Trắc nghiệm Vật lý 11 Từ Trường (có lời giải chi tiết)
-
1171 lượt thi
-
82 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
Chọn: D
Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó, hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó, hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
Câu 2:
Tính chất cơ bản của từ trường là:
Chọn: A
Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
Câu 3:
Từ phổ là:
Chọn: A
Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: B
Hướng dẫn: Tính chất của đường sức từ là:
- Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
- Qua một điểm trong từ trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.
- Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.
- Các đường sức từ là những đường cong kín.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Từ trường đều là từ trường có
Chọn: C
Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: C
Xung quanh mỗi điện tích đứng yên chỉ tồn tại điện trường
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: C
Các đường sức từ luôn là những đường cong kín
Câu 8:
Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với
Chọn: C
* Dây dẫn mang dòng điện tương tác với:
- các điện tích chuyển động.
- nam châm đứng yên.
- nam châm chuyển động.
* Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với các điện tích đứng yên
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi
Chọn: C
Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
Câu 10:
Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều
Chọn: D
áp dụng quy tắc bàn tay trái ta được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.
Câu 11:
Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc
Chọn: C
Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc bàn tay trái.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: D
Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: C
- Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
- Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.
- Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: B
Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm về phương diện tác dụng lực, phụ thuộc vào bản thân từ trường tại điểm đó.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: C
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định theo công thức F = B.I.l.sinα
Câu 16:
Phát biểu nào dưới đây là Đúng?Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
Chọn: A
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì α = 0, nên khi tăng cường độ dòng điện thì lực từ vẫn bằng không.
Câu 17:
Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3. (N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là:
Chọn: B
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với α = 900, l = 5 (cm) = 0,05 (m), I = 0,75 (A), F = 3.(N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là B = 0,8 (T).
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì
Chọn: B
Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.
Câu 19:
Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2(N). Góc α hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là:
Chọn: B
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα với l = 6 (cm) = 0,06 (m), I = 5 (A), F = 7,5.10-2 (N) và B = 0,5 (T) ta tính được α =
Câu 20:
Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có
Chọn: A
Áp dụng quy tắc bàn tay trái.
Câu 21:
Phát biểu nào dưới đây là Đúng?
Chọn: D
Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn
Câu 22:
Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là thì
Chọn: C
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là
Câu 23:
Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là
Chọn: C
Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là
Câu 24:
Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6(T). Đường kính của dòng điện đó là:
Chọn: B
Áp dụng công thức tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn bán kính R là
Câu 25:
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng?
Chọn: A
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây thì M và N đều nằm trên một đường sức từ, vectơ cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau, có độ lớn bằng nhau.
Câu 26:
Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng
Chọn: D
Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là
Câu 27:
Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20 (A), cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 5 (cm) có độ lớn là:
Chọn: A
Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là
Câu 28:
Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn 2.10-5 (T). Cường độ dòng điện chạy trên dây là:
Chọn: A
Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng r là
Câu 29:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây 1 là = 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là . Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện có
Chọn: D
- Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm M có độ lớn
- Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm M có độ lớn .
- Để cảm ứng từ tại M là B = 0 thì hai vectơ và phải cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Từ đó ta tính được cường độ = 1 (A) và ngược chiều với
Câu 30:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là = 1 (A) ngược chiều với . Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:
Chọn: B
- Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây có = 16 (cm).
- Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm M có độ lớn =
6,25. (T).
- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn = 1,25.(T).
- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại M là , do M nằm trong khoảng giữa hai dòng điện ngược chiều nên hai vectơ và cùng hướng, suy ra B = = 7,5. (T).
Câu 31:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là = 1 (A) ngược chiều với . Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện 8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là
Chọn: C
- Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây có
- Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm M có độ lớn
- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn
- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại M là , do M nằm trong khoảng giữa hai dòng điện ngược chiều nên hai vectơ và cùng hướng, suy ra B = = 1,2.10-5 (T)
Câu 32:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau cách nhau 40 (cm). Trong hai dây có hai dòng điện cùng cường độ = 100 (A), cùng chiều chạy qua. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M nằm trong mặt phẳng hai dây, cách dòng 10 (cm), cách dòng 30 (cm) có độ lớn là:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
tại M:
điểm M nằm trong đường nối 2 dây và cùng chiều
Câu 33:
Một ống dây dài 50 (cm), cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 25.10-4 (T). Số vòng dây của ống dây là:
Chọn: D
Áp dung công thức B = 4.π..n.I và N = n.l với n là số vòng dây trên một đơn vị dài, N là số vòng của ống dây
Câu 34:
Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là:
Chọn: C
- Số vòng của ống dây là: N = l/d = 500 (vòng).
- Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài là: n = N/l = 1250 (vòng).
Câu 35:
Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10-3 (T). Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là:
Chọn: B
- Số vòng của ống dây là: N = = 500 (vòng). Với d’ = 0,8 (mm).
- Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài là: n = N/l = 1250 (vòng).
- Cảm ứng từ trong lòng ốn dây là: B = 4.π..n.I suy ra I = 4(A).
- Hiệu điện thế giữa hai đầu ống dây là U = I.R = 4,4 (V).
Câu 36:
Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 6 (cm), tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 4 (A). Cảm ứng từ tại tâm vòng tròn do dòng điện gây ra có độ lớn là:
Chọn: C
- Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra tại tâm O của vòng dây là: = 1,3. (T).
- Cảm ứng từ do dòng điện trong vòng dây tròn gây ra tại tâm O của vòng dây là: = 4,2. (T).
- Áp dụng quy tắc vặn đinh ốc để xác định chiều của vectơ cảm ứng từ ta thấy hai vectơ và cùng hướng.
- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại tâm O là , do hai vectơ cùng hướng nên = 5,5.(T).
Câu 37:
Hai dòng điện có cường độ = 6 (A) và = 9 (A) chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 10 (cm) trong chân không ngược chiều . Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách 6 (cm) và cách 8 (cm) có độ lớn là:
Chọn: C
Gọi vị trí của hai dòng điện là A, B điểm cần tìm cảm ứng từ là C ta thấy tam giác ABC là tam giác vuông tại C
- Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra tại C là = 2. (T).
- Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra tại C là = 2,25. (T).
- Áp dụng quy tắc vặn đinh ốc để xác định chiều của vectơ cảm ứng từ ta thấy hai vectơ và hướng vuông góc với nhau.
- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại tâm O là , do hai vectơ cùng hướng nên = 3.(T).
Câu 38:
Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 5 (A) ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm M cách đều hai dòng điện một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
Chọn: A
- Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây có
- Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm M có độ lớn
- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn
- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại M là , do M nằm trong khoảng giữa hai dòng điện ngược chiều nên hai vectơ và cùng hướng, suy ra B = = 1.10-5 (T)
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn: C
Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau.
Câu 40:
Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn thẳng song song lên 3 lần thì lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của mỗi dây sẽ tăng lên:
Chọn: C
Áp dụng công thức F = , khi tăng đồng thời và lên 3 lần thì F tăng lên 9 lần
Câu 41:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 (cm) trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ = 2 (A) và = 5 (A). Lực từ tác dụng lên 20 (cm) chiều dài của mỗi dây là
Chọn: A
Áp dụng công thức F = (N), hai dòng điện cùng chiều nên hút
Câu 42:
Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 1 (A). Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là 10-6(N). Khoảng cách giữa hai dây đó là:
Chọn: D
Áp dụng công thức F = (N) ta tính được r = 20 (cm).
Câu 43:
Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
Chọn: C
Áp dụng công thức
Câu 44:
Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1(cm). Dòng điện chạy trong hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ = 5 (A). Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là
Chọn: B
Áp dụng công thức
Câu 45:
Lực Lorenxơ là:
Chọn: A
Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường
Câu 46:
Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:
Chọn: A
Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng qui tắc bàn tay trái.Nội dung quy tắc bàn tay trái: Xoè bàn tay trái hứng các đường cảm ứng từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều chuyển động của điện tích thì ngón tai cái choãi ra chỉ chiều của lực Lorenxơ ứng vói điện tích dương và ngược chiều lực Lorenxơ với điện tích âm.
Câu 47:
Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào
Chọn: D
Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào: chiều chuyển động của hạt mang điện, chiều của đường sức từ vàdòng điện dấu điện tích của hạt mang điện.
Câu 48:
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
Chọn: B
Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức
Câu 49:
Phương của lực Lorenxơ
Chọn: C
Phương của lực Lorenxơ vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
Câu 50:
Chọn phát biểu đúng nhất.
Chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động tròn trong từ trường
Chọn: D
Chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động tròn trong từ trường luôn hướng về tâm quỹ đạo không phụ thuộc điện tích âm hay dương.
Câu 51:
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T) với vận tốc ban đầu = 2.105 (m/s) vuông góc với . Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là:
Chọn: D
Áp dụng công thức
Câu 52:
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = (T) với vận tốc ban đầu = 3,2. (m/s) vuông góc với , khối lượng của electron là 9,1.(kg). Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là:
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Áp dụng công thức = 5,12.10-17 (N)
- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f = suy ra R = 18,2 (cm)
Câu 53:
Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2. (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc . Biết điện tích của hạt prôtôn là 1,6.10-19 (C). Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là.
Chọn: C
Áp dụng công thức
Câu 54:
Một electron bay vào không gian có từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:
Chọn: B
- Áp dụng công thức
- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f =
- Khi B tăng 2 lần thì R giảm 2 lần.
Câu 55:
Một khung dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Kết luận nào sau đây là không đúng?
Chọn: A
Khi vectơ cảm ứng từ song song với cạnh của khung thì không có lực từ tác dụng lên cạnh của khung.
Câu 56:
Một khung dây dẫn phẳng, diện tích S, mang dòng điện I đặt trong từ trường đều B, mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây là:
Chọn: B
Mômen ngẫu lực từ có giá trị M = IBS
Câu 57:
Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng về lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây
Chọn: C
Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên từng đoạn dây dẫn.
Câu 58:
Một khung dây mang dòng điện I đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ, khung có thể quay xung quanh một trục 00' thẳng đứng nằm trong mặt phẳng khung (Hình vẽ). Kết luận nào sau đây là đúng?
Chọn: D
Dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên từng đoạn dây dẫn.
Câu 59:
Khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 (cm) gồm có 10 vòng dây, dòng điện chạy trong mỗi vòng dây có cường độ I = 2 (A). Khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T), mặt phẳng khung dây chứa các đường cảm ứng từ. Mômen lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:
Chọn: C
Áp dụng công thức M = N.I.B.S
Câu 60:
Chọn câu sai
Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều
Chọn: B
Mômen ngẫu lực từ tác dụng lên một khung dây có dòng điện đặt trong từ trường đều có giá trị nhỏ nhất khi mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ.
Câu 61:
Một khung dây phẳng nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường sức từ. Khi giảm cường độ dòng điện đi 2 lần và tăng cảm ừng từ lên 4 lần thì mômen lực từ tác dụng lên khung dây sẽ:
Chọn: B
Áp dụng công thức M = I.B.S
Câu 62:
Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.(T). Cạnh AB của khung dài 3 (cm), cạnh BC dài 5 (cm). Dòng điện trong khung dây có cường độ I = 5 (A). Giá trị lớn nhất của mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây có độ lớn là:
Chọn: A
Áp dụng công thức M = I.B.S
Câu 63:
Một khung dây cứng hình chữ nhật có kích thước 2 (cm) x 3 (cm) đặt trong từ trường đều. Khung có 200 vòng dây. Khi cho dòng điện có cường độ 0,2 (A) đi vào khung thì mômen ngẫu lực từ tác dụng vào khung có giá trị lớn nhất là 24. (Nm). Cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là:
Chọn: B
Áp dụng công thức M = N.I.B.S
Câu 64:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: B
Chất thuận từ và chất nghịch từ đều bị từ hóa khi đặt trong từ trường và bị mất từ tính khi từ trường ngoài mất đi
Câu 65:
Các chất sắt từ bị nhiễm từ rất mạnh là do:
Chọn: A
Các chất sắt từ bị nhiễm từ rất mạnh là do trong chất sắt từ có các miền nhiễm từ tự nhiên giống như các kim nam châm nhỏ
Câu 66:
Chọn câu phát biểu đúng?
Chọn: C
Nam châm điện là một ống dây có lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt bị nhiễm từ rất mạnh, khi ngắt dòng điện qua ống dây từ tính của lõi sắt bị mất đi.
Câu 67:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn: D
Các chất sắt từ được ứng dụng để chế tạo ra các nam châm điện và nam châm vĩnh cửu, lõi thép của các động cơ, máy biến thế, băng từ để ghi âm, ghi hình, đĩa cứng, đĩa mềm của máy vi tính .....
Câu 68:
Độ từ thiên là
Chọn: C
Theo định nghĩa: Độ từ thiên là góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lý.
Câu 69:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: A
Độ từ thiên dương ứng với trường hợp cực bắc của kim la bàn lệch về phía đông, độ từ thiên âm ứng với trường hợp cực bắc của kim la bàn lệch về phía tây.
Câu 70:
Độ từ khuynh là
Chọn: A
Độ từ khuynh là góc hợp bởi kim nam châm của la bàn và mặt phẳng nằm ngang.
Câu 71:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: A
Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm dưới mặt phẳng ngang, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm phía trên mặt phẳng ngang.
Câu 72:
Chọn câu phát biểu không đúng
Chọn: D
Bắc cực có độ từ khuynh dương, nam cực có độ từ khuynh âm.
Câu 73:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn: D
Hiện nay cực từ bắc của trái đất nằm gần nam cực, cực từ nam của trái đất nằm gần bắc cực
Câu 74:
Chọn câu phát biểu không đúng
Chọn: A
Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.
Câu 75:
Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông cân MNP. Cạnh MN = NP = 10 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = (T) có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là
Chọn: B
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα
Câu 76:
Một dây dẫn được gập thành khung dây có dạng tam giác vuông MNP. Cạnh MN = 30 (cm), NP = 40 (cm). Đặt khung dây vào trong từ trường đều B = (T) vuông góc với mặt phẳng khung dây có chiều như hình vẽ. Cho dòng điện I có cường độ 10 (A) vào khung dây theo chiều MNPM. Lực từ tác dụng vào các cạnh của khung dây là
Chọn: A
Áp dụng công thức F = B.I.l.sinα
Câu 77:
Thanh MN dài l = 20 (cm) có khối lượng 5 (g) treo nằm ngang bằng hai sợi chỉ mảnh CM và DN. Thanh nằm trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,3 (T) nằm ngang vuông góc với thanh có chiều như hình vẽ. Mỗi sợi chỉ treo thanh có thể chịu được lực kéo tối đa là 0,04 (N). Dòng điện chạy qua thanh MN có cường độ nhỏ nhất là bao nhiêu thì một trong hai sợi chỉ treo thanh bị đứt. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2)
Chọn: D
- Thanh chịu tác dụng của 4 lực: lực từ F = B.I.l, trọng lực P = m.g, lực căng T của hai dây.
- Để sợi dây không bị đứt thì F + P = 2.
Câu 78:
Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc = 1,8. (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị = 2.(N), nếu hạt chuyển động với vận tốc = 4,5. (m/s) thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là
Chọn: C
Áp dụng công thức
Câu 79:
Hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 (kg), điện tích q = 3,2.10-19 (C). Xét một hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế U = 106 (V). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều B = 1,8 (T) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Vận tốc của hạt α trong từ trường và lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là
Chọn: B
- Khi hạt α chuyển động trong điện trường nó thu được vận tốc v: giải theo phần điện trường.
- Khi có vận tốc v hạt α bay vào từ trường, nó chiịu tác dụng của lực Lorenxơ
Câu 80:
Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng = 1,66.10-27 (kg), điện tích = - 1,6.10-19 (C). Hạt thứ hai có khối lượng = 6,65.10-27 (kg), điện tích = 3,2.10-19 (C). Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhât là = 7,5 (cm) thì bán kính quỹ đạo của hạt thứ hai là
Chọn: C
- Áp dụng công thức
- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f = suy ra R