IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Chủ đề 1: Cách phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ có đáp án

Chủ đề 1: Cách phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ có đáp án

Chủ đề 1: Cách phân loại, gọi tên, viết công thức hóa học hợp chất vô cơ có đáp án

  • 441 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoàn thành 2 bảng sau:

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

Na

       

2

Ca

       

3

Mg

       

4

Fe (Hoá trị II)

       

5

Fe (Hoá trị III)

       

 

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

S (Hoá trị VI)

       

2

P (Hoá trị V)

       

3

C (Hoá trị IV)

       

4

S (Hoá trị IV)

       
Xem đáp án

Hướng dẫn:

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

Na

Na2O

Natri oxit

NaOH

Natri hidroxit

2

Ca

CaO

Canxi oxit

Ca(OH)2

Canxi hidroxit

3

Mg

MgO

Magie oxit

Mg(OH)2

Magie hidroxit

4

Fe (Hoá trị II)

FeO

Sắt(II) oxit

Fe(OH)2

Sắt(II) hidroxit

5

Fe (Hoá trị III)

Fe2O3

Sắt(III) oxit

Fe(OH)3

Sắt(III) hidroxit

 

STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

S (Hoá trị VI)

SO3

Lưu huỳnh trioxit

H2SO4

Axit Sunfuric

2

P (Hoá trị V)

P2O5

Đi photpho pentaoxit

H3PO4

Axit photphoric

3

C (Hoá trị IV)

CO2

Cacbon đioxit

H2CO3

Axit cacbonic

4

S (Hoá trị IV)

SO2

Lưu huỳnh đioxit

H2SO3

Axit Sunfurơ


Câu 8:

Oxit là:

Xem đáp án

Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.

Chọn A


Câu 9:

Oxit bazơ là:

Xem đáp án

Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Chọn D


Câu 10:

Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:

Xem đáp án

Dựa vào khả năng tác dụng với axit và kiềm mà có thể chia oxit thành:

- oxit axit: là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước.

- oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước.

- oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước.

Chọn B


Câu 11:

Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là:

Xem đáp án

Thành phần chính của vôi sống: CaO

Chọn A


Câu 12:

Chọn dãy chất đều là oxit axit:

Xem đáp án

Oxit axit là hợp chất của oxi với một nguyên tố phi kim.

Oxit axit có những tính chất hóa học: tác dụng với nước, oxit bazơ, bazơ.

A và C sai do CaO, K2O, Na2O, BaO, MgO là oxit bazơ.

D sai do CO là oxit trung tính (oxit không tác dụng với axit, bazơ và nước).

Chọn B


Câu 13:

Chọn dãy chất đều là oxit:

Xem đáp án

Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.

Chọn C.


Câu 14:

Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:

Xem đáp án

Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy.

Theo bài ta có: mFe : mO = 7 : 3

Ta coi mFe = 7 gam; mO = 3 gam.

Khi đó:

nFe=756=0,125 mol; nO=316=0,1875 molmCa(OH)2=2.(40+17.2)=148 kgnFe:nO=x:y=0,125:0,1875=2:3

Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3

Chọn A.


Câu 15:

Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là:

Xem đáp án

Vôi sống có 20% tạp chất.

nCaO=140.80100.(40+16)=2kmol

Vì CaO + H2O → Ca(OH)2

Nên nCaO = nCa(OH)2 = 2 kmol

mCa(OH)2 = 2.(40+17.2) = 148kg

Chọn C.


Câu 16:

Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là:

Xem đáp án

Muối ăn hàng ngày có công thức hóa học là NaCl

Chọn A.


Câu 17:

Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành:

Xem đáp án

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương