at playing the guitar than her brother.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn.

Good → better

Tạm dịch: Sarah chơi ghi ta giỏi hơn anh trai cô ấy.


Câu 10:

On March 23rd, 2021, the Sputnik V vaccine _____ in Vietnam “for emergency use” to help achieve the total target of 150 million doses

Xem đáp án

Đáp án B

Dấu hiệu: On March 23rd, 2021 → sử dụng thì QKĐ

Câu bị động thì QKĐ: was/ were + Ved/3

Tạm dịch: Vào ngày 23 tháng 3 năm 2021, vắc xin Sputnik V đã được phê duyệt ở Việt Nam “để sử dụng khẩn cấp” nhằm giúp đạt được tổng mục tiêu 150 triệu liều.


Câu 11:

Don’t forget _______ the door before going to bed.

Xem đáp án

Đáp án B

- Forget + V-ing : quên sự việc đã xảy ra

- Forget + to Vo: quên làm cái gì đó

Tạm dịch: Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ.


Câu 12:

Many students in the class were addicted _____ their smartphones.

Xem đáp án

Đáp án B

Be addicted to = nghiện cái gì

Tạm dịch: Nhiều học sinh trong lớp nghiện điện thoại thông minh.


Câu 13:

________________, he will tell us about the results of the match.

Xem đáp án

Đáp án A

When + HTĐ, S + will + Vo

Tạm dịch: Khi anh ấy đến anh ấy sẽ nói cho chúng tôi kết quả trận đấu.


Câu 14:

The book _________ by Stephen King is very popular.

Xem đáp án

Đáp án B

Tĩnh lược mệnh đề quan hệ (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, biến đổi động từ chính)

+ V-ing: chủ động

+ Ved/3: bị động

+ to Vo: so sánh nhất, số thứ tự, the last/ only.

Tạm dịch: Cuốn sách được viết bởi Stephen King rất được ưa chuộng.


Câu 15:

Your brother has been shortlisted for the interview, _____?

Xem đáp án

Đáp án C

- Vế trước ở khẳng định → câu hỏi đuôi ở phủ định

- Vế trước dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi cũng dùng thì HTHT

- Vế trước chủ ngữ Your brother → câu hỏi đuôi dùng chủ ngữ “he”

Tạm dịch: Anh trai của bạn đã được chọn vào danh sách phỏng vấn phải không?


Câu 16:

Endangered species may be at risk due to factors such as habitat loss, poaching and _____ species

Xem đáp án

Đáp án A

A. invasive (adj): có tính xâm lược, xâm chiếm

B. invade (v): xâm lược, xâm chiếm

C. invasion (n): sự xâm lược, sự xâm chiếm

D. invasively (adv): một cách xâm lấn, xâm chiếm

Ở chỗ trống, ta cần điền một tính từ đứng trước danh từ “species”.

Tạm dịch: Các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng có thể gặp rủi ro do các yếu tố như mất môi trường sống, săn trộm và các loài du nhập.


Câu 17:

Her explanation of the phenomenon was so confusing that I couldn't _____ anything.

Xem đáp án

Đáp án A

A. take in: hiểu, tiếp thu kiến thức

B. put back: để lại chỗ cũ

C. call for: kêu gọi, đòi hỏi

D. go over: kiểm tra lại

Tạm dịch: Lời giải thích của cô ấy về hiện tượng khó hiểu đến mức tôi không thể hiểu được điều gì.


Câu 18:

He entered the room quietly while she _____ a romantic piece of music on her piano.

Xem đáp án

Đáp án A

While + S + was/ were + Ving.

Tạm dịch: Anh ấy lặng lẽ bước vào phòng trong khi cô đang chơi một bản nhạc lãng mạn trên cây đàn piano của mình.


Câu 19:

________ United States is a country in North America.

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng mạo từ THE trước một số quốc gia: The USA, The UK...

Tạm dịch: USA là quốc gia nằm ở Bắc Mỹ.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

There's a feeling of accomplishment from having a job and all that goes with it.

Xem đáp án

Đáp án C

accomplishment (n): thành tựu, thành tích

A. involvement (n): sự liên quan

B. prosperity (n): sự thịnh vượng

C. achievement (n): thành tích, thành tựu

D. contribution (n): sự đóng góp

→ accomplishment = achievement

Tạm dịch: Có một cảm giác thành tựu từ việc có một công việc và tất cả những gì xảy ra với nó.


Câu 21:

I found the movie completely engrossing from beginning to end. It's such a pity that you haven't seen it.

Xem đáp án

Đáp án B

engrossing (adj): rất thú vị

A. daunting (adj): làm thoái chí, làm nản chỉ

B. interesting (adj): thú vị

C. embarrassing (adj): làm xấu hổ

D. shocking (adj): gây sửng sốt

→ engrossing = interesting

Tạm dịch: Tôi thấy bộ phim hoàn toàn hấp dẫn từ đầu đến cuối. Thật đáng tiếc khi bạn không được xem.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

When you're new in a school, it's easiest to just go with the flow for a while, and see what people are like.

Xem đáp án

Đáp án D

go with the flow: làm theo người khác

A. follow the common rules: tuân theo các quy tắc chung

B. do what other people are doing: làm những gì người khác đang làm

C. follow the current trends: theo xu hướng hiện tại

D. do something different from other people: làm điều gì đó khác với những người khác

→ go with the flow >< do something different from other people

Tạm dịch: Khi bạn mới nhập học tại một trường học, điều dễ dàng nhất là bạn chỉ cần làm theo những gì người khác đang làm và xem mọi người như thế nào.


Câu 23:

Doing voluntary work is a rewarding experience.

Xem đáp án

Đáp án C

rewarding (adj): có giá

Xét các đáp án:

A. beneficial (adj): có lợi; tốt

B. worthwhile (adj): đáng giá

C. worthless (adj): vô dụng

D. satisfying (adj): làm thỏa mãn

→ rewarding >< worthless

Tạm dịch: Làm công việc tỉnh nguyện là một trải nghiệm bổ ích.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

- Charles: “Thanks so much for looking after the children!”

- Lisa: “_____.”

Xem đáp án

Đáp án D

- Charles: “Cảm ơn rất nhiều vì chăm sóc cho bọn trẻ.”

- Lisa: “Không có gì đâu. Bất kỳ lúc nào anh cần.”

A. Dĩ nhiên là không rồi.

B. Nghe hay đấy.

C. Tở khỏe, cảm ơn.

D. Không có gì đâu. Lúc nào cũng được.


Câu 25:

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles”

- David: “_____.”

Xem đáp án

Đáp án A

- Laura: “Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta rèn luyện cơ bắp.”

- David: “__________.”

A. Chính xác.

B. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn.

C. Không có gì. Bạn có thể làm điều đó.

D. Có, bơi lội cũng vậy.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

      Ever since humans (26) _____ the Earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in (27) _____ motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. (28) _____ of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

      Body language (29) _____ ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while sharking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille, signal flags, Morse code, and smoke signals. (30) _____ verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

Xem đáp án

Đáp án B

A. settled (v): ổn định cuộc sống; định cư

B. inhabited st (v): ở, sống ở (nơi nào)

C. resided + giới từ + Noun (v): trú ngụ tại, cư trú, sinh

D. lived + giới từ + Noun (v): sống ở đâu

Thông tin: Ever since humans inhabited the Earth, they have made use of various forms of communication.

Tạm dịch: Kể từ khi con người tồn tại trên Trái Đất, họ đã vận dụng đa dạng các hình thức khác nhau để giao tiếp.


Câu 27:

When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in (27) _____ motions stand for letters, words, and ideas.
Xem đáp án

Đáp án B

Giới từ + whom/ which

Thông tin: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas.

Tạm dịch: Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mả những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng.


Câu 28:

(28) _____ of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Xem đáp án

Đáp án A

A. Many of + the/ tính từ sở hữu + danh từ số nhiều: nhiều

B. Every + danh từ số ít: tất cả

C. Each of + the/ tính từ sở hữu + danh từ số nhiều: mỗi

D. Much of + the/ tính từ sở hữu + danh từ không đếm được: nhiều

Thông tin: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.

Tạm dịch: Nhiều những kí hiệu cầu từ của dạng ngôn ngữ này rất độc đáo và chính xác, và thường được sử dụng một cách vô ý thức; mặc dù vậy, việc đánh vần là không thể được.


Câu 29:

Body language (29) _____ ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally.
Xem đáp án

Đáp án A

A. transmits (v): truyền tải

B. translates (v): dịch

C. transforms (v): thay đổi, biến đổi

D. transacts (v): giao dịch

Thông tin: Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally.

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể truyền đạt ý tưởng hoặc suy nghĩ thông qua những hành động nhất định, cố ý hoặc vô ý.


Câu 30:

(30) _____ verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

Xem đáp án

Đáp án C

A. Despite + N/ Ving: dù cho, dẫu cho

B. However: tuy nhiên

C. While + S + V: trong khi

D. As + S + V: khi

Thông tin: While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.

Tạm dịch: Trong khi lời nói là hình thức phổ biến nhất của ngôn ngữ thì một số hệ thống và kỹ thuật khác cũng thể hiện được những suy nghĩ và cảm xúc của con người.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

      For recent graduates, internships may become a stepping stone to full-time, paid employment. Before accepting an offer to work as an intern you should get some information about the company's reputation of procuring their interns and decide accordingly. If they usually hire one intern but have tens of employees working day and night, it is better to look for other companies. The best place to have an internship position is an organization that gives you an opportunity to gain real work experience and develop your skills instead of using you as a cheap worker.

      Another thing that should be considered is the size of the company. Sometimes bigger and more established organizations are better as they have a clear hierarchy and therefore it gives you a clear idea of your position and the job description and most importantly, it will be easier to get a mentor. Startups with only five employees are usually more flexible in terms of job responsibilities and therefore it makes it harder to define your position and get mentors.

      After you choose a company, do a little research on the company including the people who work there. You can do a Google search and comb social media such as LinkedIn, Facebook and Twitter to dig deep about the company's hiring managers and what they expect from a new employee.

      Social media is also very useful to keep in touch with as many people as you can and build your network. Do not hesitate to maintain any personal connection you have because those connections could be the first ones who inform you about a new job opening or any vacant positions you can apply for.

      If you aim for a dream job, do not overlook an entry-level position just because it offers a mediocre salary. Entry-level employees are more likely to be given room to grow and learn from their mistakes. They will also be able to figure out the job routines and get used to them when they actually get the position they have been dreaming about.

The word “procuring” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “procuring” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.

A. sa thải

B. đào tạo

C. tuyển dụng

D. phỏng vấn

→ procuring (v): có được ai/ cái gì = hiring


Câu 32:

What is the advantage of taking an entry-level position?

Xem đáp án

Đáp án B

Lợi thế của việc đảm nhận một vị trí đầu vào là gì?

A. Nhận mức lương tầm thường.

B. Hiểu biết về thói quen công việc.

C. Tìm hiểu chính sách của công ty

D. Được thăng chức

Thông tin: Entry-level employees are more likely to be given room to grow and learn from their mistakes. They will also be able to figure out the job routines and get used to them when they actually get the position they have been dreaming about.

Tạm dịch: Những nhân viên không có kinh nghiệm có nhiều khả năng hơn khi được cho phép để phát triển và học hỏi từ những sai lầm của họ. Họ cũng sẽ có thể tìm ra các việc làm hằng ngày và làm quen với chúng khi họ thực sự có được vị trí mà họ hằng mơ ước.


Câu 33:

The word “them” in paragraph 4 refers to _____ .

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đọc hiểu

Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến __________.

A. nhân viên

B. thói quen công việc

C. vị trí

D. sai lầm

Thông tin: Entry-level employees are more likely to be given room to grow and learn from their mistakes. They will also be able to figure out the job routines and get used to them when they actually get the position they have been dreaming about.

Tạm dịch: Những nhân viên không có kinh nghiệm có nhiều khả năng hơn khi được cho phép phát triển và học hỏi từ những sai lầm của họ. Họ cũng sẽ có thể tìm ra các việc làm hằng ngày và làm quen với chúng khi họ thực sự có được vị trí mà họ hằng mơ ước.


Câu 34:

Why is a more established organization a better place to work as an intern?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao một tổ chức lâu đời hơn lại là nơi tốt hơn để làm việc với tư cách là một sinh viên thực tập?

A. Nó có giờ làm việc linh hoạt

B. Nó có mô tả công việc rõ ràng.

C. Nó đưa ra mức lương cao hơn.

D. Nó cung cấp vị trí toàn thời gian

Thông tin: Sometimes bigger and more established organizations are better as they have a clear hierarchy and therefore it gives you a clear idea of your position and the job description

Tạm dịch: Đôi khi các tổ chức lớn và lâu đời thì tốt hơn vì họ có một hệ thống phân cấp rõ ràng và do đó sẽ cho bạn ý tưởng rõ ràng về vị trí của bạn và mô tả công việc.


Câu 35:

Why is networking important for recent graduates?

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao sự kết nối lại quan trọng đối với sinh viên mới tốt nghiệp?

A. Để nhận thông tin về việc làm.

B. Để duy trì mối quan hệ tốt với những thực tập sinh khác.

C. Để giữ liên lạc với ông chủ cũ.

D. Để có được thông tin về bảo mật công việc.

Thông tin: Do not hesitate to maintain any personal connection you have because those connections could be the first ones who inform you about a new job opening or any vacant positions you can apply for.

Tạm dịch: Đừng ngần ngại duy trì bất kỳ kết nối cá nhân nào mà bạn có vì những kết nối đó có thể là những người đầu tiên thông báo cho bạn về việc mở công việc mới hoặc bất kỳ vị trí trống nào mà bạn có thể ứng tuyển.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

      While watching sports on TV, the chances are children will see professional players cheating, having tantrums, fighting, or abusing officials. In addition, it's highly likely that children will be aware of well-known cases of sportspeople being caught using drugs to improve their performance. The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all that counts and you should win at all costs. Good behavior and fair play aren't the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want. This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being handsomely rewarded either despite or because of their bad behavior.

      What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children. When watching sports together, if parents see a player swearing at the referee, they can get the child's opinion on that behavior and discuss whether a player's skill is more important than their behavior. Ask what the child thinks the player's contribution to the team is. Point out that no player can win a team game on their own, so it's important for members to work well together.

      Another thing to focus on is what the commentators say. Do they frown on bad behavior from players, think it's amusing or even consider it's a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.

      However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too. They should emphasize to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media. They can focus on the contribution made by such players during a game, discussing how valuable they are in the team. In the interviews after a game, point out to a child that the well-behaved sportspeople don't gloat when they win or sulk when they lose. And parents can stress how well these people conduct themselves in their personal lives and the good work they do for others when not playing. In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players.

The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by _____ .

Xem đáp án

Đáp án D

Từ ‘accentuate’ ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________.                    .

accentuate (v): nhấn mạnh

Xét các đáp án:

A. consolidate (v): củng cố

B. embolden (v): cổ vũ

C. actualize (v): hiện thực hóa

D. highlight (v): nhấn mạnh

→ highlight = accentuate


Câu 37:

According to paragraph 2 what should parents teach their children through watching sports?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn 2, điều cha mẹ nên dạy con mình thông qua việc xem thể thao là gì?

A. Màn trình diễn của một người chơi có giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta.

B. Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên.

C. Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ không thắng cuộc.

D. Hợp tác với nhau là nền tảng của thành công với bất cứ đội nhóm nào.

Thông tin: Point out that no player can win a team game on their own, so it's important for members to work well together

Tạm dịch: Chỉ ra rằng không người chơi nào có thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau.


Câu 38:

Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Câu nào về thể thao không được nhắc đến trong bài văn?

A. Hành vi cư xử xấu của người chơi thể thao có thể không bị phạt mặc dù có sự có mặt của người điều khiển trận đấu.

B. Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc có thể có giá trị giáo dục.

C. Rất nhiều người chơi giúp đỡ những người khác để phô ra những hình ảnh tốt của bản thân.

D. Một người chơi cư xử đẹp có uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thông .

Thông tin: Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it's amusing or even consider it's a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both are part of sport.

Tạm dịch: Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nói. Họ có phản đối những hành vi xấu của người chơi hay nghĩ nó thú vị hay thậm chí coi đó là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ không phạt vận động viên dù mắc lỗi rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận liệu rằng điều này có đúng hay không và nó có ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ có chấp nhận thua với thái độ tốt hay chơi mắng và tỏ thái độ xấu? Phụ huynh có thể sử dụng điều này để nói về thái độ đối với thắng và thua và nhắc nhở trẻ rằng cả hai đều là một phần của môn thể thao.

→ A, B đúng

Thông tin: They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media.

Tạm dịch: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp có được không chỉ với đồng đội và còn với người xem và cả truyền thông.

→ D đúng


Câu 39:

The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “bolstered” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.

A. làm cho tràn đầy năng lượng

B. củng cố

C. truyền cảm hứng

D. đại diện

→ bolstered (v): tăng cường = reinforced


Câu 40:

The word “They” in paragraph 4 refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến __________.

A. cha mẹ

B. đồng đội

C. trẻ em

D. người xem

Thông tin: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make sure they accentuate the positives too.... They can focus on the contribution made by such players during a game...

Tạm dịch: Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao không thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên chỉ rõ những điều tích cực. ... Họ nên tập trung vào sự đóng góp của những vận động viên này trong một trận đấu...


Câu 41:

Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu nào sau đây là nội dung chính của đoạn văn?

A. Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em.

B. Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao.

C. Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao.

D. Tầm quan trọng của tinh thần đồng đội trong thể thao.

Đoạn văn nói tới những bài học về đạo đức mà cha mẹ có thể dạy cho con cái khi xem thể thao trên truyền hình.


Câu 42:

According to paragraph 1 misconduct exhibited by players may lead children to think that _____.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên có thể khiến trẻ em nghĩ rằng __________.

A. điều đó là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi.

B. nó gây bất lợi đến tất cả những ai có liên quan.

C. đó là một cách chiến thắng cuộc chơi có thể chấp nhận được.

D. nó mang đến những kết quả không mong muốn.

Thông tin: Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want.

Tạm dịch: Thay vào đó, có vẻ như gian lận và hành vi xấu là những cách hợp lí để có được những gì bạn muốn.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The Simpsons have a barbecue in the garden when it suddenly started to rain

Xem đáp án

Đáp án B

QKTD when QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Sửa lỗi: have → were having

Tạm dịch: Gia đình Simpsons đang tổ chức tiệc nướng trong vườn thì trời bất chợt đổ mưa.


Câu 44:

Discovering that he had an attitude for finance, he got a job as a commercial-credit analyst
Xem đáp án

Đáp án B

- aptitude for sth: năng khiếu

- attitude to/ towards sth: thái độ

Sửa lỗi: attitude → aptitude

Tạm dịch: Khi phát hiện ra rằng mình có năng khiếu về tài chính, anh ấy đã kiếm được công việc là một nhà phân tích tín dụng thương mại.


Câu 45:

There were only a few classrooms and its walls were made of mud and straw

Xem đáp án

Đáp án B

Danh từ số nhiều ‘classrooms’→ phải dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu

Sửa lỗi: its → theirs

Tạm dịch: Chỉ có một số phòng học và tường được làm bằng bùn và rơm.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My cousin started investing in stocks in 2018.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu đề bài: Anh họ tôi bắt đầu đầu tư vào cổ phiếu vào năm 2018.

A. Anh họ của tôi đã đầu tư vào cổ phiếu từ năm 2018.

B. Anh họ của tôi đã không đầu tư vào cổ phiếu kể từ năm 2018.

C. Lần cuối cùng anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu là vào năm 2018.

D. Đây là lần đầu tiên anh họ tôi đầu tư vào cổ phiếu.


Câu 47:

“You got an A in Chemistry Congratulations!” Peter said to his classmate

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề bài: Peter nói với bạn cùng lớp: “Bạn được điểm A môn hóa học. Chúc mừng nhé!”

A. Peter thuyết phục bạn cùng lớp đạt điểm A môn hóa.

B. Peter khăng khăng đạt điểm A môn hóa cho bạn cùng lớp.

C. Peter chúc mừng bạn cùng lớp về việc đạt được điểm A môn hóa.

D. Peter khuyến khích bạn cùng lớp đạt điểm A môn hóa.


Câu 48:

Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề bài: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của mình, nhưng điều đó không cần thiết.

A. Sally có thể đã không trả được cho chuyến du lịch của mình.

B. Sally có thể đã không trả được cho chuyến du lịch của mình.

C. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình.

D. Sally có thể đã không trả được cho chuyến du lịch của mình.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

She didn't take her father's advice. That's why she is bored with her work.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu đề bài: Cô ấy đã không nghe theo khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao giờ cô ấy chán công việc của mình.

A. Sai câu điều kiện

B. Sai câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện trộn.

C. Sai câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện trộn.

D. Nếu cô ấy đã nghe theo lời khuyên của cha mình, thì cô ấy sẽ không chán công việc của mình.


Câu 50:

I arrived at work. The assistant knocked at the door.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu đề bài: Tôi đến nơi làm việc. Trợ lý gõ cửa.

A. Tôi vừa mới đến nơi làm việc thì trợ lý đã gõ cửa.

B. Tôi vừa mới biết trợ lý gõ cửa thì tôi đến nơi làm việc.

C. Tôi đang đến nơi làm việc thì trợ lý gõ cửa.

D. Sai ngữ pháp: Hardly + had + S + Ved/cột 3 + when + QKD: vừa mới... thì


Bắt đầu thi ngay