IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 4: Một số axit quan trọng (có đáp án)

Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 4: Một số axit quan trọng (có đáp án)

Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 4: Một số axit quan trọng (có đáp án)

  • 865 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Xem đáp án

Chọn B

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, 


Câu 2:

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, H2SO4 loãng, BaCl2 là:

Xem đáp án

Chọn C

Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu :

 HCl, H2SO4 loãng, BaCl2 là qùy tím


Câu 3:

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Xem đáp án

Chọn B

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từ từ axit vào nước và khuấy đều bằng đũa thủy tinh.


Câu 4:

Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?

Xem đáp án

Chọn D

Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl

Cu không tác dụng với dung dịch HCl


Câu 5:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Chọn D

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.    

H2SO4 loãng không phản ứng với Cu, Ag, Pt.


Câu 6:

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :

Xem đáp án

Chọn B

Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng.


Câu 7:

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Xem đáp án

Chọn C

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4


Câu 8:

Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:


Câu 9:

Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng

Xem đáp án

Chọn A

Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối  của bari (như: BaCl2, Ba(NO3)2...) hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng


Câu 10:

Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện

Xem đáp án

Chọn A

Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng

Do BaCl2Na2SO4BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl


Câu 12:

Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là

Xem đáp án

Chọn A

 

N

 

1

 

2

 

3

 

4

A

32,5 (loại)

65 (Zn)

97,5 (loại)

130 (loại)

 Kim loại A là Zn


Câu 13:

Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4?

Xem đáp án

Chọn B

Hóa chất có thể dùng để nhận biết 2 axit HCl và H2SO4 là Ba(OH)2

2HCl + BaOH2  BaCl2 + 2H2O (có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng);


Câu 15:

Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?

Xem đáp án

Chọn B

nFe = 0,08 mol

Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V (lít)

=> V = 0,08 lít = 80 ml


Câu 16:

Hòa tan 50,54 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Al) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 178,22 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn C

Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x và y mol

Muối trong dung dịch A gồm x mol FeSO4 và 0,5y mol Al2SO43


Câu 20:

Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn A

Cách 1: Viết phương trình và tính toán theo PTHH:

gọi x, y lần lượt là số mol của kẽm và sắt

ta có 

Cách 2: Áp dụng công thức:


Câu 21:

Cho 69,75 gam hỗn hợp A gồm CaCO3Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 337,5 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch X và V lit CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn A

Cách 1:

Gọi số mol của CaCO3Na2CO3 lần lượt là x và y mol

Cách 2: 

Từ các PTHH:

Có: nCO2 = 12nHCl =0,675 mol

(số mol HCl tính như cách 1)

Vậy V = 0,675.22,4 = 15,12 lít.


Câu 22:

Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là:

Xem đáp án

Chọn B

Đặt x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và  (x,y > 0)

Na2CO3 +  H2SO4Na2SO4 + CO2 + H2O (1)

x mol           x mol          x mol      x mol

K2CO3H2SO4K2SO4 + CO2 + H2O (2)

y mol         y mol           y mol          y mol

Từ phương trình ta dễ thấy muối cacbonat tác dụng với H2SO4 thì

nH2SO4=nCO2


Câu 25:

Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D

Gọi x là thành phần % số mol của CaCO3 trong hỗn hợp thì (1 - x) là thành phần % số mol của MgCO3


Bắt đầu thi ngay