Dùng kí hiệu mọi và tồn tại để viết các mệnh đề sau
Giải Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề
Bài 1.7 trang 11 Toán 10 tập 1: Dùng kí hiệu để viết các mệnh đề sau:
P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”;
Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”.
Lời giải
+) Mệnh đề P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó” được viết lại như sau:
P: “∀n ∈ ℕ, n2 ≥ n”.
+) Mệnh đề Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0” được viết lại như sau:
Q: “∃x ∈ ℝ, x + x = 0”.
HĐ 1 trang 6 Toán 10 Tập 1:Trong các câu ở tình huống mở đầu: Câu nào đúng, Câu nào sai, Câu nào không xác định
HĐ 2 trang 7 Toán 10 Tập 1: Quan sát biển báo trong hình bên, HĐ 2 trang 7 Toán 10 tập 1
Luyện tập 3 trang 9 Toán 10 Tập 1: Cho các mệnh đề P: a và b chia hết cho c; Q: a + b chia hết cho c
Luyện tập 4 trang 9 Toán 10 Tập 1: Phát biểu điều kiện cần và đủ để số tự nhiên n chia hết cho 2
Câu hỏi trang 10 Toán 10 Tập 1: Em hãy xác định tính đúng sai của hai mệnh đề trên. Mệnh đề P
Bài 1.1 trang 11 Toán 10 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? Trung Quốc là nước đông dân
Bài 1.2 trang 11 Toán 10 Tập 1: Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau
Bài 1.5 trang 11 Toán 10 Tập 1: Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: a^2 < b^2 và Q: 0 < a < b
Bài 1.6 trang 11 Toán 10 Tập 1: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định
Bài 1.7 trang 11 Toán 10 Tập 1: Dùng kí hiệu mọi và tồn tại để viết các mệnh đề sau