Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Vật lý Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án) : Các dạng bài tập về mắt – Cách khắc phục các tật của mắt

Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án) : Các dạng bài tập về mắt – Cách khắc phục các tật của mắt

Trắc nghiệm Vật Lí 11 (có đáp án) : Các dạng bài tập về mắt – Cách khắc phục các tật của mắt

  • 312 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một người bị cận thị có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến điểm cực cận là  OCC  và điểm cực viễn OCV . Để sửa tật của mắt người này thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cực là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là: f=OCV


Câu 2:

Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Ta có:

+ Kính cận số 0,5 có D=0,5dpf=2m

+ Mặt khác: f=OCVOCV=2m

Nếu xem ti vi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn 2m


Câu 3:

Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25m phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Kính cận số 2 có D=2dpf=0,5m

+ Quan sát vật cách mắt 25cm qua kính OCc=d=dfd+f=50cm


Câu 4:

Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50m. Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ +1dp  , người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Ta có: D=1dpf=1m

+ Quan sát vật cách mắt 50cm qua kính:

OCC=d'd=d'fd'f=33.3cm


Câu 5:

Một người mắt cận có điểm cực viễn cách mắt . Để nhìn rõ vật ở xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết, người đó cần đeo sát mắt một kính có độ tụ bằng: 

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có: OCv=50cm=0,5m

Tiêu cự của kính: fk=OCv=0,5m

Độ tụ của kính: Dk=1fk=10,5=2dp


Câu 10:

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ  12cm đến 44cm. Khi đeo kính sát mắt để sửa tật thì nhìn được vật gần nhất cách mắt là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

+ Người bị cận thị cần đeo TKPK để khắc phục tật này, khi kính đeo sát mắt, tiêu cự của kính cần đeo là: f=OCV=44cm

+ Khi đó vật gần nhất mà người đó nhìn được cho ảnh hiện ở CC: d'=12cm

+ Áp dụng công thức thấu kính ta có:

1d+1d'=1fd=d'fd'f=12.(44)12(44)=16,5cm

 


Câu 11:

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ  12,5 cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ 1dp . Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Người đó đeo kính có f=1m

=>Quan sát ở cực cận:

d'=OCC=12,5cmdC=d'fd'f=14,3cm

=> Quan sát ở cực viễn:

d'=OCv=50cmdV=d'fd'f=100cm

=> Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là 14,3cm100cm


Câu 12:

Một người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (kính cách mắt ) có độ tụ là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

+ Người đó sửa tật khi đeo kính có: d'=OCC+l=39cm

+ Quan sát ở cực cận: d=251=24cm

D=1f=1d+1d'=10,24+10,39=1,6dp


Câu 13:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm . Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở vô cực mà không cần phải điều tiết:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Mắt nhìn thấy vật ở vô cực mà không cần phải điều tiết khi ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt.

d=d'=50cm=0,5m

D=1d+1d'=1+10,5=2dp


Câu 14:

Một người cận thị lớn tuổi chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt 50cm÷70cm . Tính độ tụ của kính cần đeo để người này có thể đọc được sách gần mắt nhất cách mắt 25cm:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Để đọc sách đặt gần mắt nhất, cách mắt 25cm, phải đeo kính có tiêu cự f xác định bởi:

125150=1ff=50cm=0,5m

Độ tụ của kính: 

D=1f=10,5=2dp


Câu 16:

Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ  12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

+ Người đó sửa tật khi đeo kính có f=OCC+l=50cm

+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan át ở cực cận có ảnh cách mắt l=12cm

=> Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh là: A'B'=lα

Trong đó: α=1'=160  độ = 160.π180  (rad)

Suy ra:

A'B'=lα=12.160π180=3,49.103cm=0,0349mm

+ Ảnh nằm cách kính một đoạn d'=11cm

Theo công thức thấu kính:

k=A'B'AB=d'ff=11+5050=0,78

AB=A'B'0,78=0,03490,78=0,0447mm

 


Câu 17:

Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cmvà độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp . Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có: biến thiên độ tụ khi chuyển từ trạng thái khống điều tiết sang điều tiết tối đa:

ΔD=1OCC1OCV8=1OCC10,5

OCC=0,1m=10cm


Câu 18:

Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó khi quan sát các vật là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Ta có:

+ Khi quan sát vật ở vô cực:  d=khi đó D1=1OV

+ Khi quan sát vật ở cực cận: d=OCC  khi đó D2=1OCC+1OV

+ Độ biến thiên độ tụ của mắt người khi quan sát các vật:

ΔD=D2D1=1OCC=10,25=4


Câu 19:

Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm. Đưa tờ giấy xa mắt dần cho đến khi thấy hai vạch đó gần như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt đến tờ giấy. Biết năng suất phân li của mắt người này là  αmin=3.104rad.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có:

+ Khoảng cách giữa hai vạch xem như vật AB có chiều cao 1mm

+ Góc trông vật của mắt: tanα=ABl   (với  là khoảng cách từ mắt đến tờ giấy)

+ Khi mắt thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng thì  αmin khi đó:

tanamin=ABlmax

lmax=ABtanαminABαmin=1033.104=3,33m


Câu 20:

Một mắt bình thường có võng mạc cách thủy tinh thể một đoạn 15mm. Hãy xác định độ tụ của thủy tinh thể khi nhìn vật AB trong các trường hợp:

Vật AB ở vô cực?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có, mắt bình thường cho ảnh trên võng mạc nên d'=OV=15mm

+ Khi nhìn vật ở vô cực d= , ảnh hiện trên võng mạc.

+ Tiêu cự của thủy tinh thế là:

1f=1d+1d'=1OV

f=OV=15mm

+ Độ tụ của thủy tinh thể:  D=1f=115.103=66,67dp


Câu 21:

Một vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt αmin=3.104rad

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có:

+ Góc trông vật của mắt: tanα=ABl  (với l  là khoảng cách từ mắt đến AB)

+ Vì góc trông nhỏ, nên ta có: tanαα=ABl

+ Điều kiện để mắt phân biệt được 2 điểm A, B là: ααmin

ABlαminABl.αmin=5.3.104=1,5.103m=1,5mm

Vậy chiều cao tối thiểu của vật là 1,5mm


Câu 22:

Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta thấy, mắt người này nhìn xa nhất là 50cm nên mắt người này bị cận thị


Câu 23:

Một người đeo kính sát mắt một kính có độ tụ D=1,25dp  nhìn rõ những vật nằm trong khoảng từ 20cm  đến rất xa. Người này mắc tật gì?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Ta có:

+ Tiêu cự của thấu kính: f=1D=0,8m=80cm

+ Vật ở rất xa tức là d= , cho ảnh d'=f=80cm  là ảnh ảo tước thấu kính (tức là trước mắt) là 80cm 

=> Vậy điểm cực viễn cách mắt 80cm<  nên mắt đó là mắt cận thị.


Câu 24:

Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ  20cm đến 50cm. Có thể sửa tật cận thị của người đó bằng hai cách:

- Đeo kính cận L1  để có thể nhìn rõ vật ở rất xa

- Đeo kính cận  L2 để có thể nhìn vật ở gần nhất 25cm

Số kính L1;L2  là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Khi đeo kính L1 :

+ Qua L1  vật ở vô cực cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt cận.

Ta có: d=d'=50cm1f1=1+150f1=50cm=0,5m

+ Độ tụ: D1=1f1=2dp

- Khi đeo kính L2 :

+ Vật ở cách mắt  25 cm cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt.

Ta có: d=25cmd'=20cm1f2=125+120f2=100cm=1m

+ Độ tụ: D=1f=1dp


Câu 25:

Một thấu kính hội tụ L1  tạo ảnh thật cao bằng nửa vật khi vật đặt cách thấu kính 15cm. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Vì vật thật cho ảnh thật nên k<012=d'dd'=d2=7,5cm

+ Tiêu cự của thấu kính L1

1f=1d+1d'f=dd'd+d'=15.7,515+7,5=5cm


Câu 26:

Một thấu kính hội tụ L1  tạo ảnh thật cao bằng nửa vật khi vật đặt cách thấu kính 15cm. Đặt kính L1  cách mắt một người 5cm rồi di chuyển một vật trước kính thì thấy rằng mắt nhìn rõ vật cách mắt 75mm đến 95mm . Xác định khoảng cực cận và khoảng cực viễn của mắt?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Ta có:

+ Khi vật cách mắt 75mm=7,5cm  thì cách kính d1=7,55=2,5cm

+ Khi vật ở gần thì qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực cận của mắt, nên ta có:

1f=1d1+1OCC5

15=12,51OCC5

OCC=10cm

+ Khi vật ở xa thì qua kính cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt, nên ta có:

1f=1d1+1OCV5

15=14,51OCV5

OCV=50cm


Câu 27:

Mắt của một người có thể nhìn rõ những vật đặt cách mắt trong khoảng từ 50cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có độ tụ D=+20dp  để quan sát các vật nhỏ. Mặt đặt sát kính. Để quan sát rõ nét ảnh của vật qua kính lúp thì vật phải đặt cách kính một đoạn  thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Vật ở gần kính nhất cho ảnh ảo ở CC  , ta có:

1d1+1OCC=1f1d1+10,5=20d1=122m=4,45cm

Vật xa kính nhất cho ảnh ảo ở CV, ta có:

1d2+1OCv=1f1d2+1=20d2=120m=5cm

Vật vậy nằm trong khoảng từ  4,45cm đến 5cm

4,45cmd5cm


Câu 28:

Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 44cm. Khi đeo kính sát mắt để sửa tật thì nhìn được vật gần nhất cách mắt là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Tiêu cự của thấu kính là: fk=OCV=44cm

Để nhìn được vật gần mắt nhất, ảnh của vật phải nằm ở điểm cực cận:

dc'=OCC=12cm

Ta có công thức thấu kính:

1dc+1dc'=1f1dc+112=144dc=16,5cm


Câu 29:

Một học sinh nhìn thấy rõ những vật ở cách mắt từ 11cm đến 101cm . Học sinh đó đeo kính cận đặt cách mắt 1cm để nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đeo kính này, vật gần nhất mà học sinh đó nhìn rõ cách mắt một khoảng là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

+ Khi đeo kính cách mắt 1cm, học sinh nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điều tiết, nên ảnh của vật nằm ở điểm cực viễn của mắt, đồng thời ảnh nằm ở tiêu diện của kính, vậy tiêu cự của kính: f=1011=100cm

+ Quan sát vật ở gần nhất khi đeo kính, ảnh của vật nằm ở cực cận của mắt, nên cách kính 111cm

Ta có dC'=10cmdC=dC'.fdC'f=10.10010+100=11,11cm

Vậy vật gần nhất học sinh đó nhìn rõ cách mắt: 11,11+1=12,11cm


Câu 30:

Một người mắt không có tật, có điểm cực cận cách mặt x m . Khi điều tiết tối đa thì độ tụ của mất tăng thêm 1dp  so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo để nhìn thấy một vật cách mắt 25cm trong trạng thái điều tiết tối đa là D. Giá trị của D gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết rằng kính đeo cách mắt 2cm.

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Mắt người không có tật thì cực viễn ở vô cùng.

Áp dụng công thức độ tụ của mắt khi nhìn vật ở cực cận (điều tiết tối đa) và cực viễn (không điều tiết)

1OCC+1OV=1f11OCV+1OV=1f21+1OV=1f2

DmaxDmin=11f11f2=11OCC=1OCC=1m

Khi đeo kính, sơ đồ tạo ảnh là:

ABA'B'A''B''

d1'+d2=OOMd1'=OOMd2

Vật ở cách kính 1 khoảng d1=252=23cm , ảnh ảo tạo ra ở vị trí cực cận.

Nên d1'=2OCc=98cm

Độ tụ của kính là:

D=1f=1d1+1d1'=10,23+10,98=3,32dp


Câu 31:

Một người bị cận thị có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến điểm cực cận là  OCC và điểm cực viễn OCV . Để sửa tật của mắt người này thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cực là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Để sửa tật của mắt người bị cận thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là f=OCV


Bắt đầu thi ngay