Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 43)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 43)
-
1566 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức: Phát âm phụ âm
Xét các đáp án:
A. health /helθ/
B. smooth /smuːð/
C. bath /bɑːθ/
D. depth /depθ/
Ta thấy, các phương án A, C, D “th” được phát âm /θ/ còn phương án B “th” được phát âm là /ð/.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Xét các đáp án:
A. climate /ˈklaɪmət/
B. livable /ˈlɪvəbəl/
C. city /ˈsɪti/
D. discuss /dɪˈskʌs/
Ta thấy, các phương án B, C, D “i” được phát âm /ɪ/ còn phương án A “i” được phát âm là /aɪ/.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 3:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiêt
Xét các đáp án:
A. express /ɪkˈspres/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
B. depend /diˈpend/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
C. discuss /disˈkɜːs/ (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
D. struggle /ˈstrʌɡəl / (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết có đuôi –LE thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiêt
Xét các đáp án:
A. solution /səˈluː.ʃən/ / (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. principal /ˈprɪn.sə.pəl/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. passenger /ˈpæs.ən.dʒər/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu thường rơi vào âm tiết chứa nguyên âm dài.
D. continent /ˈkɒn.tɪ.nənt / (n): trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We can also see the stone dragons of Kinh Thien Palace and relics associated with many Vietnamese royal families, __________ during archaeological excavations.
Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
We can also see the stone dragons of Kinh Thien Palace and relics associated with many Vietnamese royal families, which were discovered during archaeological excavations.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.
Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể thấy những con rồng đá của điện Kính Thiên và các di vật gắn liền với nhiều hoàng gia Việt Nam, được phát hiện trong các cuộc khai quật khảo cổ học.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ V-ing.
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ V-p2.
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)
Vậy đáp án đúng là A
Câu 6:
Going by air is sometimes __________ than going by train.
Đáp án D
Kiến thức: So sánh
Ta có công thức so sánh hơn:
+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than
+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than
+ Bất quy tắc:
Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là D
Tạm dịch: Đi máy bay đôi khi còn nguy hiểm hơn đi tàu hỏa.
Câu 7:
I will send you some postcards, ______.
Đáp án B
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn một số bưu thiếp, ngay sau khi tôi đến đích.
Câu 8:
The Iphone 14 Pro Max is very popular ____ young adults because of its notable features.
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ
Cấu trúc be popular with: phổ biến với/ ưa chuộng với
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Iphone 14 Pro Max rất được giới trẻ ưa chuộng vì những tính năng nổi bật của nó.
Câu 9:
The flowers in our school garden are very beautiful, _______?
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “The flowers in our school garden are” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và hiện tại đơn.
- Chủ ngữ “The flowers in our school garden” – số nhiều nên đại từ thay thế là THEY
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Những bông hoa trong vườn trường của chúng ta rất đẹp phải không?
Câu 10:
The concert is expected to attract a lot of audience, so you should book _______ tickets in advance.
Đáp án C
Kiến thức: Mạo từ
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều “tickets” – đã được xác định bởi “the concert” đã nhắc đến trước đó nên dùng mạo từ THE trước nó.
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc dự kiến sẽ thu hút rất nhiều khán giả, vì vậy bạn nên đặt vé trước.
Câu 11:
Oprah Winfrey has been an important role model for black American women, breaking down many invisible _______.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Xét các đáp án:
A. barriers: rào cản
B. trends: xu hướng
C. gaps: khoảng cách
D. races: chủng tộc
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Oprah Winfrey là một hình mẫu quan trọng đối với phụ nữ Mỹ da đen, phá bỏ nhiều rào cản vô hình.
Câu 12:
I am thinking of changing my current job because I can’t _______ my low salary.
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ
Xét các đáp án:
A. live on: sống bằng
B. pay out: trả hết
C. save up: tiết kiệm
D. set out: đặt ra
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Tôi đang nghĩ đến việc thay đổi công việc hiện tại vì tôi không thể sống với mức lương thấp của mình.
Câu 13:
The acupoints are stimulated _______ the healing capability of the body itself.
Đáp án B
Kiến thức: Hình thức động từ
Cấu trúc stimulate st/ sb to do st: kích thích/ khuyến khích làm gì đó
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Các huyệt được kích thích để tăng cường khả năng chữa bệnh của chính cơ thể.
Câu 14:
After congratulating his team, the coach left, allowing the players to let their ______ down for a while.
Đáp án B
Kiến thức: Thành ngữ
Xét các đáp án:
A. hearts: trái tim
B. hair: tóc
C. souls: linh hồn
D. heads: đầu
Ta có thành ngữ let one’s hair down: nghỉ ngơi/ thư giãn
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Sau khi chúc mừng đội của mình, huấn luyện viên rời đi, cho phép các cầu thủ thư giãn một lúc.
Câu 15:
When she came home from school yesterday, her mother _______ in the kitchen.
Đáp án B
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Hôm qua khi cô ấy đi học về, mẹ cô ấy đang nấu ăn trong bếp.
Câu 16:
At the beach, seagulls _______ a bad reputation for swooping down on unsuspecting people to steal their food.
Đáp án C
Kiến thức: Cụm từ cố định
Cụm từ cố định have a reputation for: có danh tiếng/ nổi tiếng
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Ở bãi biển, hải âu có tiếng xấu là sà xuống những người nhẹ dạ để cướp thức ăn của họ.
Câu 17:
The contract ________ when we reach an agreement on the price .
Đáp án D
Kiến thức: Câu bị động
- Chủ ngữ “The contract” (hợp đồng) và động từ chính là “sign” (kí) – hợp đồng không thể tự kí nên động từ phải ở thể bị động.
- Mênh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when” – động từ chia ở thì hiện tại đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Do đó, đáp án là D
Tạm dịch: Hợp đồng sẽ được ký kết khi chúng tôi đạt được thỏa thuận về giá cả.
Câu 18:
For a public campaign to _______, it is important to make use of existing social organizations as well as other relations.
Đáp án C
Kiến thức: Từ loại
Xét các đáp án:
A. successful (adj): thành công
B. success (n): thành công
C. succeed (n): thành công
D. successfully (adv): một cách thành công
Chỗ trống sau “to” nên từ cần điền là một động từ.
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Để một chiến dịch công thành công, điều quan trọng là tận dụng các tổ chức xã hội hiện có cũng như các mối quan hệ khác.
Câu 19:
The ________ lay with the organizers, who failed to make the necessary arrangements for dealing with so many people.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
Xét các đáp án:
A. mistake: lỗi/ sai lầm (trong hành động/ ý nghĩ dẫn đến kết quả không mong muốn)
B. foul: lỗi (vi phạm trong thể thao)
C. fault: lỗi (trong hành vi/ trách nhiệm làm sai việc gì)/ khuyết điểm
D. error: lỗi (trong máy móc/ kĩ thuật)
Cấu trúc pay (regular) visits to sb: ghé thăm ai (thường xuyên)
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Lỗi thuộc về ban tổ chức, họ đã không thực hiện các sắp xếp cần thiết để đối phó với quá nhiều người.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
John was in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local passer-by the way to the post-office.
- John: “Can you show me the way to the nearest post office, please?”
- Passer-by: “______”
Đáp án B
Kiến thức: Giao tiếp
Tình huống giao tiếp: John đang ở Hà Nội và muốn gửi một bưu kiện cho bố mẹ anh ấy. Anh hỏi một người qua đường địa phương đường đến bưu điện.
- John: “Làm ơn chỉ cho tôi đường đến bưu điện gần nhất được không?”
- Người qua đường: “______”
Xét các đáp án:
A. Hãy tra từ điển!
B. Chỉ quanh góc ở đằng kia.
C. Không có giao thông gần đây.
D. Không đời nào! Tôi ghét anh ấy.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Câu 21:
Mrs Brown and Mr Smith are talking about teaching soft skills at school.
- Mrs Brown: “Some soft skills should be taught to children.”
- Mr Smith: “______. They are necessary for them.”
Đáp án B
Kiến thức: Giao tiếp
Tình huống giao tiếp: Bà Brown và ông Smith đang nói về việc dạy các kỹ năng mềm ở trường.
- Bà Brown: “Nên dạy một số kỹ năng mềm cho trẻ.”
- Ông Smith: “______. Chúng cần thiết cho họ.”
Xét các đáp án:
A. Tôi cũng không
B. Tôi đồng ý với bạn
C. Bạn hoàn toàn sai rồi
D. Không có gì
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In this writing test, candidates will not be penalized for minor mechanical mistakes.
Đáp án B
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
penalize (v): phạt
Xét các đáp án:
A. punished: phạt
B. rewarded: thưởng
C. motivated: kích thích
D. discouraged: làm nản lòng
=> penalize >< reward
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Ở phần thi viết này, thí sinh sẽ không bị trừ điểm nếu mắc lỗi máy móc nhỏ.
Câu 23:
John has been unemployed for the past three years – he’s really in dire straits.
Đáp án D
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Cụm từ in dire straits: trong tình huống khó khăn/ éo le
Xét các đáp án:
A. in a serious situation: trong một tình huống nghiêm trọng
B. in a bad situation: trong một tình huống xấu
C. in a difficult situation: trong một tình huống khó khăn
D. in a pleasant situation: trong một tình huống dễ chịu
=> in dire straits >< in a pleasant situation
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: John đã thất nghiệp trong ba năm qua – anh ấy thực sự đang ở trong tình trạng rất khó khăn.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding this month.
Đáp án C
Kiến thức: Đồng nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
reckless (a): ẩu/ cẩu thả
Xét các đáp án:
A. enormous (a): rất lớn
B. cautious (a): thận trọng
C. careless (a): câu thả/ ẩu
D. famous (a): nổi tiếng
=> reckless = careless
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một tài xế liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ trong tháng này.
Câu 25:
Young couple got divorced after they realized that they were not compatible.
Đáp án C
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
compatible (a): hợp nhau/ tương thích
Xét các đáp án:
A. able to share an apartment or house: có thể chia sẻ một căn hộ hoặc nhà
B. able to budget their money: có thể lập ngân sách tiền của họ
C. capable of living harmoniously: có khả năng chung sống hòa thuận
D. capable of having children: có khả năng sinh con
=> compatible = capable of living harmoniously
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Đôi vợ chồng trẻ ly hôn sau khi nhận ra không hợp nhau.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Every student is required to write an essay on the topic of lifelong learning.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Câu đề bài: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề học tập suốt đời.
= B. Every student must write an essay on the topic of lifelong learning.
(Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề học tập suốt đời.)
Cấu trúc be required to V… = must + V: phải làm gì
Xét các đáp án:
A. Every student might write an essay on the topic of lifelong learning. (sai nghĩa)
C. Every student can’t write an essay on the topic of lifelong learning. (sai nghĩa)
D. Every student needn’t write an essay on the topic of lifelong learning. (sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 27:
He last cooked for the whole family five months ago.
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Câu đề bài: Lần cuối cùng anh ấy nấu ăn cho cả gia đình là 5 tháng trước.
= C. He hasn’t cooked for the whole family for five months.
(Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng rồi.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/ave + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time + S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Xét các đáp án còn lại:
A. He didn’t cook for the whole family five months ago. (Sai nghĩa)
B. He has cooked for the whole family for five months. (Sai nghĩa)
D. He would cook for the whole family in five months. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 28:
“How long have you been working as a journalist?” She asked him.
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Câu đề bài: “Bạn đã làm việc với tư cách là một nhà báo được bao lâu rồi?” Cô ấy đã hỏi anh ấy.
= C. She asked him how long he had been working as a journalist.
(Cô ấy hỏi anh ấy đã làm việc với tư cách là một nhà báo được bao lâu rồi.)
Xét các đáp án còn lại:
A. She asked him how long he has been working as a journalist. (Sai thì)
B. She asked him how long has he been working as a journalist. (Sai thì và sai cấu trúc)
D. She asked him how long had he been working as a journalist. (Sai cấu trúc)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The company had better develop more rapid and reliant systems for handling customers’ complaints.
Đáp án C
Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
- reliant (adj): có thể dựa vào, nhờ vào
- reliable (adj): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Sửa lỗi: reliant → reliable
Tạm dịch: Công ty đã phát triển tốt hơn các hệ thống nhanh chóng và đáng tin cậy hơn để xử lý các khiếu nại của khách hàng.
Câu 30:
My brother leaves his job last week because he did not have any chance to travel.
Đáp án A
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Trạng ngữ chỉ thời gian “last week” (tuần trước) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Sửa lỗi: leaves → left
Tạm dịch: Anh trai tôi đã nghỉ việc vào tuần trước vì anh ấy không có cơ hội đi du lịch.
Câu 31:
Đáp án D
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
“Commercial airliners” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”
Đáp án đúng là D
Sửa lỗi: its → their
Tạm dịch: Máy bay thương mại không bay trong vùng lân cận của núi lửa phun trào vì ngay cả một lượng nhỏ tro bụi núi lửa cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She is snowed under with work. She cannot go out with her friends at weekend.
Đáp án A
Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện
Câu đề bài: Cô ấy đang chìm trong công việc. Cô ấy không thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.
= A. If she weren't snowed under with work, she could go out with her friends at weekend.
(Nếu cô ấy không bận bịu với công việc, cô ấy có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.)
Xét các phương án khác:
B. Provided that she is snowed under with work, she cannot go out with her friends at weekend. (Sai nghĩa)
C. She wishes she were snowed under with work, she could go out with her friends at weekend. (Sai nghĩa)
D. If she were snowed under with work, she couldn’t go out with her friends at weekend. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là A
Câu 33:
Ngoc’s personal information was leaked. She was aware of the danger of the Internet.
Đáp án B
Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Câu đề bài: Thông tin cá nhân của Ngoc bị lộ. Cô ấy hiểu về sự nguy hiểm của internet.
= B. Only after Ngoc’s personal information had been leaked did she realise how dangerous the Internet was.
(Chỉ sau khi thông tin cá nhân của Ngoc bị lộ cô ấy nhận ra internet nguy hiểm như thế nào.)
Xét các phương án còn lại:
A. No sooner had Ngoc realised that the Internet was dangerous than her personal information was leaked. (sai nghĩa)
C. Not until Ngoc’s personal information had been leaked was she aware of the benefit of the Internet. (sai nghĩa)
D. Hardly had Ngoc’s personal information been leaked when she realised how beneficial the Internet was. (sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Teen spending
A large-scale study has been done by advertisers on the spending habits of today’s teenagers. It has come up with some fascinating results. Girls across Europe ranging in age from 15 to 18 were interviewed. The researchers discovered that these girls want to be successful and sophisticated and are willing to spend to (34) ______ the look they want — when they have the money, that is!
Feeling confident is the most important factor when it comes to buying clothes. (35) ______ interesting piece of information coming out of the study is that German teenagers go for clothes that are practical and comfortable, while British and French teenagers are more concerned about appearance, (36) ______ they all agreed that the clothes should fit them properly. All the girls (37) _______ were interviewed shop for clothes regularly, half of them buying something from a department store or a large clothes shop at least once a month. They also see it as a social (38) ______ and going round the shops with their friends is the main way they learn what the latest trends are.
(Adapted from “Laser B2” by Malcomn Mann and Steve Taylor-Knowles)
Đáp án D
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. reach (v): đạt được (sau khi cân nhắc thỏa thuận)
B. manage (+ to V): xoay sở làm gì
C. succeed (+ in + V-ing): thành công khi làm gì đó
D. achieve: đạt được điều mong muốn
Dựa và nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D
Thông tin: The researchers discovered that these girls want to be successful and sophisticated and are willing to spend to (34) achieve the look they want — when they have the money, that is!
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng những cô gái này muốn thành công, sành điệu và sẵn sàng chi tiêu để đạt được vẻ ngoài mà họ muốn - nghĩa là khi họ có tiền!
Câu 35:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. Many (+ N-số nhiều): nhiều
B. Another (+ N-số ít): một … khác
C. Few (+ N-số nhiều): vài
D. Other (+ N-số nhiều): nhiều… khác
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: (35) Another interesting piece of information coming out of the study is that German teenagers go for clothes that are practical and comfortable, while British and French teenagers are more concerned about appearance, although they all agreed that the clothes should fit them properly.
Tạm dịch: Một thông tin thú vị khác rút ra từ nghiên cứu là thanh thiếu niên Đức thích quần áo thiết thực và thoải mái, trong khi thanh thiếu niên Anh và Pháp quan tâm nhiều hơn đến ngoại hình, mặc dù họ đều đồng ý rằng quần áo phải vừa vặn với họ.
Câu 36:
Đáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. although (+ mệnh đề): mặc dù
B. so (+ mệnh đề): vì vậy
C. but (+ mệnh đề): nhưng
D. for (+ mệnh đề): bởi vì
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: Another interesting piece of information coming out of the study is that German teenagers go for clothes that are practical and comfortable, while British and French teenagers are more concerned about appearance, (36) although they all agreed that the clothes should fit them properly.
Tạm dịch: Một thông tin thú vị khác rút ra từ nghiên cứu là thanh thiếu niên Đức thích quần áo thiết thực và thoải mái, trong khi thanh thiếu niên Anh và Pháp quan tâm nhiều hơn đến ngoại hình, mặc dù họ đều đồng ý rằng quần áo phải vừa vặn với họ.
Câu 37:
Đáp án A
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
D. whose: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “All the girls” – tất cả các cô gái, danh từ chỉ người và sau chỗ trống là động từ TO BE nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ người, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: All the girls (37) who were interviewed shop for clothes regularly, half of them buying something from a department store or a large clothes shop at least once a month.
Tạm dịch: Tất cả những cô gái được phỏng vấn thường xuyên mua sắm quần áo, một nửa trong số họ mua thứ gì đó từ cửa hàng bách hóa hoặc cửa hàng quần áo lớn ít nhất mỗi tháng một lần.
Câu 38:
They also see it as a social (38) ______ and going round the shops with their friends is the main way they learn what the latest trends are.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. circumstance (n): hoàn cảnh
B. aspiration (n): nguyện vọng
C. activity (n): hoạt động
D. commitment (n): cam kết
Cụm từ a social activity: một hoạt động xã hội
Vậy đáp án đúng là C
Thông tin: They also see it as a social (38) activity and going round the shops with their friends is the main way they learn what the latest trends are.
Tạm dịch: Họ cũng coi đó là một hoạt động xã hội và đi vòng quanh các cửa hàng với bạn bè là cách chính để họ tìm hiểu những xu hướng mới nhất.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
Scientists have dreamed for a long time about building a 'flying train' which can float through the air above the tracks. With Maglev technology, their dreams are now a reality. Maglev trains have no wheels. Instead, powerful magnets lift them into the air and push them forward, at speeds of up to 500 km per hour.
As well as speed, Maglev has a number of advantages over other transport systems. The trains are quieter and the journey is smoother because they don't have wheels. They are also greener because they don't use fuel and so create less pollution. Right now there is only one high-speed Maglev train system in the world. It carries passengers from Shanghai city centre to the airport. However, work has started on a new, longer Maglev track in Japan. Trains will go from Tokyo to Nagoya in 40 minutes. But don't expect to ride on it on your next trip to Japan. It won't open until 2027! Then, in 2045, the line will extend to Osaka.
There is one major problem with Maglev technology: it is incredibly expensive to build the tracks. Transport planners predict that the Tokyo to Osaka line will cost 91 billion dollars. The high cost means that Maglev technology probably won't replace other forms of transport in the near future. However, the technology is still in development and somebody might find a cheaper and simpler way to build the tracks. And then, who knows? In the future, some of us might fly to work by train.
(Adapted from Navigate by Caroline Krantz and Julie Norton)
Which of the following can be the best title for the passage?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Sự kết thúc của những chuyến tàu?
B. Bay bằng tàu hỏa
C. Hệ thống xe lửa ở Thượng Hải
D. Thế hệ công nghệ tiếp theo
Ta thấy, cả bài đọc đều nói về công nghệ tàu Maglev – tàu sử dụng nam châm cực mạnh và bay trên không với tốc độ lên đến 500 km/h, không gây ô nhiễm môi trường.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 40:
The word ”powerful” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “powerful” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
powerful (a): mạnh/ có sức mạnh lớn
Xét các đáp án:
A. heavy (a): nặng
B. simple (a): đơn giản
C. standard (n): tiêu chuẩn
D. strong (a): mạnh/ khỏe
=> powerful = strong
Thông tin: Instead, powerful magnets lift them into the air and push them forward, at speeds of up to 500 km per hour.
Tạm dịch: Thay vào đó, nam châm cực mạnh sẽ nâng chúng lên không trung và đẩy chúng về phía trước, với tốc độ lên tới 500 km/h.
Vậy đáp án đúng là D
Câu 41:
According to paragraph 2, Maglev trains ________.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 2, tàu Maglev ________.
Xét các đáp án:
A. không gây hại nhiều cho môi trường
B. yêu cầu một loại nhiên liệu đặc biệt
C. di chuyển nhanh hơn các phương tiện khác
D. không gây ra bất kỳ tiếng ồn nào
Thông tin: They are also greener because they don't use fuel and so create less pollution.
Tạm dịch: Chúng cũng xanh hơn vì chúng không sử dụng nhiên liệu và do đó ít gây ô nhiễm hơn.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 42:
The word ”they” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
Xét các đáp án:
A. wheels: bánh xe
B. transport systems: hệ thống giao thông
C. Maglev trains: tàu đệm từ
D. advantages: lợi thế
Thông tin: As well as speed, Maglev has a number of advantages over other transport systems. The trains are quieter and the journey is smoother because they don't have wheels.
Tạm dịch: Cũng như tốc độ, Maglev có một số lợi thế so với các hệ thống giao thông khác. Các đoàn tàu yên tĩnh hơn và hành trình suôn sẻ hơn vì chúng không có bánh xe.
=> Maglev = they
Vậy đáp án đúng là C
Câu 43:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Hệ thống tàu Maglev tốc độ cao lần đầu tiên được phát triển ở Thượng Hải.
B. Chi phí xây dựng đường ray Maglev có thể rất lớn.
C. Hệ thống tàu Maglev ở Nhật Bản sẽ đi vào hoạt động vào năm 2045.
D. Tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ cực nhanh.
Thông tin 1: Right now there is only one high-speed Maglev train system in the world. It carries passengers from Shanghai city centre to the airport.
Đáp án A – đúng
Tạm dịch: Hiện tại chỉ có một hệ thống tàu cao tốc Maglev trên thế giới. Nó chở hành khách từ trung tâm thành phố Thượng Hải đến sân bay.
Thông tin 2: There is one major problem with Maglev technology: it is incredibly expensive to build the tracks. Transport planners predict that the Tokyo to Osaka line will cost 91 billion dollars.
Đáp án B – đúng
Tạm dịch: Có một vấn đề lớn với công nghệ Maglev: xây dựng đường ray cực kỳ tốn kém. Các nhà hoạch định giao thông dự đoán rằng tuyến Tokyo đến Osaka sẽ tiêu tốn 91 tỷ đô la.
Thông tin 3: However, work has started on a new, longer Maglev track in Japan. Trains will go from Tokyo to Nagoya in 40 minutes. But don't expect to ride on it on your next trip to Japan. It won't open until 2027! Then, in 2045, the line will extend to Osaka.
Đáp án C – sai
Tạm dịch: Tuy nhiên, công việc đã bắt đầu trên một tuyến Maglev mới, dài hơn ở Nhật Bản. Các chuyến tàu sẽ đi từ Tokyo đến Nagoya trong 40 phút. Nhưng đừng mong đợi được cưỡi nó trong chuyến đi tới Nhật Bản tiếp theo của bạn. Nó sẽ không mở cho đến năm 2027! Sau đó, vào năm 2045, tuyến sẽ mở rộng đến Osaka.
Thông tin 4: Instead, powerful magnets lift them into the air and push them forward, at speeds of up to 500 km per hour.
Đáp án D – đúng
Tạm dịch: Thay vào đó, các nam châm cực mạnh sẽ nâng chúng lên không trung và đẩy chúng về phía trước, với tốc độ lên tới 500 km một giờ.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The world's population reached five billion on the day I was born. That was in Indonesia back in 1987, and my parents were amazed that there were so many people on the planet. However, since then the population has continued to increase.
The growth of our human population is extraordinary. For more than two million years, humans lived with no permanent home, finding plants to eat and hunting animals for meat. Then, just 10,000 years ago, we invented agriculture. At that time, there were only about five million humans, but this fgure quickly doubled. The population reached a billion in 1805, and since then it has multiplied seven times.
The human population has never been bigger, but in some ways the planet seems to be getting smaller. In the past, travellers from Europe to Indonesia spent months at sea. Now you just have to sit on a plane for a few hours. When you arrived in another country a hundred years ago, you saw unfamiliar styles of clothing and architecture and discovered a completely different culture. In many places today, clothing and new buildings are very similar, and people enjoy the same sports, music, flms and TV shows. We also buy the same products from huge, global companies. In our different continents, we are starting to live the same lives. Even the languages that we use are becoming more global. There are around seven thousand languages in use today, but the number is decreasing fast.
The same thing is happening around the world. Experts think that the number of different languages will halve to just 3,500 by the end of this century. Where will it stop? Will there be a time in the future when Earth's billions all speak just one language, and there are no cultural differences to divide us? Perhaps the planet would be more peaceful if this happened, but I must admit that the idea is quite depressing. I prefer to think that, as our population grows, we can celebrate not the similarity but the fascinating diversity of the human race.
(Adapted from Insight by Roberts and Sayer)
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Ngôn ngữ: Tại sao phải bảo vệ những ngôn ngữ nguy cấp lại quan trọng?
B. Nhiều người hơn, ít vấn đề hơn?
C. Hội nhập toàn cầu
D. Sự tiến bộ đầy ấn tượng trên toàn cầu
Đoạn văn nói về việc thế giới ngày càng hội nhập hơn khi dân số tăng lên, văn hóa, các kiến trúc, quần áo, đồ ăn, ngôn ngữ cũng dần có sự tương đồng.
=> Đoạn văn nói về sự hội nhập toàn cầu
Vậy đáp án đúng là C
Câu 45:
According to paragraph 1, the world’s population _______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo đoạn 1, dân số thế giới _________.
Xét các đáp án:
A. sẽ dừng lại tại một thời điểm nhất định
B. đi theo xu hướng tăng lên
C. đã đạt mốc hơn 5 tỷ vào năm 1987
D. đã giảm sút vào khá lâu trước đây
Thông tin: The world's population reached five billion on the day I was born. That was in Indonesia back in 1987, and my parents were amazed that there were so many people on the planet. However, since then the population has continued to increase.
Tạm dịch: Dân số thế giới đã đạt 5 tỷ người vào ngày tôi chào đời. Đó là ở Indonesia vào năm 1987, và bố mẹ tôi đã ngạc nhiên bởi có quá nhiều người trên hành tinh. Tuy nhiên, kể từ đó dân số tiếp tục gia tăng.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Câu 46:
The word “extraordinary” in paragraph 2 mostly means _______.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “extraordinary” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ________.
extraordinary (n): phi thường/ kì lạ
Xét các đáp án:
A. unusual (adj): lạ thường
B. disappointing (adj): đáng thất vọng
C. expected (adj): được kỳ vọng, mong đợi
D. positive (adj): tích cực
=> extraordinary = unusual
Thông tin: The growth of our human population is extraordinary. For more than two million years, humans lived with no permanent home, finding plants to eat and hunting animals for meat.
Tạm dịch: Sự tăng trưởng của dân số loài người chúng ta là phi thường. Trong hơn hai triệu năm, con người sống không có nhà cố định, tìm kiếm thực vật để ăn và săn bắt động vật để lấy thịt.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 47:
The word “it” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
Xét các đáp án:
A. agriculture (n): nông nghiệp
B. meat (n): thịt
C. home (n): nhà
D. population (n): dân số
Thông tin: The population reached a billion in 1805, and since then it has multiplied seven times.
Tạm dịch: Dân số đã chạm mốc 1 tỷ vào năm 1805, và kể từ đó nó đã tăng lên gấp 7 lần.
Ta thấy, “it” thay thế cho “population”, vậy đáp án đúng là D
Câu 48:
The word “discovered” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “discovered” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ________.
discovered: khám phá/ phát hiện
Xét các đáp án:
A. quit: từ bỏ
B. found: tìm thấy, phát hiện ra
C. sought: tìm kiếm
D. brought: mang lại
=> discovered = found
Thông tin: When you arrived in another country a hundred years ago, you saw unfamiliar styles of clothing and architecture and discovered a completely different culture.
Tạm dịch: Khi bạn đặt chân đến một quốc gia khác cách đây một trăm năm, bạn đã nhìn thấy những kiểu quần áo và kiến trúc xa lạ và khám phá ra một nền văn hóa hoàn toàn khác.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 49:
Which of the following is true, according to the passage?
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Trong quá khứ, con người chỉ tiêu thụ các sản phẩm làm từ thực vật.
B. Dân số toàn cầu đã gia tăng đáng kể sau sự xuất hiện của nông nghiệp.
C. Việc đi máy bay để di chuyển từ châu Âu đến Indonesia khá phổ biến ngày nay.
D. Các sản phẩm toàn cầu chỉ có thể được mua tại các công ty lớn.
Thông tin 1: For more than two million years, humans lived with no permanent home, finding plants to eat and hunting animals for meat.
Tạm dịch: Trong hơn 2 triệu năm, loài người đã sống mà không có nhà ở cố định, tìm các loài thực vật để ăn và săn bắt động vật để lấy thịt.
→ đáp án A sai
Thông tin 2: In the past, travellers from Europe to Indonesia spent months at sea. Now you just have to sit on a plane for a few hours.
Tạm dịch: Trong quá khứ, những lữ khách đi từ châu Âu đến Indonesia đã dành hang tháng ở biển khơi. Bây giờ bạn chỉ phải ngồi trên máy bay một vài giờ.
→ đáp án C không được đề cập
Thông tin 3: We also buy the same products from huge, global companies.
Tạm dịch: Chúng ta cũng mua các sản phẩm tương tự từ các công ty lớn toàn cầu.
→ đáp án D sai
Thông tin 4: Then, just 10,000 years ago, we invented agriculture. At that time, there were only about five million humans, but this figure quickly doubled.
Tạm dịch: Sau đó, chỉ 10,000 năm sau, chúng ta phát minh ra nông nghiệp. Vào thời điểm đó, chỉ có khoảng 5 triệu người, nhưng con số này nhanh chóng tăng gấp đôi.
Vậy đáp án đúng là B
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Người viết thích một thế giới tồn tại những sự khác biệt về văn hóa.
B. Những người sống trong thế giới này cuối cùng sẽ nói cùng một ngôn ngữ.
C. Chắc chắn sẽ không có bất kỳ sự xung đột văn hóa nào nếu một ngôn ngữ toàn cầu được sử dụng.
D. Cư dân trên Trái Đất nên chấp nhận ý tưởng về sự đồng hóa văn hóa.
Thông tin: Perhaps the planet would be more peaceful if this happened, but I must admit that the idea is quite depressing. I prefer to think that, as our population grows, we can celebrate not the similarity but the fascinating diversity of the human race.
Tạm dịch: Có lẽ hành tinh sẽ yên bình hơn nếu điều này diễn ra, nhưng tôi phải thừa nhận rằng ý tưởng này khá phiền muộn. Tôi lại cho rằng, khi dân số tăng, chúng ta có thể chào đón không chỉ sự tương đồng mà còn là sự đa dạng đầy hấp dẫn của loài người.
Vậy đáp án đúng là A