13 Đề kiểm tra Vật Lí 11 cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
4343 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặt điện tích thử q vào trong điện trường đều có độ lớn E của hai tấm kim loại tích điện trái có độ lớn bằng nhau, song song với nhau và cách nhau một khoảng d. Biểu thức nào dưới đây biếu diền một đại lượng có đơn vị là vôn?
đáp án C
+ E có đơn vị là V/m và d có đơn vị là m nên Ed có đơn vị là V
Câu 2:
Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là
đáp án A
+ Các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng làm cản trở chuyển động có hướng electron
Câu 3:
Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào
đáp án D
+ Nhiệt độ khác nhau và bản chất của vật dẫn khác nhau thì điện trở khác nhau
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây không đủng với kim loại?
đáp án B
+ Hạt tải điện trong kim loại là electron
Câu 5:
Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kỳ (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ?
đáp án C
+ Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.
+ Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao
Câu 6:
Hạt tải điện trong kim loại là
đáp án D
+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm chuyển động tự do trong mạng tinh thể
Câu 7:
Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do
đáp án C
+ Khi nhiệt độ tăng mức độ chuyển động hỗn độn của ion và electron tăng nên điện trở tăng
Câu 8:
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của
đáp án C
+ Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm nên nó chuyển động ngược hướng điện trường.
Câu 9:
Biết hiệu điện thế = 3 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
đáp án C
+ Theo định nghĩa:
Câu 10:
Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích?
đáp án A
+ Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và diêm cuối của đường đi
Câu 11:
Hiệu điện thé giữa hai điểm M. N là = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng
đáp án D
+ Theo định nghĩa: UMN = VM− VN
Câu 12:
Bắn một êlectron với vận tốc vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bán kim loại. Electron sẽ
đáp án B
+ Điện tích dương sẽ bị hút về ban âm với quỹ đạo là đường parabol.
+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 13:
Bắn một positron với vặn tốc vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại. Positron sẽ
đáp án D
+ Điện tích dương sẽ bị hút về bản âm với quỹ đạo là đường parabol.
+ Điện tích âm sẽ bị hút về bản dương với quỹ đạo là đường parabol
Câu 14:
Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 20 cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng
đáp án A
Câu 15:
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công của lực điện sẽ càng lớn nếu
đáp án C
+ AMN = QuMn
Câu 16:
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
đáp án D
+ Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi:
5.108.1,6.10-19 = 8.10-11C
+ Lực tương tác Cu – long:
Câu 17:
Hai quá cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 25 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực N. Xác định độ lớn của điện tích của hai quả cầu đó?
đáp án D
Câu 18:
Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tư hidro với êlecron trong vỏ nguyên tử. Cho rằng electron này nằm cách hạt nhân m
đáp án C
Câu 19:
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là J. Điện thế tại điểm M là
đáp án B
Câu 20:
Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện – 24J. Hiệu điện thế bằng?
đáp án A
Câu 21:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là = 50 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
đáp án B
Câu 22:
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng tử trên xuông dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2 4 m và mặt đất
đáp án B
Câu 23:
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5 Ω được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động 1,5 V và điện trở trong là 1 Ω. Điện trởcủa các dây nối là rất nhỏ. Trong thời gian 5 phút, lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng và nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R lần lượt là
đáp án A
Câu 24:
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là 6 V và 0,6 Ω. Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn dây tóc có ghi 6 V − 3 W. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy lần lượt là?
đáp án A
Câu 25:
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong 2 Ω, các điện trở = 5 Ω, = 10 Ω và = 3 Ω. Chọn phương án đúng.
đáp án D
Câu 26:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 6 V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở = = 30 Ω; = 7,5 Ω. Chọn phương án đúng.
đáp án D
+ Phân tích đoạn mạch: (R1 // R3 // R2)
Câu 27:
Một mạch điện cỏ sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12,5 V và có điện trở trong 0,4 Ω ; bóng đèn dây tóc có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc loại 6 V – 4,5W. là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì
đáp án D
+ Thử lại định luật Ôm
Câu 28:
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 12 V và có điện trở trong 0,4 Ω; bóng đèn dây tóc có ghi số 12 V - 6 W, bóng đèn dây tóc loại 6 V - 4,5 W; = 8 Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất và công suất của nguồn điện lần lượt là
đáp án B
Câu 29:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó bộ nguồn có suất điện động 42,5 V và điện trở trong 1 Ω, điện trở = 10 Ω; = 15 Ω. Điện trở của các ampe kế và của các dây nối không đáng kể.Biết ampe kế chỉ 1,5 A.Cường độ dòng điện qua mạch là I. Tích R bằng?
đáp án B
+ Phân tích đoạn: R nt (R1 //R2)
+ Từ
Câu 30:
Cho một nguồn điện cỏ suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω. Có một số bóng đèn loại 6V−3W được mắc thành y dãy song song trên mỗi dãy có x bóng đèn, rồi mắc vào nguồn điện đà chọ thì tất cả các đèn sáng bình thường. Giá trị lớn nhất cua xy là
đáp án A
+ Khi các đèn sáng bình thường
+ Định luật Ôm cho toàn mạch:
Câu 31:
Cho 1 hột nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong 6 Ω. Có 6 bóng đèn dây tóc loại 6 V - 3 W, được mắc thành y dãy song song trên mỗi dây có x bóng đèn rồi vào nguồn điện đã cho thì các đèn đều sáng bình thường và hiệu suất của nguồn khi đó là H. Chọn phương án đúng.
đáp án C
+ Khi các đèn sáng bình thường:
+ Định luật Ôm cho toàn mạch:
Câu 32:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, có điện trở trong 2 Ω. Điện trở của đèn dây tóc là Đ là 3 Ω, = 3 Ω. Di chuyển con chạy C người ta nhận thấy khi điện trở phần BC của biến trở AB có giá trị 1 Ω thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở là:
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
Câu 33:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD và một hiệu điện thế = 40V và ampe kế chỉ 1A.Nếu đặt vào CD một hiệu điệnt hế 60V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điệnt hế = 15V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Giá trị của ( + + ) là
đáp án D
+ Đặt vào A và B hiệu điện thế 100V thì đoạn mạch:
+ Đặt vào C và D hiệu điện thế 60V thì đoạn mạch có
Câu 34:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó = 2,4Ω, = 14Ω; = 4 Ω; = = 6 Ω, = 3A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB, hai đầu và hai đầu lần lượt là , và . Tổng () gần giá trị nào nhất sau đây?
đáp án A
+ Phân tích đoạn
+ Tính
Câu 35:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong 2 Ω. Đèn dây tóc Đ có kí hiệu 7 V - 7 W; = 18 Ω: = 2 Ω và Rx là biến trở thay đổi từ 0 đến 100 Ω. Điều chỉnh giá trị của biến trở để đèn sáng bình thường; đồng thời lúc này cộng suất tiêu thụ trẽn đèn là cực đại. Suất điện động cua ngu giá trị cua biến trở khi đó lần lượt là
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
+ Tính
+ Hàm số nghịch biến trong đoạn nên giá trị cực đại khi x = 0 và đèn sáng bình thường nên
Câu 36:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 8 V, điện trở trong 2 Ω. Điện trở của đèn dây tóc Đ là 3 Ω; R1 = 3 Ω; ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi điện trở phần CB bàng 6 Ω thì ampe ke chỉ 5/3 A. Điện trở toàn phần của biến trở là
đáp án B
+ Vẽ lại mạch điện (chập A với B)
+ Tính
Câu 37:
Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12V – 6 W. Nguồn điện có suất điện động 15V, có điện trở trong 1 Ω và = 4,8 Ω. Biến trở có giá trị trong khoảng từ 0 đến 144 Ω. Các tụ điện có điện dung = 2µF; = 3µF. Coi điện trở của đền D không thay đổi. Cho N di chuyển đều từ đầu A đến đầu B của biến trở trong thời gian t = 5s. Trong khoảng thời gian đó, cường độ dòng điện tức thời qua am pe kế là:
đáp án D
+ Tính
+ Tính
+ Đặt
+ Điện tích tại M:
Điện tích tại M giảm Dòng điện chạy qua ampe kế theo chiều từ M đến N với cường độ:
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, = 12 Ω; = 4 Ω; = 21 Ω; = 18 Ω; = 6 Ω; = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
Câu 39:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó , điện trở trong r = 0,12Ω; bóng đèn loại 6V – 3W; bóng đèn loại 2,5V – 1,25W. Cọi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh và cho các bóng đền và sáng bình thường. Giá trị của (5 + ) là
đáp án B
+ Tính
+ Vì
+ Điện trở toàn mạch:
Câu 40:
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 0,5Ω, = 1Ω, = = 4 Ω, = 6 Ω. Chọn phương án đúng?
đáp án B
+ Chập N với A thì mạch ngoài có dạng