Xét hai câu sau: P: Phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt
Giải Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
HĐ 5 trang 8 Toán 10 tập 1: Xét hai câu sau:
P: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt”;
Q: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có biệt thức Δ = b2 – 4ac > 0”;
a) Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q.
b) Hãy phát biểu mệnh đề Q ⇒ P.
Lời giải
a) Ta phát biểu mệnh đề P ⇒ Q như sau:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt thì phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có biệt thức Δ = b2 – 4ac > 0.
b) Ta phát biểu mệnh đề Q ⇒ P như sau:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có biệt thức Δ = b2 – 4ac > 0 thì phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt.
HĐ 1 trang 6 Toán 10 Tập 1:Trong các câu ở tình huống mở đầu: Câu nào đúng, Câu nào sai, Câu nào không xác định
HĐ 2 trang 7 Toán 10 Tập 1: Quan sát biển báo trong hình bên, HĐ 2 trang 7 Toán 10 tập 1
Luyện tập 3 trang 9 Toán 10 Tập 1: Cho các mệnh đề P: a và b chia hết cho c; Q: a + b chia hết cho c
Luyện tập 4 trang 9 Toán 10 Tập 1: Phát biểu điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 2
Câu hỏi trang 10 Toán 10 Tập 1: Em hãy xác định tính đúng sai của hai mệnh đề trên. Mệnh đề P
Bài 1.1 trang 11 Toán 10 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? Trung Quốc là nước đông dân
Bài 1.2 trang 11 Toán 10 Tập 1: Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau
Bài 1.5 trang 11 Toán 10 Tập 1: Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: a^2 < b^2 và Q: 0 < a < b
Bài 1.6 trang 11 Toán 10 Tập 1: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định
Bài 1.7 trang 11 Toán 10 Tập 1: Dùng kí hiệu mọi và tồn tại để viết các mệnh đề sau