Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 40)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 40)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 40)

  • 859 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. find /faɪnd/ (v): tìm kiếm

B. bite /baɪt/ (v): cắn

C. since /sɪns/ : từ khi (dùng trong thì HTHT, HTHTTD; hoặc là liên từ với nghĩa “vì, bởi vì”)

D. drive /draɪv/ (v): lái xe (ô tô)

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /aɪ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa đựng

B. feature /ˈfiːtʃə(r)/ (n): nét đặc trưng, điểm đặc biệt

C. picture /ˈpɪktʃə(r)/ (n): bức tranh

D. culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): nền văn hóa

Đáp án A có phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /tʃ/.


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. blackboard /ˈblækbɔːd/ (n): bảng đen. E.g: Please copy the homework from the blackboard.

B. listen /ˈlɪsn/ (v): lắng nghe. E.g: I listened carefully to her story.

C. between /bɪˈtwiːn/ (prep): ở giữa, trong khoảng. E.g: Q comes between P and R in the English alphabet.

D. student /ˈstjuːdnt/ (n): sinh viên. E.g: He's a third-year student at the College of Art.

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

A. company /ˈkʌmpəni/ (n): công ty

B. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): khí quyển; không khí. E.g: Dangerous gases have escaped into the atmosphere.

C. customer /ˈkʌstəmə(r)/ (n): khách hàng. E.g: They know me - I'm a regular customer.

D. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): công ăn, việc làm. E.g: Graduates are finding it more and more difficult to find employment.

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Halong Bay, __________ with 1,600 limestone islands and islets, is a beautiful natural wonder in northern Vietnam near the Chinese border.

Xem đáp án

Đáp án A

Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.

Mệnh đề đầy đủ là “which are dotted with 1,600 limestone islands and islets” nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, với 1.600 hòn đảo đá vôi và đảo nhỏ nằm rải rác, là một kỳ quan thiên nhiên tuyệt đẹp ở miền bắc Việt Nam gần biên giới Trung Quốc.


Câu 6:

I lost the match because I was playing very badly. It was even ______ than the last game.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: So sánh hơn

Sau động từ was phải là 1 adj.

Trong câu có từ khóa than vậy đây là cấp so sánh hơn với adj tồi tệ là bad.

bad là adj đặc biệt sang so sánh hơn là worse: tồi tệ hơn

Tạm dịch: Tôi đã thua trận đấu vì tôi đã chơi rất tệ. Nó thậm chí còn tệ hơn trận trước.


Câu 7:

_________, we will be able to leave for the airport.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

I could not _______ the lecture at all. It was too difficult for me.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các đáp án:

A. hold on: đợi

B. make off: chuồn đi

C. get along with sb: hoà hợp với ai

D. take in: nghe, nhìn, hiểu, lừa gạt

Tạm dịch: Tôi không thể tiếp thu/ hiểu bài giảng chút nào. Nó quá khó đối với tôi.


Câu 9:

Don’t let anyone know our secret, ___________?

Xem đáp án

Đáp án D

Mệnh đề chính là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta sẽ láy đuôi bằng “will you”.

Tạm dịch: Đừng cho ai biết bí mật của chúng ta nhé, được không?


Câu 10:

At first she was trained to be ____ scriptwriter, but later she worked as ____ secretary.

Xem đáp án

Đáp án B

- Mạo từ bất định “a” đứng trước một danh từ đếm được số ít, mang nghĩa là “một”, được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Dùng “a” để nói về nghề nghiệp

- Mạo từ xác định “the” được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

E.g: The girl in the right is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cô bé nào)

The Earth is round. (Chỉ có một Trái Đất, ai cũng biết)


Câu 11:

Many students will not have to pay __________ fees if their financial situation is below a certain level.

Xem đáp án

Đáp án C

A. collaboration (n): sự cộng tác

B. institution (n): viện, trường đại học

C. tuition (n): học phí

D. transcript (n): bảng điểm

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.


Câu 12:

We have been talking __________a good half hour.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có động từ phía trước chia ở thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been talking” kết hợp với cụm từ chỉ thời gian phía sau “a good half hour” nên ta dùng giới từ “for”.

Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện trong nửa giờ.


Câu 13:

My parents were realy disappointed __________out the truth.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta dùng “to-infinitive” sau tính từ “disappointed” (thất vọng) để đưa ra lí do cho sự thất vọng đó.


Câu 14:

When hearing the news, Tom tried his best to keep a _______ on his surprise.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc keep a lid on something: kiểm soát, kiềm chế cái gì

Tạm dịch: Khi nghe tin tức đó, Tom đã cố gắng hết sức để kiềm chế sự ngạc nhiên của mình.


Câu 15:

Ngoc _______ in the kitchen when she saw a mouse.

Xem đáp án

Đáp án C

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Ngọc đang nấu ăn trong bếp thì cô ấy nhìn thấy 1 con chuột.


Câu 16:

Unfortunately, the company closed down because it couldn't ________ pace with rapidly changing technology.

Xem đáp án

Đáp án D

keep pace with: theo kịp, sánh kịp

E.g: The company is struggling to keep pace with changes in the market.

Công ty đang phải vật lộn để bắt kịp với những thay đổi trên thị trường.

Tạm dịch: Thật không may, công ty đã đóng cửa vì không thể bắt kịp với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ.


Câu 17:

Mary ________ a pink dress by her mum yesterday.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) thể hiện sự việc xảy ra trong quá khứ nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.

Ta thấy có cụm từ “by her mum” (bởi mẹ cô ấy) nên chủ ngữ “Mary” chịu tác động của hành động “give” (tặng) nên động từ chia ở thể bị động.

Tạm dịch: Mary được mẹ tặng một chiếc váy hồng ngày hôm qua.


Câu 18:

You get to apply your newly acquired knowledge in ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Sau giới từ in là một Ving hoặc một danh từ.

Trong trường hợp này ta cần một danh từ.

D. practice (n): thực hành, luyện tập

C. practicing: thực hành

B. practical (adj): thực tế

A. practically (adv): một cách thực tế

Tạm dịch: Bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế.


Câu 19:

We had a dreadful ______ in the restaurant, but he phoned me the next day to apologise.

Xem đáp án

Đáp án D

A. discussion (n.): cuộc thảo luận

B. presentation (n.): bài thuyết trình

C. debate (n.): cuộc tranh luận

D. argument (n.): cuộc tranh cãi

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi gay gắt trong nhà hàng, nhưng anh ta đã gọi điện cho tôi ngày hôm sau để xin lỗi.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Fiona and Lan are talking about hunting wild animals.

- Fiona: “I think hunting wild animals should be banned.”

- Lan: “________. Many wild animals are in danger of extinction.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp: Fiona và Lan đang nói về việc đi săn thú rừng.

- Fiona: “Tôi nghĩ nên cấm săn bắn động vật hoang dã.”

- Lan: “________. Nhiều loài động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.”

A. Tôi không thể đồng ý hơn = Tôi hoàn toàn đồng ý

B. Bạn sai rồi

C. Không vấn đề gì

D. Tôi hoàn toàn không đồng ý


Câu 21:

Tim is talking to Peter in their classroom.

- Tim: “How often do you go shopping?”

- Peter: “____________________”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp: Tim đang nói chuyện với Peter trong lớp học của họ.

- Tim: “Bạn có thường đi mua sắm không?”

- Peter: “____________________”

A. Mỗi tuần một lần.

B. Em đi với mẹ

C. Tôi thường mua trái cây

D. Khi tôi rảnh rỗi

How often: hỏi mức độ tần suất => câu trả lời đáp án A là phù hợp nhất


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

James could not tell his parents about his many animal friends in the forest and the exciting things that he saw, but he found another way to express himself.

Xem đáp án

Đáp án C

express himself: thể hiện mình

A. nói bằng giọng nói

B. giao tiếp

C. giữ im lặng

D. viết suy nghĩ của mình

=> express himself  >< keep silent

Tạm dịch: James không thể kể cho bố mẹ nghe về nhiều người bạn động vật trong rừng và những điều thú vị mà cậu đã nhìn thấy, nhưng cậu đã tìm ra một cách khác để thể hiện bản thân.


Câu 23:

This new magazine is known for its comprehensive coverage of news.

Xem đáp án

Đáp án D

comprehensive (adj) toàn diện, sâu sắc

A. casual (adj): bình thường

B. indifferent (adj): thờ ơ, lãnh đạm

C. inadequate (adj): không đủ

D. superficial (adj): ngoài bề mặt, nông cạn, hời hợt

=> comprehensive >< superficial

Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với tin tức toàn diện.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

People should learn more about children with cognitive impairments.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức từ đồng nghĩa

cognitive: nhận thức

A. emotional (adj): thuộc về tình cảm

B. recognisable (adj): có thể nhận ra

C. physical (adj): thuộc về thể chất

D. mental (adj): thuộc về trí óc

=> cognitive = mental

Tạm dịch: Mọi người nên tìm hiểu thêm về trẻ em gặp vấn đề về suy giảm nhận thức.


Câu 25:

He hurled the statue to the floor with such force that it shattered.

Xem đáp án

Đáp án D

hurl: ném mạnh

A. dropped: giảm, làm rơi

B. pushed: đẩy

C. pulled: kéo

D. threw: ném

=> hurl = threw

Tạm dịch: Anh ta ném mạnh bức tượng xuống nền nhà làm nó vỡ tan tành.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Perhaps the thief will be arrested today.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề bài: Có lẽ tên trộm sẽ bị bắt hôm nay.

Phương án C phù hợp về nghĩa.


Câu 27:

The last time I visited Paris was 10 years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi đến thăm Paris là cách đây 10 năm trước.

= A. I have not visited Paris for 10 years.

Tôi đã không đến thăm Paris trong 10 năm.

Công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

= The last time + S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.


Câu 28:

“Kate, what will you do next Saturday?” Nam asked.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions

Câu đề bài: “Kate, thứ bảy tới bạn sẽ làm gì?” Nam hỏi.

= A. Nam asked Kate what she would do the next Saturday.

A. Nam hỏi Kate cô ấy sẽ làm gì vào thứ Bảy tới.

B. Nam hỏi Kate cô ấy sẽ làm gì vào thứ Bảy tới. => Sai vì đảo S và V

C. Nam hỏi Kate cô ấy sẽ làm gì vào thứ Bảy tới. => Sai vì đảo S và V

D. Nam hỏi Kate cô ấy sẽ làm gì vào thứ Bảy tới. => Sai vì không lùi thì


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

She has disappeared three days ago, and they are still looking for her now.

Xem đáp án

Đáp án A

“three days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Sửa lỗi: has disappeared => disappeared

Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất ba ngày trước, và bây giờ họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.


Câu 30:

Electric bikes are becoming increasingly popular nowadays thanks to its convenience.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu

Chủ ngữ là Electric bikes là danh từ số nhiều.

Sửa lỗi: its => their

Tạm dịch: Xe đạp điện ngày càng trở nên phổ biến hiện nay nhờ sự tiện lợi của nó.


Câu 31:

Some people were made redundant or even lost their relatives during the unprecedented pandemic, and they just found that life was no longer enduring.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn

unprecedented: chưa từng có trước đây

- enduring (adj): lâu dài

- endurable (adj): có thể chịu đựng được

Sửa lỗi: enduring → endurable

Tạm dịch: Một số người đã bị sa thải hoặc thậm chí mất người thân trong cơn đại dịch chưa từng có trước đây, và họ nhận thấy rằng không còn có thể chịu đựng được cuộc sống này nữa.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jane really wants to buy a new computer. She doesn't have enough money.

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng câu điều kiện loại 2 (là câu không có thật ở hiện tại)


Câu 33:

Jack did poorly on his final test. He was aware of the importance of hard work.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Câu đề bài: Jack đã làm bài kém trong bài kiểm tra cuối cùng của mình. Anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của việc học chăm chỉ.

A. Sai cấu trúc.

Cấu trúc với “not until”:

Not until + mệnh đề + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi

B. Chỉ sau khi Jack làm bài kém trong bài kiểm tra cuối cùng thì anh ấy mới nhận thức được tầm quan trọng của việc học chăm chỉ.

C. Mặc dù Jack đã làm không tốt trong bài kiểm tra cuối cùng của mình, anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của việc làm việc chăm chỉ.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 38.

      CDC strives to safeguard the health and improve the quality of life of all people with diabetes. Central to that effort is helping them prevent or reduce the severity of diabetes complications, including heart disease (the leading cause of early death among people with diabetes), kidney disease, blindness, and nerve damage that can lead to lower-limb amputations.

      Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people meet the challenges of self-care by providing them with the knowledge and skills to deal with daily diabetes management: eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress. These programs have been shown to reduce A1C levels (average blood sugar over the last 2 to 3 months), reduce the onset and severity of diabetes complications, improve quality of life, and lower health care costs.

      Diabetes is about 17% more prevalent in rural areas than urban ones, but 62% of rural counties do not have a DSMES program. The use of telehealth (delivery of the program by phone, Internet, or videoconference) may allow more patients in rural areas to benefit from DSMES and the National DPP lifestyle change program. CDC funds state and local health departments to improve access to, participation in, and health benefit coverage for DSMES, with emphasis on programs that achieve American Association of Diabetes Educators accreditation or American Diabetes Association recognition. These programs meet national quality standards and may be more sustainable because of reimbursement eligibility.

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Phương án nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Biến chứng tiểu đường và Phản ứng từ CDC

B. Chương trình giáo dục và hỗ trợ tự quản lý bệnh tiểu đường

C. Kiến thức về các cấp độ A1C

D. Hiệp hội các nhà giáo dục tiểu đường Hoa Kỳ

Đoạn văn chủ yếu nói về biến chứng tiểu đường và phản ứng từ CDC trong việc phòng chống bệnh này. Các phương án khác được nhắc đến nhưng chỉ là ý nhỏ trong đoạn văn.


Câu 35:

The word “them” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. chương trình

B. mọi người                                                     

C. thách thức

D. kỹ năng

Thông tin: Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people meet the challenges of self-care by providing them with the knowledge and skills to deal with daily diabetes management: eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress.

Tạm dịch: Các chương trình hỗ trợ và giáo dục tự quản lý bệnh tiểu đường (DSMES) giúp mọi người đối mặt với những thách thức của việc tự chăm sóc bản thân bằng cách cung cấp cho họ kiến thức và kỹ năng để đối phó với việc quản lý bệnh tiểu đường hàng ngày: ăn thực phẩm lành mạnh, năng động, kiểm tra lượng đường trong máu và kiểm soát căng thẳng.


Câu 36:

Which is NOT mentioned in paragraph 2 as a skill to deal with daily diabetes management?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 2 như một kỹ năng để đối phó với quản lý bệnh tiểu đường hàng ngày?

A. ăn thực phẩm lành mạnh

B. kiểm tra lượng đường trong máu

C. làm việc hiệu quả

D. quản lý căng thẳng

Thông tin: Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people meet the challenges of self-care by providing them with the knowledge and skills to deal with daily diabetes management: eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress.

Tạm dịch: Các chương trình hỗ trợ và giáo dục tự quản lý bệnh tiểu đường (DSMES) giúp mọi người đối mặt với những thách thức của việc tự chăm sóc bản thân bằng cách cung cấp cho họ kiến thức và kỹ năng để đối phó với việc quản lý bệnh tiểu đường hàng ngày: ăn thực phẩm lành mạnh, năng động, kiểm tra lượng đường trong máu và kiểm soát căng thẳng.


Câu 37:

The word “lower” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “lower” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.

A. mượn

B. chuẩn bị

C. tiếp cận

D. giảm

“lower” có nghĩa là “giảm thiểu”, gần nghĩa với phương án D

Thông tin: These programs have been shown to reduce A1C levels (average blood sugar over the last 2 to 3 months), reduce the onset and severity of diabetes complications, improve quality of life, and lower health care costs.

Tạm dịch: Các chương trình này đã được chứng minh là làm giảm mức A1C (lượng đường trong máu trung bình trong 2 đến 3 tháng qua), giảm sự khởi phát và mức độ nghiêm trọng của các biến chứng tiểu đường, cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.


Câu 38:

According to paragraph 3, money that state and local health departments use to improve the effectiveness of DSMES is funded by _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn 3, tiền các sở y tế tiểu bang và địa phương dùng để cải thiện hiệu quả của DSMES được cấp bởi ______.

A. A1C

B. DSMES  

C. DPP quốc gia

D. CDC

Thông tin: CDC funds state and local health departments to improve access to, participation in, and health benefit coverage for DSMES, with emphasis on programs that achieve American Association of Diabetes Educators accreditation or American Diabetes Association recognition.

Tạm dịch: CDC tài trợ cho các sở y tế của tiểu bang và địa phương để cải thiện khả năng tiếp cận, tham gia và bảo hiểm phúc lợi sức khỏe cho DSMES, với trọng tâm là các chương trình đạt được sự công nhận của Hiệp hội các nhà giáo dục bệnh tiểu đường Hoa Kỳ hoặc sự công nhận của Hiệp hội bệnh tiểu đường Hoa Kỳ.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 39 to 43.

Park Hang-seo

      Head coach Park Hang-seo, (39)_____brought significant success to Vietnamese football in recent years, has decided to leave after his contract expires on Jan. 31 next year.

This means the 2022 AFF Cup in December will be Park's last tournament (40)_____ head coach of the Vietnam national football team.

      Park became the head coach of Vietnam in late 2017. Since then, he has achieved continuous success with the second place at the 2018 AFC U23 Championship, 2018 AFF Cup title, a place in the quarter-final of 2019 Asian Cup, two SEA Games gold medals in 2019 and 2021, and helped the team advance to the final (41)_____ of World Cup for the first time in history.

      Under Park’s management, Vietnam also became the top football nation in Southeast Asia and maintained a place in the top 100 FIFA world ranking.

      Park has extended his (42)_____ with VFF twice. The first time was in 2019 when he decided to sign for two more years and the second time in 2021 for another year. In September and October this year, VFF and Park’s agent worked together to reach the final decision.

      The 2022 AFF Cup is set to take place from Dec. 23, 2022 to Jan. 15, 2023. Vietnam are in group B with Malaysia, Singapore, Myanmar and Laos. (43)_____ team will play four group-stage games, including two home and two away. Vietnam will play at home against Malaysia and Myanmar and away against Laos and Singapore.

https://e.vnexpress.net/news/football/

Xem đáp án

DỊCH BÀI ĐỌC:

      HLV trưởng Park Hang-seo, người đã mang lại nhiều thành công cho bóng đá Việt Nam trong những năm gần đây, đã quyết định ra đi sau khi hết hạn hợp đồng vào ngày 31/1 năm sau.

      Điều này đồng nghĩa AFF Cup 2022 diễn ra vào tháng 12 tới sẽ là giải đấu cuối cùng của ông Park trên cương vị huấn luyện viên trưởng đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.

      Ông Park trở thành huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Việt Nam vào cuối năm 2017. Kể từ đó, ông liên tục gặt hái thành công với vị trí á quân tại Giải vô địch U23 châu Á 2018, vô địch AFF Cup 2018, một suất vào tứ kết Asian Cup 2019, hai kỳ SEA Games. huy chương vàng vào năm 2019 và 2021, đồng thời giúp đội tuyển tiến tới vòng loại cuối cùng của World Cup lần đầu tiên trong lịch sử.

Dưới sự dẫn dắt của ông Park, Việt Nam cũng trở thành quốc gia có nền bóng đá hàng đầu Đông Nam Á và duy trì vị trí trong top 100 bảng xếp hạng FIFA thế giới.

      Ông Park đã 2 lần gia hạn hợp đồng với VFF. Lần đầu tiên là vào năm 2019 khi anh ấy quyết định ký thêm hai năm và lần thứ hai vào năm 2021 thêm một năm nữa. Tháng 9 và tháng 10 năm nay, VFF và người đại diện của ông Park đã làm việc với nhau để đi đến quyết định cuối cùng.

      AFF Cup 2022 sẽ diễn ra từ ngày 23 tháng 12 năm 2022 đến ngày 15 tháng 1 năm 2023. Việt Nam nằm ở bảng B cùng với Malaysia, Singapore, Myanmar và Lào. Mỗi đội sẽ chơi bốn trận vòng bảng, bao gồm hai trận sân nhà và hai trận sân khách. Việt Nam sẽ thi đấu trên sân nhà với Malaysia và Myanmar và gặp Lào và Singapore.

Đáp án D

Dùng đại từ quan hệ who thay thế danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ.


Câu 40:

This means the 2022 AFF Cup in December will be Park's last tournament (40)_____ head coach of the Vietnam national football team.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ nối as: như là

Thông tin: This means the 2022 AFF Cup in December will be Park's last tournament (40) as head coach of the Vietnam national football team.

Tạm dịch: Điều này đồng nghĩa AFF Cup 2022 diễn ra vào tháng 12 tới sẽ là giải đấu cuối cùng của ông Park trên cương vị huấn luyện viên trưởng đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.


Câu 41:

Since then, he has achieved continuous success with the second place at the 2018 AFC U23 Championship, 2018 AFF Cup title, a place in the quarter-final of 2019 Asian Cup, two SEA Games gold medals in 2019 and 2021, and helped the team advance to the final (41)_____ of World Cup for the first time in history.

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn qualifiers là phù hơp nhất vì nó mang nghĩa: người được quyền thi đấu ở vòng sau cuộc thi.

Thông tin: … and helped the team advance to the final qualifiers of World Cup for the first time in history.

Tạm dịch: … giúp đội tuyển tiến tới vòng loại cuối cùng của World Cup lần đầu tiên trong lịch sử.


Câu 42:

Park has extended his (42)_____ with VFF twice. The first time was in 2019 when he decided to sign for two more years and the second time in 2021 for another year.
Xem đáp án

Đáp án A

extend one’s contract: gia hạn hợp đồng

Thông tin: Park has extended his (42) contract with VFF twice.

Tạm dịch: Ông Park 2 lần gia hạn hợp đồng với VFF.


Câu 43:

(43)_____ team will play four group-stage games, including two home and two away.
Xem đáp án

Đáp án B

A. few => Loại A vì few + danh từ đếm được số nhiều

C. another => Loại C vì ko phù hợp về nghĩa

Đáp án B phù hợp vì từ khóa team là danh từ đếm được ở số ít và phù hợp về nghĩa.

Thông tin: (43) Each team will play four group-stage games, including two home and two away. Vietnam will play at home against Malaysia and Myanmar and away against Laos and Singapore.

Tạm dịch: Mỗi đội sẽ chơi bốn trận vòng bảng, bao gồm hai trận sân nhà và hai trận sân khách. Việt Nam sẽ thi đấu trên sân nhà với Malaysia và Myanmar và gặp Lào và Singapore.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

      There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

      The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential. In short, they won’t know if you were the best, the worst or just average in your position.

      The more concrete information you can include, the better. As far as possible, provide measurements of what you accomplished. If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

      Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space. It tells the employer what you are interested in. Do you really think that employers care what you want? No, they are interested in what they want! Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to read further.

Many resumes list ‘hard’ job-specific skills, almost to the exclusion of transferable, or ‘soft’, skills. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

      All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization. The person who reviews your paperwork will not be a mind reader.

      If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

(Source: www.ielts-mentor.com)

What topic does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?

A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.

B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.

C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.

D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.

Thông tin: There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or completing a job application. Here are some of the most common and most serious.

Tạm dịch: Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.


Câu 45:

The word “executing” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A. liệt kê

B. xác định, tìm ra

C. hoàn thành

D. thực hiện, thi hành

=>  executing (thực hiện) = implementing

Thông tin: They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential.

Tạm dịch: Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng.


Câu 46:

The word “concrete” in paragraph 3 could be best replaced by _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.

A. mơ hồ, không rõ

B. cụ thể, rõ ràng

C. chủ yếu, thiết yếu

D. quan trọng

=> concrete (cụ thể) = specific

Thông tin: The more concrete information you can include, the better.

Tạm dịch: Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt.


Câu 47:

What does the word “it” in paragraph 3 refer to?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?

A. tiền của tổ chức

B. thông tin

C. năng suất

D. tỉ lệ phần trăm

Thông tin: If any innovations you introduced saved the organization money, how much did they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you increase it?

Tạm dịch: Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì họ đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?


Câu 48:

According to the passage, what information should candidates include in their resume?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên bao hàm trong bản sơ yếu lí lịch của họ?

A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây

B. các thành tựu đạt được trong quá khứ

C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây

D. mục tiêu trong tương lai

Từ khóa: information/ include in their resume

Thông tin 1. The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do they know what results you achieved - both of which are essential.

Tạm dịch: Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng.

Thông tin 2. Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.

Tạm dịch: Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là một sự lãng phí giấy.


Câu 49:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?

A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.

B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.

C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang làm.

D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà họ đang xin.

Từ khóa: not true

Thông tin 1. However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important as your technical skills.

Tạm dịch: Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.

Thông tin 2. All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they will understand how your skills will fit in their organization.

Tạm dịch: Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ.


Câu 50:

It can be inferred from the last paragraph that ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _______.

A. bạn nên viết một cách chính xác về khả năng của bạn cho vị trí còn trống.

B. bạn nên khiêm tốn về những gì bạn có thể làm.

C. người đọc bản sơ yếu lý lịch đủ giỏi để hiểu những gì bạn hàm ý về khả năng của bạn trong bản sơ yếu lịch.

D. bạn được phép phóng đại sự thật về khả năng của bạn nếu có thể.

Thông tin: If you are modest about the skills you can offer, or the results you have achieved, a resume reader may take what you write literally, and be left with a low opinion of your ability: you need to say exactly how good you are. On the other hand, of course, never stretch the truth or lie.

Tạm dịch: Nếu bạn khiêm tốn về những kĩ năng bạn có thể làm hay kết quả bạn đã đạt được, người đọc bản sơ yếu lí lịch sẽ hiểu theo đúng nghĩa đen bạn viết, và sẽ có ấn tượng không tốt về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi đến mức nào. Mặc khác, tất nhiên, không bao giờ được phóng đại sự thật hay nói dối.


Bắt đầu thi ngay