Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

  • 416 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The president, with his wife and children, are at home watching the news on television.

Xem đáp án

Hòa hợp chủ ngữ - vị ngữ:

Chủ ngữ được nối với nhau bởi “with” → động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất (the president)

Sửa: are → is

Tạm dịch: Chủ tịch, và vợ con, đang ở nhà xem tin tức trên truyền hình

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

When there are diametrically opposing views on a big issue that concerns millions of people, doing comprehensible research just makes sense.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- comprehensible (adj): dễ hiểu

- comprehensive (adj): toàn diện

Sửa: comprehensible → comprehensive

Tạm dịch: Khi có nhiều quan điểm hoàn toàn trái ngược nhau về vấn đề to lớn làm hàng triệu người quan ngại, việc tiến hành nghiên cứu toàn diện là điều hợp lý.

→ Chọn đáp án D


Câu 3:

I prefer the second option - their advantages are simplicity and cheapness.

Xem đáp án

Tân ngữ số ít (second option) → dùng tính từ sở hữu ngôi 3 số ít chỉ vật

Sửa: their → its

Tạm dịch: Tôi thích sự lựa chọn thứ hai hơn - ưu điểm của nó là đơn giản và rẻ tiền.

→ Chọn đáp án D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I'm sorry. I didn't do my homework.", Huyen said to her teacher.

Xem đáp án

“Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.”, Huyền nói với cô giáo của mình.

A. Huyền xin lỗi cô giáo vì đã không làm bài tập về nhà.

B. Huyền quên làm bài tập về nhà và cô nói lời xin lỗi cô giáo.

C. Sai ngữ pháp

D. Huyền cảm thấy tiếc vì đã không làm bài tập về nhà.

→ Chọn đáp án A


Câu 5:

Peter hasn't gone abroad to travel for nearly 5 years.

Xem đáp án

Peter đã không đi du lịch nước ngoài được gần 5 năm.

A. Peter đi du lịch nước ngoài lần cuối vào gần 5 năm trước.

B. Sai ngữ pháp

C. Đã gần 5 năm kể từ khi Peter đi du lịch nước ngoài lần đầu tiên.

D. Đây là lần đầu tiên Peter đi du lịch nước ngoài được gần 5 năm

Cấu trúc:

S + have/has not + V3/V-ed + for (time) = S + last + V2/V-ed + (time) ago

→ Chọn đáp án A


Câu 6:

It is possible that we won't have to take an entrance exam this year.

Xem đáp án

Có thể là chúng ta sẽ không phải thi tuyển sinh vào năm nay.

A. Chúng ta không thể thi tuyển sinh vào năm nay.

B. Có lẽ chúng ta không phải thi tuyển sinh vào năm nay.

C. Có khả năng là chúng ta sẽ thi tuyển sinh vào năm nay.

D. Chúng ta không được thi tuyển sinh vào năm nay.

→ Chọn đáp án B


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Numbers of butterflies are shrinking rapidly as the environment changes.

Xem đáp án

A. giảm dần

B. giảm

C. giảm xuống

D. phát triển

shrink (v): giảm >< develop

Tạm dịch: Số lượng bướm đang giảm nhanh chóng do những biến đổi môi trường.

→ Chọn đáp án D


Câu 8:

Marketing provided women with an economic base for accumulating wealth for conversion into prestigious titles and political power.

Xem đáp án

A. admirable (adj): đáng ngưỡng mộ

B. distinguished (adj): nổi tiếng

C. humble (adj): khiêm nhường

D. respected (adj): đáng kính

prestigious (adj): danh giá >< humble

Tạm dịch: Tiếp thị cung cấp cho phụ nữ cơ sở kinh tế để tích lũy của cải nhằm chuyển đổi thành các chức danh danh giá và quyền lực chính trị.

→ Chọn đáp án C


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. attire /əˈtaɪər/ (n): trang phục

B. aspect /ˈæs.pekt/ (n): khía cạnh

C. honour /ˈɒn.ər/ (n): vinh dự

D. advent /ˈæd.vent/ (n): sự ra đời

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án A


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. energy /ˈen.ə.dʒi/ (n): năng lượng

B. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/ (n): môi trường sống 

C. chemical /ˈkem.ɪ.kəl/ (n): chắc hóa học

D. disposal /dɪˈspəʊ.zəl/ (n): sự vứt bỏ

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án D


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The resignation of the chairman of the board came like a bolt from_______

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

a bolt from/out of the blue: tiếng sét ngang tai (đột ngột, bất ngờ)

Tạm dịch: Tin từ chức của vị chủ tịch hội đồng quản trị như tiếng sét ngang tai.

→ Chọn đáp án C


Câu 12:

_______ she is, the more arrogant and selfish she becomes.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Cô ấy càng giàu có, thì cô ấy càng trở nên kiêu ngạo và ích kỷ.

→ Chọn đáp án C


Câu 13:

________ the game is brand new, numerous students are attracted to it.

Xem đáp án

Liên từ/Trạng từ:

- because of + N/N-phrase: vì

- despite + N/N-phrase: mặc dù

- because + clause: vì

- although + clause: mặc dù

Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn C hoặc D

Tạm dịch: Vì trò chơi này mới toanh, rất nhiều học sinh bị nó thu hút.

→ Chọn đáp án C


Câu 14:

She_________ French words for hours, but she still doesn't remember all of them.

Xem đáp án

Liên từ/Trạng từ:

“for hours” → dấu hiệu nhận biết thì HTHT/HTHTTD

Tạm dịch: Cô ấy đã học từ vựng tiếng Pháp được nhiều giờ liền, nhưng cô ấy vẫn không nhớ được tất cả.

→ Chọn đáp án D


Câu 15:

Every year several languages_______. Some people think that this is not important because life will be easier if there are fewer languages in the world.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- die off: chết dần

- die out: biến mất

- die away: yếu dần

- die down: lụi tàn

Tạm dịch: Mỗi năm có vài ngôn ngữ biến mất. Một số người nghĩ rằng điều này không quan trọng vì cuộc sống sẽ dễ dàng hơn nếu có ít ngôn ngữ hơn trên thế giới.

→ Chọn đáp án B


Câu 16:

Many parents are afraid that their children are becoming less familiar_______ their traditions.

Xem đáp án

Dạng tính từ:

be familiar with somebody/something: quen thuộc

Tạm dịch: Nhiều bố mẹ lo ngại rằng con cái mình đang trở nên ít quen thuộc với truyền thống của mình hơn.

→ Chọn đáp án A


Câu 17:

A quilt that looks ordinary_______ may become a work of abstract art when it is hung on a white wall.

Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ dạng chủ động có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và chuyển V sang V-ing

Tạm dịch: Một chiếc chăn trông có vẻ bình thường nằm trên giường có thể trở thành một tác phẩm nghệ thuật trừu tượng khi nó được treo trên tường trắng.

→ Chọn đáp án C


Câu 18:

Over the last couple of years, Google has been rated the most strongly recommended________app that most frequently gets updated.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- navigator (n): hoa tiêu

- navigation (n): sự định hướng

Tạm dịch: Trong vài năm qua, Google đã được đánh giá là ứng dụng định vị được khuyên dùng nhiều nhất và được cập nhật thường xuyên nhất.

→ Chọn đáp án C


Câu 19:

My vegetarian diet seems to be________ because I've lost five pounds since I started this diet.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- operate (v): vận hành

- progress (v): tiến bộ

- perform (v): biểu diễn

- work (v): hiệu quả

Tạm dịch: Chế độ ăn chay của tôi có vẻ hữu hiệu vì tôi đã giảm được 5 pounds kể từ khi bắt đầu theo chế độ.

→ Chọn đáp án D


Câu 20:

We should never let misfortune and disabilities get in our_______ to success.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- way (n): cách

- road (n): con đường, đường xá

- path (n): con đường

- route (n): lộ trình, con đường → route to something: con đường dẫn đến cái gì

Tạm dịch: Chúng ta không nên để sự bất hạnh và tật nguyền cản bước đường đến thành công của chúng ta.

→ Chọn đáp án D


Câu 21:

Someone has just arrived,__________?

Xem đáp án

Cấu trúc:

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính sử dụng đại từ bất định làm chủ ngữ → câu hỏi đuôi dùng đại từ “they”

Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “have/has”

==> Câu hỏi đuôi dùng “haven’t they”

Tạm dịch: Ai đó vừa đến, có đúng không?

→ Chọn đáp án B


Câu 22:

The government's major____________ has not only included legal, economic, and political gains but also changed the ways in which people live, dress, dream of their future and make a living.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- power (n): quyền lực, sức mạnh

- civilization (n): nền văn mình

- status (n): địa vị

- achievement (n): thành tựu

Tạm dịch: Thành tựu lớn của chính phủ không chỉ bao gồm lợi ích đạt được về mặt pháp lý, kinh tế và chính trị mà còn thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai và cách kiếm sống.

→ Chọn đáp án D


Câu 23:

That rising star won't appear in the commercial,__________.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT

Tạm dịch: Ngôi sao đang lên đó sẽ không xuất hiện thương mại cho đến khi hợp đồng được kí kết.

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

She has________ her portrait framed and it's up on the wall of her living room.

Xem đáp án

Bị động truyền khiến (Causative forms):

Dạng bị động: get something done

Tạm dịch: Cô ấy đã đóng khung bức chân dung của mình và treo nó trên tường ở phòng khách.

→ Chọn đáp án C


Câu 25:

The old man has recently purchased a________ cottage on the outskirts of town.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose

opinion → charming

age → 19th-century

origin → Chinese

material → stone

Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi gần đây đã mua một căn nhà vùng quê kiểu Trung làm từ đá từ thế kỷ 19 ở ngoại ô thị trấn.

→ Chọn đáp án D


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best response to each of the following exchanges.

Jackson: "I get impatient when the teacher doesn't tell us the answer."

    Rose: "____________”

Xem đáp án

A. Đúng vậy, thật khó để nghĩ ra đáp án.

B. Đúng vậy, mình ước gì cô ấy mau nói ra.

C. Đúng vậy, cô ấy sẽ biết đáp án.

D. Đúng vậy, cô ấy nói quá nhanh.

Tạm dịch: Jackson: “Mình mất kiên nhẫn khi giáo viên không chịu nói cho chúng ta đáp án.” - Rose: “Đúng vậy, mình ước gì cô ấy mau nói ra.”

→ Chọn đáp án B


Câu 27:

Amy: "Would you mind sending those flowers to Mrs. Brown?"

    Mark: "____________”

Xem đáp án

A. Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm ngay.

B. Anh ấy sẽ không phiền.

C. Không, tôi có thể tự xách được.

D. Tôi sẽ phiền nếu tôi là bạn.

Tạm dịch: Amy: “Bạn có thể cảm phiền gửi những cành hoa này đến bà Brown hay không?” - Mark: “Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm ngay.”

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Given the American manufacturing tradition, it was also inevitable that cars would be produced in larger volume at lower prices than in Europe. The absence of tariff barriers between the states encouraged sales over a wide geographic area. Cheap raw materials and a chronic shortage of skilled labor early encouraged the mechanization of industrial processes in the United States.

This in turn required the standardization of products and resulted in the volume production of such commodities as firearms, sewing machines, bicycles, and many other items. In 1913, the United States produced some 485,000 of the world total of 606,124 motor vehicles.

The Ford Motor Company greatly outpaced its competitors in reconciling state-of-the-art design with moderate price. Cycle and Automobile Trade Journal called the four-cylinder, fifteen-horsepower, $600 Ford Model N (1906-1907) “the very first instance of a low-cost motor car driven by a gas engine having cylinders enough to give the shaft a turning impulse in each shaft turn which is well built and offered in large numbers.” Deluged with orders, Ford installed improved production equipment and after 1906 was able to make deliveries of a hundred cars a day.

Encouraged by the success of the Model N, Henry Ford was determined to build an even better “car for the great multitude.” The four-cylinder, twenty-horsepower Model T, first offered in October 1908, sold for $825. Its two-speed planetary transmission made it easy to drive, and features such as its detachable cylinder head made it easy to repair. Its high chassis was designed to clear the bumps in rural roads. Vanadium steel made the Model T a lighter and tougher car, and new methods of casting parts (especially block casting of the engine) helped keep the price down. Committed to large-volume production of the Model T, Ford innovated modern mass production techniques at his new Highland Park, Michigan, plant, which opened in 1910 (although he did not introduce the moving assembly line until 1913-1914). The Model T runabout sold for $575 in 1912, less than the average annual wage in the United States.

By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe, 15 million units had been sold, and mass personal “automobility” had become a reality.

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Với truyền thống sản xuất ở Mỹ, rõ ràng rằng ô tô được sản xuất với số lượng lớn hơn cùng giá thấp hơn so với châu Âu. Việc không tồn tại hàng rào thuế quan giữa các bang đã thúc đẩy doanh số bán hàng trên một khu vực địa lý rộng lớn. Nguyên vật liệu thô rẻ tiền và sự thiếu hụt lâu năm về lao động có tay nghề đã khuyến khích quá trình cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ.

Đổi lại, điều này đòi hỏi sự tiêu chuẩn hóa các sản phẩm và dẫn đến việc sản xuất hàng loạt các mặt hàng như súng ống, máy may, xe đạp, và nhiều món đồ khác. Vào năm 1913, Mỹ đã sản xuất khoảng 485,000 chiếc so với tổng số 606,124 xe cơ giới của thế giới.

Công ty Ford Motor đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình trong việc dung hòa thiết kế hiện đại với mức giá vừa phải. Tạp chí Cycle and Automobile Trade đã gọi chiếc Ford Model N (1906-1907) 4 xi-lanh, 15 mã lực, giá 600$ là “mẫu ô tô giá rẻ đầu tiên chạy bằng động cơ xăng có đủ xi-lanh để tạo xung lực quay cho trục trong mỗi vòng quay và được chế tạo kỹ lưỡng và cung cấp với số lượng lớn.” Do có quá nhiều đơn đặt hàng, Ford đã lắp đặt thiết bị sản xuất cải tiến và sau năm 1906 họ đã có thể giao hàng trăm chiếc xe mỗi ngày.

Từ thành công của Model N, Henry Ford đã quyết tâm chế tạo một “chiếc xe hơi tốt hơn cho đại đa số người”. Model T với 4 xi lanh, 20 mã lực, đã được ra mắt vào tháng 10 năm 1908 với giá 825$. Hộp số bánh răng hành tinh 2 cấp khiến nó dễ lái, và các đặc điểm như nắp xi lanh có thể tháo rời khiến việc sửa chữa dễ dàng hơn. Khung gầm cao của nó được thiết kế để vượt qua những đoạn gập ghềnh trên đường nông thôn. Thép vanadi khiến cho Model T trở thành một chiếc ô tô nhẹ hơn và cứng cáp hơn, và những phương pháp mới để đúc các bộ phận (nhất là khối động cơ) đã giúp giảm giá thành xuống. Cam kết sản xuất số lượng lớn Model T, Ford đã cải tiến kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại tại nhà máy mới Highland Park ở Michigan, mở cửa vào năm 1910 (mặc dù ông đã không giới thiệu dây chuyền lắp ráp cho đến tận năm 1913-1914). Model T cỡ nhỏ được bán với giá 575$ vào năm 1912 ít hơn mức lương trung bình hàng năm ở Hoa Kỳ.

Trước thời điểm Model ngừng sản xuất vào năm 1927, giá bán của nó đã giảm xuống còn 290$ cho bản coupe, 15 triệu chiếc đã được bán ra, và “ô tô cá nhân” đại chúng đã trở thành hiện thực.

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Hàng rào thuế quan

B. Highland Park, Michigan

C. Xe Ford Model N

D. Model T

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về sự thành công của xe Ford Model T - bước cải tiến lớn trong lịch sử sản xuất xe ô tô.

==> Model T

→ Chọn đáp án D


Câu 29:

The word "moderate" in paragraph 3 is closest in meaning to________.

Xem đáp án

Từ “moderate” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. endurable (adj): bền bỉ

B. reasonable (adj): hợp lý

C. comfortable (adj): thoải mái

D. reliable (adj): đáng tin cậy

moderate (adj): vừa phải, trung bình = reasonable

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

In paragraph 1, the mechanization of industrial processes in the United States was the result of________.

Xem đáp án

Trong đoạn 1, sự cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ chính là kết quả của _____.

A. sự thiếu hụt lao động có tay nghề

B. khu vực địa lý rộng lớn

C. truyền thống sản xuất của Mỹ

D. sản lượng lớn

Thông tin:

The absence of tariff barriers between the states encouraged sales over a wide geographic area. Cheap raw materials and a chronic shortage of skilled labor early encouraged the mechanization of industrial processes in the United States. (Việc không tồn tại hàng rào thuế quan giữa các bang đã thúc đẩy doanh số bán hàng trên một khu vực địa lý rộng lớn. Nguyên vật liệu thô rẻ tiền và sự thiếu hụt lâu năm về lao động có tay nghề đã khuyến khích quá trình cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ.)

→ Chọn đáp án A


Câu 31:

The word "detachable" in paragraph 4 is closest in meaning to_________.

Xem đáp án

Từ “detachable” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ ____.

A. inactive (adj): không hoạt động

B. removable (adj): có thể tháo rời

C. excellent (adj): tuyệt vời

D. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng

detachable (adj): có thể tháo rời = removable

→ Chọn đáp án B


Câu 32:

The word "its" in paragraph 5 refers to_______.

Xem đáp án

Từ “its” trong đoạn 5 đề cập đến ____.

A. sản lượng

B. mẫu coupe

C. Model T

D. hiện thực

Thông tin:

By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe, 15 million units had been sold, and mass personal “automobility” had become a reality. (Đến thời điểm Model ngừng sản xuất vào năm 1927, giá bán của nó đã giảm xuống còn 290$ cho bản coupe, 15 triệu chiếc đã được bán ra, và “ô tô cá nhân” đại chúng đã trở thành hiện thực.)

→ Chọn đáp án C


Câu 33:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây không đúng, theo đoạn văn?

A. Công ty Ford Motor đã bỏ xa những đối thủ của mình.

B. Model T 20 mã lực ra mắt lần đầu vào năm 1908, được bán với giá 825$.

C. Ford đã cải tiến kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại vào năm 1910.

D. Sự cơ giới hóa quy trình công nghiệp không đòi hỏi sự tiêu chuẩn hóa sản phẩm.

Thông tin:

+ The Ford Motor Company greatly outpaced its competitors in reconciling state-of-the-art design with moderate price. (Công ty Ford Motor đã vượt xa các đối thủ cạnh tranh của mình trong việc dung hòa thiết kế hiện đại với mức giá vừa phải.)

→ A đúng

+ The four-cylinder, twenty-horsepower Model T, first offered in October 1908, sold for $825. (Model T với 4 xi lanh, 20 mã lực, đã được ra mắt vào tháng 10 năm 1908 với giá 825$. Hộp số bánh răng hành tinh 2 cấp khiến nó dễ lái, và các đặc điểm như nắp xi lanh có thể tháo rời khiến việc sửa chữa dễ dàng hơn.)

→ B đúng

+ Committed to large-volume production of the Model T, Ford innovated modern mass production techniques at his new Highland Park, Michigan, plant, which opened in 1910 (although he did not introduce the moving assembly line until 1913-1914). (Cam kết sản xuất số lượng lớn Model T, Ford đã cải tiến kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại tại nhà máy mới Highland Park ở Michigan, mở cửa vào năm 1910 (mặc dù ông đã không giới thiệu dây chuyền lắp ráp cho đến tận năm 1913-1914).)

→ C đúng

+ Cheap raw materials and a chronic shortage of skilled labor early encouraged the mechanization of industrial processes in the United States. This in turn required the standardization of products and resulted in the volume production of such commodities as firearms, sewing machines, bicycles, and many other items. (Nguyên vật liệu thô rẻ tiền và sự thiếu hụt lâu năm về lao động có tay nghề đã khuyến khích quá trình cơ giới hóa các quy trình công nghiệp ở Hoa Kỳ. Đổi lại, điều này đòi hỏi sự tiêu chuẩn hóa các sản phẩm và dẫn đến việc sản xuất hàng loạt các mặt hàng như súng ống, máy may, xe đạp, và nhiều món đồ khác.)

→ D sai

→ Chọn đáp án D


Câu 34:

Which of the following can be inferred from paragraph 4?

Xem đáp án

Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn 4?

A. Kỹ thuật sản xuất mới khiến giá thành của xe cỡ nhỏ Model T hợp lý hơn.

B. Nhà máy Highland Park mới ở Michigan được giới thiệu vào năm 1913 - 1914.

C. Kỹ thuật sản xuất hàng loạt hiện đại được cải tiến đã thất bại trong việc mở cửa vào năm 1910.

D. Việc sản xuất số lượng lớn Model T không thể vận hành được.

Thông tin:

By the time the Model T was withdrawn from production in 1927, its price had been reduced to $290 for the coupe, 15 million units had been sold, and mass personal “automobility” had become a reality. (Trước thời điểm Model ngừng sản xuất vào năm 1927, giá bán của nó đã giảm xuống còn 290$ cho bản coupe, 15 triệu chiếc đã được bán ra, và “ô tô cá nhân” đại chúng đã trở thành hiện thực.)

→ Chọn đáp án A


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A country's future prosperity depends, to an extent, upon the quality of education of its people.

Xem đáp án

A. advance (n): sự tiến bộ

B. affluence (n): sự giàu có

C. attainment (n): sự đạt được

D. fulfillment (n): sự hài lòng

prosperity (n): sự thịnh vượng = affluence

Tạm dịch: Sự thịnh vượng trong tương lai của một quốc gia phụ thuộc một mức độ nhất định vào chất lượng giáo dục của mọi người.

→ Chọn đáp án B


Câu 36:

She told all the staff that they would have to cancel their holidays, which really set the cat among the pigeons.

Xem đáp án

A. che giấu sự xấu hổ

B. ngăn cản những nhân viên

C. gây ra rắc rối

D. truyền cảm hứng cho mọi người

set the cat among the pigeons: gây lo lắng, tranh cãi, bất ổn = cause trouble

Tạm dịch: Cô ấy đã nói với tất cả nhân viên rằng họ sẽ hủy kì nghỉ, điều này thật sự gây tranh cãi cho mọi người.

→ Chọn đáp án C


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The old man confessed to me. I knew that he had killed one of my dogs.

Xem đáp án

Người đàn ông lớn tuổi thú nhận với tôi. Tôi biết rằng ông ta đã giết một trong những chú chó của tôi.

A. Sai ngữ pháp

B. Chỉ sau khi người đàn ông lớn tuổi thú nhận với tôi thì tôi mới biết ông ta đã giết một trong những chú chó của tôi.

C. Sai ngữ pháp

D. Sai ngữ pháp

→ Chọn đáp án B


Câu 38:

He doesn't have a mobile phone. He can't send important messages to his employer.

Xem đáp án

Anh ấy không có điện thoại di động. Anh ấy không thể gửi những tin nhắn quan trọng cho ông chủ của mình.

A. Sai ngữ pháp, chỉ cần lùi về thì QKD.

B. Anh ấy ước mình có điện thoại di động để gửi những tin nhắn quan trọng cho ông chủ của mình.

C. Miễn là anh ấy có điện thoại di động, anh ấy không thể gửi những tin nhắn quan trọng cho ông chủ của mình.

D. Sai ngữ pháp

→ Chọn đáp án B


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Depression and anxiety while abroad are more common than people like to admit. It's hard to complain when you've spent the whole day lounging in the European countryside and get to go home to your castle-view new apartment, but for people with depression or anxiety, even the most amazing things can be drowned out by emotion. It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad.

Chances are, if you think you're developing depression or anxiety while abroad, you've probably been feeling some of these things for a long time, but nothing has made them surface quite like going abroad does. It's crucial to deal with the problem as you first begin to notice it and take self-care seriously while abroad, as they aren't feelings that are going to be magically fixed.

Illnesses like depression and anxiety are different for everyone, but ultimately you will need to take similar steps to make it more bearable while abroad. Start by talking to your family back home, program director, or school guidance counsellor and have them help you speak with your host family, find a suitable doctor and/or therapist while abroad, and work through any international treatment or insurance issues. You are not the first person to go abroad with baggage, and there are people available and program set up to help those who need it.

What could be the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Trầm cảm và lo âu khi đi nước ngoài phổ biến hơn nhiều người muốn thừa nhận. Thật khó để phàn nàn khi bạn đã dành cả ngày để lang thang ở vùng nông thôn châu Âu và trở về nhà trong căn hộ nhìn ra lâu đài, nhưng đối với những người bị trầm cảm hoặc lo âu, thậm chí những điều tuyệt vời nhất cũng có thể bị cảm xúc nhấn chìm. Những người mắc những loại rối loạn này dễ cảm thấy tội lỗi, thô lỗ, hay thậm chí bối rối vì thất vọng ngay cả khi họ đang “sống một cuộc sống thượng lưu” ở nước ngoài, vì thế họ giữ cảm xúc cho riêng mình và che giấu vấn đề, điều này có thể hủy hoại thời gian ở nước ngoài của họ.

Có khả năng là, nếu bạn nghĩ bạn đang bị trầm cảm hoặc lo âu khi ở nước ngoài, bạn có thể đã cảm giác được một số triệu chứng trong một thời gian dài, nhưng không có gì khiến chúng lộ rõ như việc đi nước ngoài. Quan trọng là phải giải quyết vấn đề khi bạn lần đầu bắt đầu nhận ra nó và nghiêm túc chăm sóc bản thân trong khi ở nước ngoài, vì chúng không phải những cảm xúc có thể khắc phục một cách thần kỳ.

Những căn bệnh như trầm cảm và lo âu khác nhau đối với mọi người, nhưng cuối cùng thì bạn cũng cần những biện pháp tương tự để làm nó dễ chịu hơn trong khi ở nước ngoài. Bắt đầu bằng việc nói chuyện với gia đình khi quay về nhà, giám đốc chương trình, hoặc cố vấn trường học và nhờ họ giúp bạn nói chuyện với chủ nhà, tìm một bác sĩ và/hoặc một nhà trị liệu phù hợp trong lúc ở nước ngoài, và thực hiện mọi quá trình điều trị hoặc bảo hiểm quốc tế. Bạn không phải là người đầu tiên xách hành lý đi nước ngoài, và luôn có nhiều người sẵn sàng và các chương trình được thiết kế để giúp đỡ những ai cần.

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Nhận ra trầm cảm và lo âu

B. Những bí quyết để ứng phó với cú sốc văn hóa

C. Các giai đoạn sốc văn hóa

D. Những tháng thăng trầm ở nước ngoài

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về những khó khăn mà những người đi nước ngoài phải trải qua và cách đối phó với chúng.

==> Nhận ra trầm cảm và lo âu

→ Chọn đáp án A


Câu 40:

The word "who" in paragraph 1 refers to_______.

Xem đáp án

Từ “who” trong đoạn 1 đề cập đến ____.

A. những điều tuyệt vời

B. mọi người

C. cảm xúc

D. chứng rối loạn

Thông tin:

It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad. (Những người mắc những loại rối loạn này dễ cảm thấy tội lỗi, thô lỗ, hay thậm chí bối rối vì thất vọng ngay cả khi họ đang “sống một cuộc sống thượng lưu” ở nước ngoài, vì thế họ giữ cảm xúc cho riêng mình và che giấu vấn đề, điều này có thể hủy hoại thời gian ở nước ngoài của họ.)

→ Chọn đáp án B


Câu 41:

According to paragraph 1, those who are battling disorder may have their time abroad ruined because they ________.

Xem đáp án

Theo đoạn 1, những ai đang chiến đấu với chứng rối loạn có thể trải qua khoảng thời gian khó khăn ở nước ngoài vì họ _____.

A. giữ cảm xúc cho riêng họ và giấu đi vấn đề

B. đang sống cuộc sống thượng lưu ở nước ngoài

C. không bao giờ cảm thấy tội lỗi, thô lỗ, hay bối rối

D. dành quá nhiều thời gian để lang thang ở vùng quê châu Âu

Thông tin:

It's easy for people who are battling this type of disorder to feel guilty, spoiled, or even confused for being down even when they're "living the high life" abroad, so they keep their feelings to themselves and hide the problem, potentially ruining their time abroad. (Những người mắc những loại rối loạn này dễ cảm thấy tội lỗi, thô lỗ, hay thậm chí bối rối vì thất vọng ngay cả khi họ đang “sống một cuộc sống thượng lưu” ở nước ngoài, vì thế họ giữ cảm xúc cho riêng mình và che giấu vấn đề, điều này có thể hủy hoại thời gian ở nước ngoài của họ.)

→ Chọn đáp án A


Câu 42:

The word "bearable" in paragraph 3 is closest in meaning to_____.

Xem đáp án

Từ “bearable” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. acceptable (adj): có thể chấp nhận

B. reasonable (adj): hợp lý

C. suitable (adj): phù hợp

D. inevitable (adj): không thể tránh khỏi

bearable (adj): có thể chịu được = acceptable

→ Chọn đáp án A


Câu 43:

According to the passage, which of the following is NOT mentioned as a step to make depression and anxiety more bearable abroad?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, đâu không được nhắc như biện pháp để khiến trầm cảm và lo âu dễ chịu hơn ở nước ngoài?

A. Nói chuyện với gia đình ở quê nhà

B. Tìm bác sĩ và/hoặc nhà trị liệu phù hợp

C. Nói chuyện với chủ nhà

D. Đi nước ngoài mà không có hành lý

Thông tin:

Illnesses like depression and anxiety are different for everyone, but ultimately you will need to take similar steps to make it more bearable while abroad. Start by talking to your family back home, program director, or school guidance counsellor and have them help you speak with your host family, find a suitable doctor and/or therapist while abroad, and work through any international treatment or insurance issues. (Những căn bệnh như trầm cảm và lo âu khác nhau đối với mọi người, nhưng cuối cùng thì bạn cũng cần những biện pháp tương tự để làm nó dễ chịu hơn trong khi ở nước ngoài. Bắt đầu bằng việc nói chuyện với gia đình khi quay về nhà, giám đốc chương trình, hoặc cố vấn trường học và nhờ họ giúp bạn nói chuyện với chủ nhà, tìm một bác sĩ và/hoặc một nhà trị liệu phù hợp trong lúc ở nước ngoài, và thực hiện mọi quá trình điều trị hoặc bảo hiểm quốc tế.)

→ Chọn đáp án D


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. accessed /ˈæk.sest/: truy cập

B. compared /kəmˈpeərd/: so sánh

C. emailed /ˈiː.meɪld/: gửi email

D. welcomed /ˈwel.kəmd/: chào đón

Đáp án A có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.

→ Chọn đáp án A


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. cater /ˈkeɪ.tər/ (v): phục vụ đồ ăn

B. climate /ˈklaɪ.mət/ (n): khí hậu

C. inflate /ɪnˈfleɪt/ (v): gây lạm phát

D. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế

Đáp án B có âm “a” phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Autism, or autism spectrum disorder (ASD), refers to a broad range of conditions characterized by challenges with social skills, repetitive behaviours, speech and nonverbal (46) ________. According to the Centres for Disease Control, autism affects an estimated 1 in 54 children in the United States today.

We know that there is not one autism but many subtypes, most influenced by a combination of genetic and environmental factors. (47)________ autism is a spectrum disorder, each person with autism has a distinct set of strengths and challenges. The ways in (48)_______ people with autism learn, think and problem-solve can (49)________ from highly skilled to severely challenged. Some people with ASD may require significant support in their daily lives, while others may need less support and, in some cases, live entirely independently.

Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues (50)_______ as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues.

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Tự kỷ, hay rối loạn phổ tự kỷ (ASD), đề cập đến một loạt các tính trạng đặc trưng bởi những khó khăn về kĩ năng xã hội, hành vi lặp đi lặp lại, giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ. Theo Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật, tự kỷ ảnh hưởng đến khoảng 1 trên 54 trẻ em ở Hoa Kỳ ngày nay.

Chúng ta biết rằng không phải có một loại tự kỷ mà là nhiều loại phụ, đa số bị ảnh hưởng bởi sự kết hợp của gen và các yếu tố môi trường. Vì tự kỷ là một chứng rối loạn đa dạng, mỗi người mắc chứng tự kỷ có những điểm mạnh và yếu riêng biệt. Cách mà những người tự kỷ học, suy nghĩ và giải quyết vấn đề có thể đa dạng từ có kĩ năng cao cho đến khó khăn nghiêm trọng. Một số người bị ASD có thể cần sự hỗ trợ đáng kể trong cuộc sống hàng ngày, trong khi số khác có thể cần ít sự giúp đỡ hơn, và trong một số trường hợp thì lại sống phụ thuộc hoàn toàn.

Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của chứng tự kỷ, và nó thường đi cùng với những sự nhạy cảm về giác quan và các vấn đề y khoa như rối loạn đường tiêu hóa (GI), co giật hoặc rối loạn giấc ngủ, cũng như những khó khăn về sức khỏe tâm thần như lo âu, trầm cảm và khó tập trung.

A. communication (n): giao tiếp

B. reflection (n): sự phản chiếu

C. promotion (n): sự thăng chức

D. authorization (n): sự cấp quyền

Tạm dịch:

Autism, or autism spectrum disorder (ASD), refers to a broad range of conditions characterized by challenges with social skills, repetitive behaviours, speech and nonverbal communication. (Tự kỷ, hay rối loạn phổ tự kỷ (ASD), đề cập đến một loạt các tính trạng đặc trưng bởi những khó khăn về kĩ năng xã hội, hành vi lặp đi lặp lại, giao tiếp bằng lời nói và phi ngôn ngữ.)

→ Chọn đáp án A


Câu 47:

(47)________ autism is a spectrum disorder, each person with autism has a distinct set of strengths and challenges.
Xem đáp án

A. Although: mặc dù

B. And: và

C. So: vì thế

D. Because: vì

Tạm dịch:

Because autism is a spectrum disorder, each person with autism has a distinct set of strengths and challenges. (Vì tự kỷ là một chứng rối loạn đa dạng, mỗi người mắc chứng tự kỷ có những điểm mạnh và yếu riêng biệt.)

→ Chọn đáp án D


Câu 48:

The ways in (48)_______ people with autism learn, think and problem-solve can (49)________ from highly skilled to severely challenged.
Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ:

in which = where

Tạm dịch:

The ways in which people with autism learn, think and problem-solve… (Cách mà những người tự kỷ học, suy nghĩ và giải quyết vấn đề…)

→ Chọn đáp án B


Câu 49:

The ways in (48)_______ people with autism learn, think and problem-solve can (49)________ from highly skilled to severely challenged.
Xem đáp án

A. follow (v): theo dõi

B. range (v): nằm trong khoảng

C. invest (v): đầu tư

D. suffer (v): chịu

Tạm dịch:

The ways in which people with autism learn, think and problem-solve can range from highly skilled to severely challenged. (Cách mà những người tự kỷ học, suy nghĩ và giải quyết vấn đề có thể đa dạng từ có kĩ năng cao cho đến khó khăn nghiêm trọng.)

→ Chọn đáp án B


Câu 50:

Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues (50)_______ as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues.

Xem đáp án

Cấu trúc:

such as: chẳng hạn như

Tạm dịch:

Several factors may influence the development of autism, and it is often accompanied by sensory sensitivities and medical issues such as gastrointestinal (GI) disorders, seizures or sleep disorders, as well as mental health challenges such as anxiety, depression and attention issues. (Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của chứng tự kỷ, và nó thường đi cùng với những sự nhạy cảm về giác quan và các vấn đề y khoa như rối loạn đường tiêu hóa (GI), co giật hoặc rối loạn giấc ngủ, cũng như những khó khăn về sức khỏe tâm thần như lo âu, trầm cảm và khó tập trung.)

→ Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay