Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện không đổi (có lời giải chi tiết) (Phần 1)
-
1115 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong mỗi giây có hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng C. Tính cường độ dòng điện qua ống
Điện lượng chuyển qua tiết diện ngang của ống dây:
Dòng điện chạy qua ống dây:
Chọn A.
Câu 2:
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian 1 phút.
Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc: q = It = 38,4 (C)
Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc: (hạt)
Chọn C.
Câu 3:
Một bộ acquy có suất điện động 12 V nối vào một mạch kín.Tính lượng điện tích dịch chuyển ở giữa hai cực của nguồn điện để acquy sản ra công 720 J.
Ta có:
Chọn D
Câu 4:
Một bộ acquy có suất điện động 12 V nối vào một mạch kín.Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy này.
Cường độ dòng điện:
Chọn A
Câu 5:
Một bộ acquy có suất điện động 12 V, cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
Ta có: A = qE = E.I.t = 12.2.8.3600 = 691200J
Chọn C
Câu 6:
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.
Tính điện trở tương đương của hình H1.
Hình 1: Vì R1 và R2 mắc nối tiếp nên ta có:
Chọn D
Câu 7:
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12.
Tính điện trở tương đương của hình H2.
Hình 2: Vì và mắc nối tiếp nên ta có:
Vì mắc song song với nên
Chọn A
Câu 8:
Cho mạch điện như hình vẽ dưới, biết các điện trở đều bằng nhau và bằng R=12Ω.
Tính điện trở tương đương của hình H3.
Hình 3: Vì và mắc nối tiếp nên ta có:
Vì mắc song song với nên:
Vì R mắc nối tiếp với nên:
Chọn D
Câu 9:
Một mạch điện gồm vô hạn những cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch điện. Coi rằng việc bỏ đi nhóm điện trở (1) thì cũng không làm thay đổi điện trở tương đương toàn mạch.
Gọi R là điện trở tương đương của toàn mạch.Vì mạch điện có nhiều nhóm giống nhau nên nếu không kể nhóm (1) thì điện trở toàn mạch xem như cũng không đổi, nghĩa là vẫn bằng R. Ta có mạch điện tương đương như hình vẽ.
Câu 10:
Có hai loại điện trở 5Ω và7Ω. Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng là 95Ω với số điện trở nhỏ nhất.
Gọi x và y lần lượt là số điện trở loại 5 Ω và 7 Ω (với x và y là các số nguyên không âm)
Theo đề ra ta có:
Vì
Để x là số nguyên không âm thì y phải là bội của 5 hoặc y = 0 và thoả mãn điều kiện (*).
Vậy: y = 0 thì x = 19; hoặc y = 5 thì x = 12; hoặc y = 10 thì x = 5.
Vì tổng số điện trở nhỏ nhất nên chọn x = 5 và y = 10
Vậy cần phải ít nhất 5 loại điện trở loại 5 Ω và 10 loại điện trở loại 7 Ω
Chọn A
Câu 11:
Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở 3Ω. Xác định số điện trở r?
Gọi điện trở của mạch là R →R=3 Ω
Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song.
Giả sử mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X.
Ta có:
Với phải mắc nối tiếp điện trở r với điện trở Y nào đó.
Ta có:
Vì mắc song song với Z
Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r
Chọn A
Câu 12:
Có một số điện trở r =5Ω.Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch điện có điện trở7Ω. Xác định số điện trở r?
Gọi điện trở của mạch là R’
Vì R’ > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X.
Ta có:
Vì là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y’.
Ta có:
Vì Y’< r nên Y’ là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z’.
Ta có:
Vậy Z là đoạn mạch 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau. Vậy cần phải có 5 điện trở.
Chọn B
Câu 13:
Cho n điện trở mắc song song. Tính điện trở tương đương theo .
Biết:
Đặt
Mặt khác ta có:
Từ (1) và (2) suy ra
Điện trở tương đương:
Chọn C
Câu 14:
Một acquy có suất điện động E = 2V, có dung lượng q = 240 A.h. Tính điện năng của acquy.
Ta có: A = qE = (240.3600).2 = 1728000 = 1728kJ
Chọn B
Câu 15:
Một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 110W và một bàn là có ghi 220V – 250W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V của gia đình.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
Gọi điện trở của bóng đèn và bàn là lần lượt là và .
Ta có:
Vì bóng đèn và bàn là cùng mắc vào một nguồn nên chúng mắc song song. Vậy điện trở tương đương của mạch là:
Chọn B
Câu 16:
Một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 110W và một bàn là có ghi 220V – 250W cùng được mắc vào ổ lấy điện 220V của gia đình.Nếu đem bóng đèn trên mắc vào hiệu điện thế U = 110V thì công suất toả nhiệt của bóng là bao nhiêu?
Nếu đem bóng đèn mắc vào hiệu điện thế U = 110V thì dòng điện qua bóng đèn khi này là:
Công suất toả nhiệt của bóng đèn khi này là:
Chọn C
Câu 17:
Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 2,4W.Điện trở của bóng đèn có giá trị bằng bao nhiêu?
Điện trở của bóng đèn là:
Chọn D
Câu 18:
Một bóng đèn dây tóc có ghi 24V – 2,4W.Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi sáng bình thường có giá trị bằng bao nhiêu?
Khi đèn sáng bình thường thì:
Chọn B
Câu 19:
Ba điện trở giống nhau được mắc theo sơ đồ . Nếu công suất tiêu thụ trên điện trở là 3W thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Vì 3 điện trở giống nhau và mắc theo kiểu
Ta có:
Công suất trên toàn mạch:
Chọn A
Câu 20:
Một điện trở R nhúng vào nhiệt lượng kế dùng nước chảy, cho dòng điện một chiều có cường độ 1,5A chạy qua điện trở. Người ta điều chỉnh lưu lượng của dòng nước sao cho sự chênh lệch nhiệt độ của nước chảy ra so với nước chảy vào là 1,8 độ. Biết lưu lượng của dòng nước là L = 800 , nhiệt dung riêng của nước là 4,2 (J/kg.K) và khối lượng riêng của nước 1 . Bỏ qua mọi hao phí ra môi trường xung quanh. Xác định giá trị của điện trở.
Nhiệt lượng toả ra:
Nhiệt lượng thu vào:
Lưu lượng nước chảy:
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Chọn D
Câu 21:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước và hiệu suất của ấm là 90%.Điện trở của ấm điện gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nhiệt lượng mà ấm toả ra trong thời gian t = 10 phút:
Nhiệt lượng mà ấm nước thu vào:
Vì hiệu suất của ấm là H = 90% nên ta có:
Vậy:
Chọn A
Câu 22:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước và hiệu suất của ấm là 90%.Công suất điện của ấm gần nhất với giá trị nào sau đây?
Công suất của ấm:
Chọn D
Câu 23:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20 độ C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước và hiệu suất của ấm là 90%.Số tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm này trong thời gian 30 ngày, mối ngày 20 phút gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết giá điện là 1000 đồng/(kW.h).
Thời gian sử dụng ấm trong 30 ngày là:
Điện năng mà ấm tiêu thụ trong thời gian 30 ngày dùng là: A = P.t = 0,933.10 = 9,33kWh
Mỗi kWh thì phải trả số tiền là 1000 đồng nên số tiền phải trả cho 9,33kWh là 9330 đồng.
Chọn A
Câu 24:
Một máy bơm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 360V và dòng I = 25A, bơm nước lên độ cao h = 4m qua một ống có tiết diện , mỗi giây được 80 lít.
1/ Tính hiệu suất của máy bơm. Cho
Công suất tiêu thụ của động cơ:
Tốc độ của dòng chảy:
Công suất cơ học do động cơ sinh ra:
(trong đó m là khối lượng của 80 lít nước)
Hiệu suất của động cơ:
Chọn A
Câu 25:
Một máy bơm điện hoạt động với hiệu điện thế U = 360V và dòng I = 25A, bơm nước lên độ cao h = 4m qua một ống có tiết diện , mỗi giây được 80 lít.Giả sử ma sát làm tiêu hao 16% công suất của động cơ và phần công suất hao phí còn lại là do hiệu ứng Jun – Lenxơ. Hãy tính điện trở trong của động cơ.
Công suất hao phí toàn phần:
Theo đề ra ta có:
Chọn C
Câu 26:
Để đun sôi một ấm nước người ta dùng hai dây dẫn . Nếu chỉ dùng thì sau 10 phút nước sôi, chỉ dùng thì sau 15 phút nước sôi. Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự toả nhiệt của ấm ra môi trường. Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:Dùng hai dây trên ghép song song
Khi dùng 2 dây ghép song song thì: phút
Chọn A
Câu 27:
Để đun sôi một ấm nước người ta dùng hai dây dẫn . Nếu chỉ dùng thì sau 10 phút nước sôi, chỉ dùng thì sau 15 phút nước sôi. Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự toả nhiệt của ấm ra môi trường. Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu nếu:Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.
Khi dùng 2 dây ghép nối tiếp thì: phút
Chọn B
Câu 28:
Dùng một bếp điện loại 200V – 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để làm sôi ấm nước. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự toả nhiệt từ ấm ra không khí như sau: Nếu thử ngắt điện thì sau 1 phút nước hạ xuống 0,5 độ C. Ấm có , nước có , nhiệt độ ban đầu là 20 độ C. Tính thời gian cần thiết để đun sôi.
Độ giảm nhiệt lượng của ấm trong thời gian 1 phút là:
Nhiệt lượng hao phí trong mỗi giây là: , đây chính là phần công suất hao phí ra bên ngoài môi trường .
Điện trở của bếp:
Công suất của bếp khi mắc vào nguồn U = 150V là
Công suất có ích của ấm truyền trong nước:
Ấm cung cấp công suất có ích là nhưng bị hao phí ra bên ngoài môi trường mất nên thực chất công suất có ích cho quá trình đun sôi là:
Nhiệt lượng có ích dùng cho việc đun sôi nước là:
Vậy thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước trên là: = 6 phút 40 giây
Chọn A
Câu 29:
Người ta đun sôi một ấm nước bằng một bếp điện. Ấm toả nhiệt ra không khí trong đó nhiệt lượng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế thì sau 5 phút nước sôi, khi hiệu điện thế thì sau 25 phút nước sôi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế thì sau bao lâu nước sôi?
Ta có công suất toàn phần:
Gọi là công suất hao phí (vì toả nhiệt ra không khí). Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi với từng hiệu điện thế:
Nhiệt lượng đều dùng để làm sôi nước do đó:
Suy ra:
Từ (1) ta có:
Thay vào (2) ta có: phút
Chọn C
Câu 30:
Điện thoại iPhone 6 Plus 16 GB sử dụng pin Li – Ion. Trên cục pin có ghi các thông số kỹ thuật: dung lượng 2915 mAh và điện áp tối đa của một pin khi sạc đầy là 4,2V. Tính thời gian đàm thoại liên tục từ lúc pin sạc đầy đến lúc sử dụng hết pin, biết rằng công suất tiêu thụ của điện thoại iPhone 6 Plus khi đàm thoại là 6,996W.
Dung lượng là điện lượng lớn nhất của pin có thể cung cấp.
Ta có:
Điện năng tiêu thụ khi sử dụng hết pin là: A = q.U = 10494.4,2 = 44074,8 J
Vì công suất của pin là 6,996W nên thời gian sử dụng pin là:
Chọn B