Cho hypebol có phương trình x^2/a^2 - y^2/b^2 =1: a) Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành
Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7
Bài 7.36 trang 59 Toán 10 Tập 2:
Cho hypebol có phương trình :
a) Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành (hoành độ của A1 nhỏ hơn của A2).
b) Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì x ≤ –a, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì x ≥ a.
c) Tìm các điểm M1, M2 tương ứng thuộc các nhánh bên trái, bên phải trục tung của hyperbol để M1M2 nhỏ nhất.
Lời giải
a) Giao điểm của (H) với trục hoành có y = 0 nên ⇒ x2 = a2 ⇒ x = ± a;
Hơn nữa hoành độ A1 nhỏ hơn hoành độ A2 nên ta có: A1(−a; 0), A2(a; 0).
Vậy tọa độ giao điểm của hypebol với trục hoành lần lượt là A1(−a; 0), A2(a; 0).
b) Ta có:
⇔
Mà ≥ 0 nên hay x2 ≥ a2
⇔ |x| ≥ |a|
⇔ x ≥ a hoặc x ≤ - a .
Vậy điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì x ≤ 0 nên x ≤ –a, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì x ≥ 0 nên x ≥ a.
b) Gọi toạ độ điểm M1(x1;y1), M2(x2;y2), tương ứng thuộc các nhánh bên trái, bên phải trục tung của hypebol. Khi đó x1 ≤ – a và x2 ≥ a.
Ta có:
⇒ M1M2 = ;
A1A2= = 2a.
Vì x1 < 0 và x2 > 0 nên x2 – x1 = + (1)
Mặt khác ta có: x1 ≤ –a và x2 ≥ a ⇒ ≥ a và ≥ a
⇒ + ≥ a + a = 2a (2)
Từ (1) và (2) ta có: x2 – x1 ≥ 2a ⇒ (x2 – x1)2 ≥ (2a)2
Ta lại có: (y2 – y1)2 ≥ 0
⇒ (x2 – x1)2 + (y2 – y1)2 ≥ (2a)2 + 0 = (2a)2
⇒ ≥ 2a hay M1M2 ≥ A1A2
Vậy M1M2 nhỏ nhất khi M1M2 = A1A2
Dấu “=” xảy ra khi diểm M1 ≡ A1(-a; 0) và M2 ≡ A2(a; 0).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài viết liên quan
- Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 19: Phương trình đường thẳng
- Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách.
- Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài 22: Ba đường Conic
- Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 7