Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hàm Long, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hàm Long, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án
-
542 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. promise /ˈprɑːmɪs/
B. consume /kənˈsjuːm/
C. pollute /pəˈluːt/
D. sustain /səˈsteɪn/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Choose A.
Câu 2:
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. convenient /kənˈviːniənt/
B. potential /pəˈtenʃl/
C. natural /ˈnætʃrəl/
D. renewable /rɪˈnjuːəbl/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Choose C.Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. foot B. wool C. book D. flood
Kiến thức: Phát âm “oo”
Giải thích:
A. foot /fʊt/
B. wool /wʊl/
C. book /bʊk/
D. flood /flʌd/
Phần gạch chân phương án D phát âm là /ʌ/, còn lại là /ʊ/
Choose D.
Câu 4:
A. earned B. killed C. handed D. moved
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. earned/ɜːnd/
B. killed /kɪld/
C. handed /hænded/
D. moved /muːvd/
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/.
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.
Choose C.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
I believe the government will use advanced technology to build faster trainsand make people's life more comfortable.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. latest (adj): mới nhất
B. modern (adj): hiện đại
C. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
D. public (n): công chúng
➔ advanced (adj): tiên tiến = modern
Tạm dịch: Tôi tin rằng chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để xây dựng các đoàn tàu nhanh hơn và làm cho cuộc sống của người dân thoải mái hơn.
Choose B.
Câu 6:
We should consume healthy food and exercise regularly.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. store (v): tích trữ
B. purchase (v): mua
C. buy (v): mua
D. eat (v): ăn
➔ consume (v): tiêu thụ (thức ăn, hàng hóa, ….) = eat
Tạm dịch: Chúng ta nên tiêu thụ thực phẩm lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.
Choose D.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
It's very difficult to talk to our new classmate; she's such a cold fish.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. a person who is allergic to fish: người dị ứng với cá
B. a person who enjoy eating fish: người thích ăn cá
C. a pleasant person: một người thân thiện
D. an unfriendly person: một người không thân thiện
➔ a cold fish (idiom): một người lạnh lùng, khó gần >< a pleasant person
Tạm dịch: Rất khó để nói chuyện với bạn học mới của chúng tôi; cô ấy thật là một người khó gần.
Choose C.
Câu 8:
The company should allow flexible working hours so that its employees can avoid traffic congestion.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dangerous (adj): nguy hiểm
B. carareful (adj): cẩn thận
C. fixed (adj): cố định
D. changeable (adj): có thể thay đổi linh hoạt
➔ flexible (adj): linh hoạt >< fixed
Tạm dịch: Công ty nên cho phép giờ làm việc linh hoạt để nhân viên của mình có thể tránh tắc nghẽn giao thông.
Choose C.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Dung _____________ as the captain of his school's football team.
Kiến thức: Thì động từ
Giải thích:
A. was + PII: Câu bị động thì quá khứ đơn
B. had + PII: Câu chủ động thì QKHT
C. be + Ving: Câu chủ động thì HTTD
D. has + PII: Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Dung đã được chọn làm đội trưởng đội bóng đá trường anh ấy.
Choose A.
Câu 10:
He's really got the bit between his ___________ so that he can pass the exam with flying colours.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
get the bit between one's teeth: kiên quyết, quyết tâm làm gì.
Tạm dịch: Anh ấy thực sự quyết tâm để có thể vượt qua kỳ thi với kết quả tốt.
Choose B.
Câu 11:
The library is very quiet, ______________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế đã cho ở dạng khẳng định thì Hiện tại nên vế câu hỏi đuôi phải ở dạng phủ định cùng thì
Tạm dịch: Thư viện rất yên tĩnh, phải không?
Choose B.
Câu 12:
When I returned from work, my dad _____________ with his childhood friends.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Một hành động đang xảy ra (chia thì QKTD), hành động khác xen vào (chia thì QKĐ)
Tạm dịch: Khi tôi đi làm về, bố tôi đang chơi với những người bạn thời thơ ấu của ông ấy.
Choose B.
Câu 13:
When ____________ the opportunity to take part in the contest, Susan will try her best to win the first
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ/ Mệnh đề phân từ
Giải thích: Hình thức câu ở dạng bị động, chia động từ ở dạng V-ed/V3
Tạm dịch: Khi có cơ hội tham gia cuộc thi, Susan sẽ cố gắng hết sức để giành giải nhất.
Choose D.
Câu 14:
You should ask for Henry's advice; he is very ___________
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Chỗ trống cần điền là một tính từ
Tạm dịch: Bạn nên xin lời khuyên của Henry; anh ấy rất am hiểu về làm vườn.
Choose B.
Câu 15:
I ___________ no notice of what he said, so I couldn't tell you.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
took no notice of sth: Không quan tâm, để ý đến cái gì
Tạm dịch: Tôi đã không để ý về những gì anh ấy nói, vì vậy tôi không thể nói với bạn.
Choose D.
Câu 16:
He's a widower who _________ three children.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. makes off: trốn thoát
B. takes after: giống (ngoại hình, tính cách di truyền trong gia đình)
C. cuts down: cắt giảm
D. brings up: nuôi nấng
Tạm dịch: Anh ấy là người đàn ông góa vợ mà đã nuôi nấng 3 đứa con.
Choose D.
Câu 17:
She will book the movie ticket ____________
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn ➔ động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại hoặc hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đặt vé xem phim sau khi cô ấy đã hoàn thành công việc của mình
Choose A.
Câu 18:
During the pandemic, many old people struggled to live on a small ____________
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fee (n): Phí chi trả
B. charge (n): tiền hối
C. debt (n): món nợ
D. pension (n): lương hưu
Tạm dịch: Trong đại dịch, nhiều cụ già chật vật mưu sinh bằng số lương hưu ít ỏi
Choose D.
Câu 19:
Everything's a bit more expensive here and property prices are extremely high. A lot of people have no choice but to live in the ____________ and commute in to work.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
In the suburbs: ở vùng ngoại ô = On the outskirts
Tạm dịch: Mọi thứ ở đây đắt hơn một chút và giá bất động sản cực kỳ cao. Rất nhiều người có không có lựa chọn nào khác ngoài việc sống ở vùng ngoại ô và đi làm
Choose B.
Câu 20:
The ______________ dog wagged its tail when we entered the house.
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
➔ cute: đáng yêu (quan điểm), black (color), German (origin)
Tạm dịch: Con chó Đức đen dễ thương vẫy đuôi khi chúng tôi bước vào nhà.
Choose B.
Câu 21:
He's upset because he's been waiting __________the bus for nearly 1 hour.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
waiting for: chờ đợi
Tạm dịch: Anh ấy khó chịu vì anh ấy đã đợi xe buýt gần 1 giờ.
Choose C.Câu 22:
______________ positive we are, the happier we become.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
The + so sánh hơn kém, the + so sánh hơn kém
Tạm dịch: Chúng ta càng lạc quan, chúng ta càng trở nên hạnh phúc
Choose C.
Câu 23:
The football match was cancelled _______________ there weren't enough players.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because + mệnh đề chỉ nguyên nhân
B. although + mệnh đề tương phản
C. because of + N/N phrase
D. in spite of + N/N phrase
Tạm dịch: Trận đấu bóng đá đã bị hủy vì không có đủ người chơi.
Choose A.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Some animals are in danger of extinction as humans are hunting it for meat.
Kiến thức: Đại từ tân ngữ
Giải thích:
animals là danh từ số nhiều → “it” sửa thành “they”
Tạm dịch: Một số loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng do con người đang săn bắt chúng để lấy thịt.
Choose A.
Câu 25:
There is a heavy storm hitting our village last Sunday evening.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn với động từ tobe
Giải thích:
Last Sunday: Chủ nhật tuần trước (QKĐ) → sửa “is” thành “was”
Tạm dịch: Có một cơn bão lớn tấn công ngôi làng của chúng tôi vào tối chủ nhật tuần trước.
Choose D.
Câu 26:
It is not advisory to make travel arrangements during this time when the Covid-19 pandemic is still spreading at an unprecedented rate.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Sửa: advisory ➔ advisable
advisory (adj): để xin ý kiến, cố vấn
advisable (adj): nên, thích hợp
Tạm dịch: Không nên thu xếp việc đi lại trong thời gian này khi đại dịch Covid-19 vẫn đang lây lan với tốc độ chưa từng có.
Choose C.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that each of the following questions.
"I am very interested in learning languages," Hoa said.
Kiến thức: Câu trực tiếp, gián tiếp
Giải thích:
Động từ lùi 1 thì, đổi ngôi chủ ngữ
Choose D.
Câu 28:
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Lần cuối cùng Mary mời bạn đến nhà là 5 tháng trước → Mary chưa mời bạn đến nhà trong vòng 5 tháng.
Choose A.
Câu 29:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. We shouldn't swim in this lake: Ta không nên bơi ở cái hồ này.
B. We wouldn't swim in this lake. Ta sẽ không bơi ở cái hồ này.
C. We must swim in this lake: Ta phải bơi ở cái hồ này.
D. We can swim in this lake: Ta có thể bơi ở cái hồ này.
It's not a good idea for us to swim in this lake (mang nghĩa khuyên nhủ)
Tạm dịch: Nó không phải là 1 ý tưởng hay khi chúng ta bơi ở cái hồ này.
Choose A.
Câu 30:
Kiến thức: Câu ước “wish”
Giải thích:
câu ước (wish) ở hiện tại lùi động từ ở mệnh đề chính
Tạm dịch: Anh ấy ước mình không quá mệt để có thể xuất hiện trong buổi họp báo.
Choose A.
Câu 31:
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Diễn tả hành động không có thật trong quá khứ ➔ câu điều kiện loại 3
Tạm dịch: Nếu không có nỗ lực to lớn của họ trong việc bảo tồn động vật hoang dã, thì rất nhiều loài đã không được cứu thoát khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Choose D.
Câu 32:
Nam and Linh are talking about their test results.
- Nam: "I failed the English test."- Linh: “ ______________”
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
A. không có gì (Đáp lại lời cảm ơn)
B. Chúc mừng!
C. 1 ý tưởng tuyệt vời
D. Chúc bạn may mắn lần sau
Tạm dịch: Nam và Linh đang nói về kết quả kiểm tra của họ.
- Nam: "Tôi trượt bài kiểm tra tiếng Anh."- Linh: “ ______________”
Choose D.
Câu 33:
Lucy and Mark are at the school.
- Lucy: "What a terrific hairstyle, Mark!"- Mark: " _____________”
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
A. I have no idea: Tôi không biết
B. I’m so sorry to hear that: Tôi lấy làm tiếc về điều đó
C. It's very kind of you to say so: Cảm ơn bạn đã nói vậy
D. Never mind: Không sao đâu (đáp lại lời xin lỗi)
Tạm dịch: Lucy và Mark đang ở trường.
- Lucy: "Thật là một kiểu tóc tuyệt vời, Mark!" - Mark: " _____________”
Choose C.
Câu 34:
WHAT IS HAPPINESS?
People have been asking this question for centuries, but only recently have scientists and psychologists joined the debate. Apparently, our genes play a big part in how happy we feel. And while money and material possessions can (34) ___________ our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences. Buying new clothes or the latest electronic device may make us feel on top of the world for a short time, but after a while, the feeling starts to fade. We get used to seeing our (35) ________ and our happiness loses its shine.
What's more, we tend to compare ourselves to (36) ____________ and if we see someone with a better or newer version of what we've bought, it can leave us down in the dumps. Life experiences, on the other hand, are more satisfying and bring more lasting happiness. Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories (37) _______________we keep our whole lifetime. Life experiences bring us closer to people, too. (38) ______________ the next time you're tempted to spend money on material possessions, try saving the cash for a life experience instead. As you look back on your life, you'll be grateful.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
Lift one’s spirit: tăng tinh thần
People have been asking this question for centuries, but only recently have scientists and psychologists joined the debate. Apparently, our genes play a big part in how happy we feel. And while money and material possessions can (34) lift our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences.
Tạm dịch: Mọi người đã đặt câu hỏi này trong nhiều thế kỷ, nhưng chỉ gần đây các nhà khoa học và nhà tâm lý học mới tham gia tranh luận. Rõ ràng, gen của chúng ta đóng một vai trò quan trọng trong việc chúng ta cảm thấy hạnh phúc như thế nào. Và trong khi tiền bạc và của cải vật chất có thể nâng cao tinh thần của chúng ta trong một thời gian ngắn, có vẻ như chìa khóa thực sự của hạnh phúc chính là trải nghiệm cuộc sống.
Choose B.
Câu 35:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Emotions (n): Những cảm xúc
B. possessions (n): vật sở hữu
C. backgrounds (n): nền
D. abilities (n): Khả năng
Thông tin: Buying new clothes or the latest electronic device may make us feel on top of the world for a short time, but after a while, the feeling starts to fade. We get used to seeing our (35) possessions and our happiness loses its shine.
Tạm dịch: Mua quần áo mới hoặc thiết bị điện tử mới nhất có thể khiến chúng ta cảm thấy rất vui trong một thời gian ngắn, nhưng sau một thời gian, cảm giác đó bắt đầu mất dần. Chúng ta quen với việc nhìn thấy tài sản của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi sự tỏa sáng của nó.
Choose B.
Câu 36:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. others: những người khác
B. a little: một chút
C. almost: gần như
D. each: mỗi
➔ compare oneself to sb: so sánh ai với ai
Thông tin: What's more, we tend to compare ourselves to (36) others and if we see someone with a better or newer version of what we've bought, it can leave us down in the dumps.
Tạm dịch: Hơn nữa, chúng ta có xu hướng so sánh bản thân với những người khác và nếu chúng ta thấy ai đó có phiên bản tốt hơn hoặc mới hơn của những gì chúng ta đã mua, điều đó có thể khiến chúng ta thất vọng.
Choose A.
Câu 37:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
“that” thay thế cho N đứng trước nó là “memories”
Thông tin: Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories (37) that we keep our whole lifetime. Life experiences bring us closer to people, too.
Tạm dịch: Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn mang lại cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta lưu giữ cả đời. Trải nghiệm cuộc sống cũng mang chúng ta đến gần với mọi người hơn. Choose A.
Câu 38:
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
Furthermore, ….: Thêm nữa là
Therefore, …..: Do đó
But: nhưng
So: Do đó (đứng đầu câu không cần có dấu phẩy)
Thông tin: Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories that we keep our whole lifetime. Life experiences bring us closer to people, too. (38) So the next time you're tempted to spend money on material possessions, try saving the cash for a life experience instead. As you look back on your life, you'll be grateful.
Tạm dịch: Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn mang lại cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta lưu giữ cả đời. Trải nghiệm cuộc sống cũng mang chúng ta đến gần với mọi người hơn. Vì vậy, lần tới khi bạn bị cám dỗ để tiêu tiền vào tài sản vật chất, hãy thử tiết kiệm tiền mặt để trải nghiệm cuộc sống. Khi nhìn lại cuộc đời mình, bạn sẽ biết ơn.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
HẠNH PHÚC LÀ GÌ?
Mọi người đã hỏi câu hỏi này trong nhiều thế kỷ, nhưng chỉ gần đây các nhà khoa học và tâm lý học mới tham gia vào cuộc tranh luận. Rõ ràng, gen của chúng ta đóng một vai trò quan trọng trong việc chúng ta cảm thấy hạnh phúc như thế nào. Và trong khi tiền bạc và của cải vật chất có thể làm tăng tinh thần của chúng ta trong một thời gian ngắn, thì có vẻ như chìa khóa thực sự dẫn đến hạnh phúc là những trải nghiệm trong cuộc sống. Mua quần áo mới hoặc thiết bị điện tử mới nhất có thể khiến chúng ta cảm thấy rất vui trong một thời gian ngắn, nhưng sau một thời gian, cảm giác đó bắt đầu mất dần. Chúng ta quen với việc nhìn thấy tài sản của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi sự tỏa sáng của nó.
Hơn nữa, chúng ta có xu hướng so sánh mình với những người khác và nếu chúng ta thấy ai đó có phiên bản tốt hơn hoặc mới hơn của những gì chúng ta đã mua, điều đó có thể khiến chúng ta thất vọng. Mặt khác, trải nghiệm cuộc sống sẽ thỏa mãn hơn và mang lại hạnh phúc lâu dài hơn. Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta giữ cả đời. Trải nghiệm cuộc sống cũng đưa chúng ta đến gần mọi người hơn. Do đó lần tới khi bạn bị cám dỗ tiêu tiền vào của cải vật chất, thay vào đó hãy thử tiết kiệm tiền mặt để trải nghiệm cuộc sống. Khi bạn nhìn lại cuộc sống của mình, bạn sẽ biết ơn.
Câu 39:
Many universities around the world are proud to have long histories and strong traditions. However, very few universities can claim to be among the oldest in the world.
Nalanda University, in Bihar, India, was established around 600 BC. It was most likely the world's first university. In the past, scholars came from Europe, China, and all over India to learn about science, medicine, the Buddhist religion, and other subjects. The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories.
According to the Guinness Book of World Records, the University of Al-Karaouine in Fes, Morocco, is the oldest surviving university in the world. It was probably founded in 859 and became a famous place to study natural sciences. The first university in Europe is definitely the University of Bologna, in Italy. It was one of the few universities in Europe that were not influenced by religion. Professors were forbidden from teaching outside the university, and so students came from all over Europe to study with its famous teachers.
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Các môn học được giảng dạy ở trường đại học
B. Sinh viên tại các trường đại học nổi tiếng nhất
C. Các trường đại học lâu đời nhất thế giới
D. Sinh viên nước ngoài tại các trường đại học cổ đại
Thông tin:
Nalanda University, in Bihar, India, was established around 600 BC. It was most likely the world's first university. According to the Guinness Book of World Records, the University of Al-Karaouine in Fes, Morocco, is the oldest surviving university in the world.
Tạm dịch:
Đại học Nalanda, ở Bihar, Ấn Độ, được thành lập vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Nó rất có thể là trường đại học đầu tiên trên thế giới.
Theo Sách Kỷ lục Guinness Thế giới, Đại học Al-Karaouine ở Fes, Maroc, là trường đại học lâu đời nhất còn tồn tại trên thế giới.
Choose C.
Câu 40:
The word “it” in paragraph 2 refers to __________
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________
A. religion: tôn giáo
B. medicine: y học
C. university: đại học
D. science: khoa học
Thông tin: The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories.
Tạm dịch: Trường đại học hiện đang bị hủy hoại, nhưng đã có lúc nó là một ngôi trường ấn tượng với những ngôi đền, lớp học, thư viện và ký túc xá.
Choose C.
Câu 41:
According to paragraph 2, Nalanda University __________
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn 2, Đại học Nalanda __________
A. mời các học giả từ các quốc gia khác nhau đến giảng dạy
B. chỉ dạy các môn khoa học
C. bị phá hủy
D. là trường đại học đầu tiên trên thế giới
Thông tin: Nalanda University, in Bihar, India, was established around 600 BC. It was most likely the world's first university. In the past, scholars came from Europe, China, and all over India to learn about science, medicine, the Buddhist religion, and other subjects. The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories.
Tạm dịch: Đại học Nalanda, ở Bihar, Ấn Độ, được thành lập vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Nó rất có thể là trường đại học đầu tiên trên thế giới. Trong quá khứ, các học giả đến từ Châu Âu, Trung Quốc và khắp Ấn Độ để tìm hiểu về khoa học, y học, Phật giáo và các chủ đề khác. Trường đại học hiện đang bị phá hủy, nhưng đã có lúc nó là một ngôi trường ấn tượng với những ngôi đền, lớp học, thư viện và ký túc xá.
Choose C.
Câu 42:
The word “founded” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích: Từ “founded” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________
A. damaged: hư hỏng
B. created: tạo ra
C. renamed: đổi tên
D. recovered: phục hồi
Thông tin: It was probably founded in 859 and became a famous place to study natural sciences.
Tạm dịch: Nó có lẽ được thành lập vào năm 859 và trở thành một nơi nổi tiếng để nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Choose B.
Câu 43:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Đại học Al-Karaouine vẫn tồn tại trong thế giới hiện đại.
B. Các môn khoa học tự nhiên không được giảng dạy tại Đại học Al-Karaouine.
C. Sinh viên có thể học tôn giáo tại Đại học Nalanda.
D. Giáo viên tại Đại học Bologna không được phép dạy bên ngoài.
Thông tin: According to the Guinness Book of World Records, the University of Al-Karaouine in Fes, Morocco, is the oldest surviving university in the world. It was probably founded in 859 and became a famous place to study natural sciences.
Tạm dịch: Theo Sách Kỷ lục Guinness Thế giới, Đại học Al-Karaouine ở Fes, Maroc, là trường đại học lâu đời nhất còn tồn tại trên thế giới. Nó có lẽ được thành lập vào năm 859 và trở thành một nơi nổi tiếng để nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Nhiều trường đại học trên thế giới tự hào có lịch sử lâu đời và truyền thống mạnh mẽ. Tuy nhiên, rất ít trường đại học có thể tuyên bố là một trong những trường lâu đời nhất trên thế giới.
Đại học Nalanda, ở Bihar, Ấn Độ, được thành lập vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Nó rất có thể là trường đại học đầu tiên trên thế giới. Trong quá khứ, các học giả đến từ Châu Âu, Trung Quốc và khắp Ấn Độ tìm hiểu về khoa học, y học, Phật giáo và các chủ đề khác. Trường đại học hiện đang bị phá hủy, nhưng đã có lúc nó là một ngôi trường ấn tượng với những ngôi đền, lớp học, thư viện và ký túc xá.
Theo Sách Kỷ lục Guinness Thế giới, Đại học Al-Karaouine ở Fes, Maroc, là trường đại học lâu đời nhất còn tồn tại trên thế giới. Nó có lẽ được thành lập vào năm 859 và trở thành một nơi nổi tiếng để nghiên cứu khoa học tự nhiên. Trường đại học đầu tiên ở châu Âu chắc chắn là Đại học Bologna, ở Ý. Đó là một trong số ít trường đại học ở châu Âu không bị ảnh hưởng bởi tôn giáo. Các giáo sư bị cấm giảng dạy bên ngoài trường đại học, vì vậy sinh viên từ khắp châu Âu đến học với những giáo viên nổi tiếng của trường.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking' was bom.
The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology. But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it.
A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline.
Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o'clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day.
And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep.
(Adapted from Solutions 3rd Edition by Tim Falla and Paul A Davies)
Which best serves as the title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích: Đâu là tiêu đề hợp lí nhất cho đoạn văn?
A. Tin sốc: Công nghệ định hình tâm trí chúng ta!
B. Phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ: Đã đến lúc phải thay đổi!
C. Loại bỏ điện thoại di động của bạn: Tốt hơn hay Tồi tệ hơn?
D. Nghiện công nghệ: Chuyện bé xé ra to
Thông tin:
- Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones.
- The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology.
Tạm dịch:
- Vũ công Los Angeles, Brian Perez, đang đi ăn tối với bạn bè thì đột nhiên mọi người im lặng. Trước sự kinh hoàng của mình, anh ấy thấy rằng lý do của việc này là do mọi người đang kiểm tra điện thoại của họ.
- Sự cần thiết phải hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không có khả năng ngắt kết nối với công nghệ.
Choose B.
Câu 45:
According to paragraph 1, Brian Perez was shocked to find that ______________
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải thích: Theo đoạn 1, Brian Perez đã bị sốc khi thấy rằng ______________
A. giá thức ăn quá đắt
B. mọi người dường như im lặng tự nhiên
C. mọi người sẵn sàng loại bỏ tất cả các tiện ích của họ
D. mọi người dán mắt vào điện thoại của họ
Thông tin: Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion.
Tạm dịch: Vũ công Los Angeles, Brian Perez, đang đi ăn tối với bạn bè thì đột nhiên mọi người im lặng. Trước sự kinh hoàng của mình, anh ấy thấy rằng lý do của việc này là do mọi người đang kiểm tra điện thoại của họ. Nhận thấy mình phải làm gì đó để ngăn chặn điều này, Brian đã đưa ra một đề xuất khá táo bạo.
Choose D.
Câu 46:
The word “highlights” in paragraph 2 is closest in meaning to ____________
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích: Từ “highlights” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ____________
A. emphasizes: nhấn mạnh, làm nổi bật
B. proposes: đề nghị, đề xuất, đưa ra
C. tackles: xử trí, tìm cách giải quyết
D. expects: mong đợi
➔ highlights = emphasizes
Thông tin: The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology.
Tạm dịch: Sự cần thiết phải hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không có khả năng ngắt kết nối với công nghệ.
Choose A.
Câu 47:
The word “it” in paragraph 2 refers to __________
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________
A. điện thoại
B. ánh sáng
C. thực tế
D. hộp
Thông tin: The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it.
Tạm dịch: Thực tế là không thể nghe thấy điện thoại - nó ở chế độ im lặng - cũng không được nhìn thấy - đèn nhấp nháy bị ẩn trong hộp - có nghĩa là họ không còn muốn sử dụng nó nữa.
Choose A.
Câu 48:
The word “drastic” in paragraph 3 can be best replaced by ___________
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải thích: Từ "drastic" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng ___________
A. effective: hiệu quả
B. simple: đơn giản
C. important: quan trọng
D. severe: khắc khe, gay gắt
Thông tin: A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times.
Tạm dịch: Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm sử dụng các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình thường quây quần bên nhau, ví dụ như trong bữa ăn.
Choose D.
Câu 49:
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Thanh thiếu niên có thể tắt điện thoại dễ dàng hơn so với cha mẹ của họ.
B. Mọi người chọn không sử dụng điện thoại ở nhà để họ có thể nói chuyện với các thành viên khác.
Ý tưởng của C. Brian không phải là mới trong việc làm cho mọi người bớt phụ thuộc vào công nghệ.
D. Giờ ăn là thời điểm thích hợp nhất để cả gia đình cùng sử dụng điện thoại.
Thông tin: Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with.
Tạm dịch: Một số người bỏ điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người sống cùng.
Choose B.
Câu 50:
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Trò chuyện trong bữa tối chắc chắn sẽ củng cố mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
B. Mọi người nói chuyện dễ chịu hơn khi họ sử dụng công nghệ vào buổi tối.
C. Sử dụng các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ có thể khiến bạn mất đi giấc ngủ ngon.
D. Ranh giới giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ ngày càng trở nên mờ nhạt.
Thông tin: And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up.
Tạm dịch: Và sau đó là thời gian đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm bên cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không hề dễ chịu và âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Vũ công Los Angeles, Brian Perez, đang đi ăn tối với bạn bè thì đột nhiên mọi người im lặng. Trước sự kinh hoàng của mình, anh ấy thấy rằng lý do của việc này là do mọi người đang kiểm tra điện thoại của họ. Nhận thấy mình phải làm gì đó để ngăn chặn điều này, Brian đã đưa ra một đề nghị khá táo bạo. Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả họ đặt các thiết bị của mình thành một đống ở giữa bàn cho đến khi ăn xong? Nếu bất cứ ai nhặt được điện thoại của họ, người đó sẽ phải trả toàn bộ hóa đơn. Và thế là người ta nói, trò chơi 'xếp điện thoại' có nguồn gốc từ đó.
Sự cần thiết phải hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không có khả năng ngắt kết nối với công nghệ. Nhưng trong khi ý tưởng của Brian giải quyết nỗi ám ảnh trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần được thực hiện tại nhà. Một số người bỏ điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người sống cùng. Thực tế là không thể nghe thấy điện thoại - nó ở chế độ im lặng - cũng không được nhìn thấy - đèn nhấp nháy bị ẩn trong hộp - có nghĩa là họ không còn muốn sử dụng nó nữa.
Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm sử dụng các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình thường quây quần bên nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể gây khó khăn cho tất cả mọi người, từ những thanh thiếu niên khao khát nhắn tin cho bạn bè đến những bậc cha mẹ không thể ngừng làm việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối chỉ mất chưa đầy một giờ và lợi ích của việc trao đổi ý kiến và chuyện phiếm với những người còn lại trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian ngoại tuyến.
Tạm dừng công nghệ là một chuyện, nhưng biết khi nào nên tắt thiết bị lại là chuyện khác. Thời gian dường như đứng yên trong thế giới ảo, và trước khi bạn biết điều đó, bạn thấy rằng đã ba giờ sáng. Đây là lúc giới nghiêm kỹ thuật số trở nên hữu ích, một thời gian đã đặt khi tất cả các thiết bị phải được cất đi. Buổi tối không có công nghệ thường tốt đẹp và yên bình và tạo ra một kết thúc dễ chịu hơn trong ngày.
Và sau đó là thời gian đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm bên cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không hề dễ chịu và âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn. Khi công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vạch ra giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ, cho phép chúng ta tự tắt và chìm vào giấc ngủ.