Trắc nghiệm Vật lí 11 Thấu kính mỏng (lí thuyết)
-
1996 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong không khí, thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm là
Đáp án C
Trong không khí, thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm là có thể là thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kì.
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính
Đáp án B
Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì
Câu 3:
Một vật sáng phẳng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính?
Đáp án A
Thấu kính là hội tụ.
Câu 4:
Tia sáng truyền tới quang tâm của hai loại thấu kính hội tụ và phân kì đều
Đáp án A
Tia sáng truyền tới quang tâm của hai loại thấu kính hội tụ và phân kì đều truyền thẳng.
Câu 5:
Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là
Đáp án B
Tiêu điểm ảnh của thấu kính có thể coi là ảnh của vật điểm ở vô cực trên trục tương ứng.
Câu 6:
Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì
Đáp án C
Khi đổi chiều ánh sáng truyền qua thấu kính thì vị trí vị trí của các tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật đổi chỗ cho nhau.
Câu 9:
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức:
Đáp án A
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, vị trí và tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính được xác định bởi biểu thức: df/(d − f).
Câu 10:
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, độ tụ của thấu kính là đại lượng có biểu thức
Đáp án B
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, độ tụ của thấu kính là đại lượng có biểu thức l/f.
Câu 11:
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, trong mọi trường hợp, khoảng cách vật − ảnh đối với thấu kính đều có biểu thức
Đáp án B
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, trong mọi trường hợp, khoảng cách vật − ảnh đối với thấu kính đều có biểu thức |d + d’|.
Câu 12:
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, số phóng đại ảnh của vật tạo bởi thấu kính có thể tính bởi biểu thức
Đáp án C
Với kí hiệu trong sách giáo khoa, số phóng đại ảnh của vật tạo bởi thấu kính có thể tính bởi biểu thức f/(−d + f).
Câu 13:
Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ
(Các) thấu kính nào là thấu kính hội tụ?
Đáp án D
Thấu kính (2) và (3) là thấu kính hội tụ
Câu 14:
Đường đi của tia sáng qua thấu kính ở các hình vẽ nào sau đây là sai?
Đáp án D
Đường đi của tia sáng qua thấu kính ở hình vẽ (4) là sai
Câu 15:
Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ.
(Các) thấu kính nào là thấu kính phân kì?
Đáp án D
(1) và (4) là thấu kính phân kì
Câu 16:
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điếm ảnh?
Đáp án C
Tia (3) thể hiện tính chất quang học của tiêu điếm ảnh
Câu 17:
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. (Các) tia sáng nào thế hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính?
Đáp án C
tia sáng (1) và (2) thế hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính
Câu 18:
Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng, được ghi số như trên. Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điêm vật?
Đáp án D
Tia (4) thể hiện tính chất quang học của tiêu điêm vật
Câu 19:
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như hình vẽ, tia (2) chỉ có phần ló. Chọn câu đúng
Đáp án C
Thấu kính là phần kì; A là ảnh thật.
Câu 20:
Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như hình vẽ. Chọn câu đúng. Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào?
Đáp án C
Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng F0
Câu 21:
Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như hình vẽ. Muốn có ảnh thật lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào?
Đáp án B
Muốn có ảnh thật lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng IF
Câu 23:
Đường đi tia sáng qua thấu kính ở hình nào sau đây là sai?
Đáp án B
Đường đi tia sáng qua thấu kính ở hình nào (2) là sai
Câu 24:
Sự tạo ảnh bởi thấu kính không đúng là
Đáp án B
Sự tạo ảnh bởi thấu kính không đúng là Với thấu kính hội tụ, khi vật ở ừong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật, ành ngược chiều với vật.
Câu 25:
Quan sát vật qua thấu kính bằng cách đặt mắt sát vào thấu kính thì câu nào sau đây là sai?
Đáp án B
Câu 27:
Trong hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điêm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Khi đó A’
Đáp án C
L là thấu kính hội tụ
Câu 28:
Trong hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Khi đó A
Đáp án A
A' là ảnh ảo
Câu 29:
Trong hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Kéo dài A’A cắt xy tại B. Qua B kẻ đường thẳng Δ vuông góc với xy. Qua A kẻ đường thẳng song song với xy cắt A tại C. Nối A’ với C kéo dài cắt xy tại G thì G chính là A’
Đáp án B
Nối A’ với C kéo dài cắt xy tại G thì G chính là A’ tiêu điểm chính ảnh của thấu kính
Câu 30:
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính L, (1) là đường đi của một tia sáng truyền qua thấu kính. Tia sáng (2) chỉ có phần tia tới. Cách vẽ tia ló của tia sáng (2) đúng là
Đáp án D
Cách vẽ tia ló của tia sáng (2) đúng là kéo dài hai tia tới cắt nhau tại s. Nối so cắt tia ló của (1) tại S’. Tia ló (2) phải đi qua S’.
Câu 31:
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính phần kì, F là tiêu điểm vật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Phép vẽ xác định đúng vị trí của vật điểm A là
Đáp án C
Qua O kẻ trục phụ Δ. Từ F kẻ đường vuông góc với xy cắt A tại F1. Qua A’ kẻ đường song song với A cắt thấu kinh tại I. Nối F1I cắt xy tại A
Câu 32:
Trên hình vẽ, xy là trục chính của thấu kính, AB là vật, A'B' là ảnh của vật tạo bởi thấu kính. Nối BB’ cắt xy tại M. Qua M kẻ đường A vuông góc với xy. Qua B kẻ đường song song với xy cắt A tại I. Nối B T kéo dài cắt xy tại N thì N là
Đáp án B
Nối B T kéo dài cắt xy tại N thì N là tiêu điểm chính ảnh
Câu 33:
Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định A. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn. Người ta nhận thấy có n vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, mà chiều cao ảnh khác chiều cao vật. Giá trị của n là
Đáp án B
Giá trị của n là 2
Câu 34:
Một vật sáng thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính L. Đặt ở phía bên kia thấu kính một màn ảnh E vuông góc với trục chính của thấu kính. Xê dịch E, ta tìm được một vị trí của E để có ảnh hiện rõ trên màn.
Đáp án B
L là thấu kính hội tụ
Câu 35:
Vật sáng thẳng AB được đặt ở một vị trí bất kì và vuông góc với trục chính của một thấu kính L. Đặt một màn ảnh E ở bên kia của thấu kính L, vuông góc với quang trục. Di chuyển E hoặc di chuyển thấu kính ta không tìm được vị trí nào của E để có ảnh hiện lên màn thì.
Đáp án A
L là thấu kính phân kì
Câu 36:
Đặt một vật sáng thẳng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ L
Đáp án C
Không đủ dữ kiện để xác định ảnh là ảo hay thật
Câu 37:
Với một thấu kính hội tụ, ảnh ngược chiều với vật
Đáp án C
Với một thấu kính hội tụ, ảnh ngược chiều với vật khi vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự.
Câu 38:
Chiếu một chùm sáng hội tụ tới một thấu kính L và hứng chùm tia ló lên một màn phẳng E vuông góc với trục chính của L, ta được một vệt sáng tròn trên màn. Di chuyển tịnh tiến màn E ra xa hoặc lại gần thấu kính, ta thấy diện tích vệt sáng không đổi. Chùm sáng tới hội tụ tại tiêu điểm chính
Đáp án B
Chùm sáng tới hội tụ tại tiêu điểm chính vật của thấu kính phân kì L.
Câu 39:
Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt trước và vuông góc với trục chính của các thấu kính ghép đồng trục. Chọn câu sai.
Đáp án D
Nếu ảnh trung gian là ảnh ảo nó ừở thành vật ảo đối với thấu kính kế tiếp
Câu 40:
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ x sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ thì T thuộc
Đáp án B
Nếu L1 và L2 đều là thấu kính hội tụ thì T thuộc
Câu 41:
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ X sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là diêm trùng nhau đó. Nêu L1 là thấu kính hội tụ và L2 là thấu kính phân kì thì T thuộc
Đáp án B
Nêu L1 là thấu kính hội tụ và L2 là thấu kính phân kì thì T thuộc
Câu 42:
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ X sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là điểm trùng nhau đó. Nếu L1 là thấu kính phân kì và L2 là thấu kính hội tụ thì T thuộc
Đáp án A
Nếu L1 là thấu kính phân kì và L2 là thấu kính hội tụ thì T thuộc
Câu 43:
Có hai thấu kính L1 và L2 (ánh sáng truyền từ X sang y, xem hình vẽ) được ghép đồng trục với tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng tiêu điểm vật chính của L2. Gọi T là diêm trùng nhau đó. Nếu L1 và L2 đều là thấu kính phân kì thì T thuộc
Đáp án D
Nếu L1 và L2 đều là thấu kính phân kì thì không tồn tại T
Câu 44:
Cho hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như hình vẽ. Có thể kết luận những gì về hệ này?
Đáp án D
L1 là thấu kính phân kì, L2 là thấu kính hội tụ
Câu 45:
Cho hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 và f2. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như hình vẽ. Tìm kết luận sai dưới đây về hệ ghép này
Đáp án B
Câu 46:
Một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục có tiêu điểm ảnh chính của L1 trùng với tiêu điểm vật chính của L2. Chiếu một chùm tia sáng song song tới L1 thì chùm tia ló ra khỏi L2 là chùm tia
Đáp án A
Chiếu một chùm tia sáng song song tới L1 thì chùm tia ló ra khỏi L2 là chùm tia song song
Câu 47:
Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một thấu kính mỏng thì ảnh của vật tạo bởi thấu kính nhỏ hon vật. Dịch chuyển vật dọc trục chính, về phía thấu kính thì ảnh lớn dần và cuối cùng bằng vật. Thấu kính đó là
Đáp án B
Thấu kính đó là thấu kính phân kì.