Chủ đề 3: Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng có đáp án
Chủ đề 3: Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng có đáp án
-
448 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với:
a) H2OViết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
a) Những oxit tác dụng với nước gồm: CaO, SO2, SO3, CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Câu 2:
Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với:
b) Dd H2SO4
b) Những oxit tác dụng với dd H2SO4 là: CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Câu 3:
Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
Hướng dẫn:
Các PTHH của các phản ứng xảy ra:
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO + CO2 → CaCO3
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuO + CO → Cu + CO2
CO2 + NaOH → NaHCO3
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2
2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2
Câu 4:
Cho các dung dịch muối NaCl, FeSO4, KHCO3, NH4Cl, K2S, Al2(SO4)3, Ba(NO3)2 . Chọn câu đúng :
Các thí nghiệm sinh ra chất khí là: 2, 3, 4, 6
⇒ Chọn B.
Câu 6:
Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:
Chọn A.
Câu 7:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
1) Hòa tan Fe2O3 bằng lượng dư HCl;
2) Cho C tác dụng với khí O2 ở điều kiện nhiệt độ cao;
3) Cho HCl tác dụng với dung dịch muối Na2CO3;
4) Hòa tan kim loại Mg trong dung dịch H2SO4 loãng;
5) Cho khí H2 qua bột CuO, nung nóng;
6) Đốt cháy S trong không khí;
Số trường hợp phản ứng tạo chất khí là:
Các thí nghiệm sinh ra chất khí là: 2, 3, 4, 6
⇒ Chọn B.
Câu 8:
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đ, n) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
X + H2SO4 (đ, n) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Các chất X thỏa mãn phản ứng trên là: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4, FeS, FeS2
⇒ Chọn D.
Câu 9:
Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt: Ba(OH)2, H2SO4, HCl, NaCl. Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là:
Trích mẫu thử 4 mẫu dung dịch.
Dùng quỳ tím thử 4 mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ là: H2SO4 và HCl.
- Quỳ hóa xanh là: Ba(OH)2.
- Quỳ không đổi màu là: NaCl.
Dùng Ba(OH)2 nhận biết 2 dung dịch axit: H2SO4 tạo kết tủa trắng với Ba(OH)2, HCl không có hiện tượng.
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
⇒ Chọn B.
Câu 10:
Cho các chất sau: Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Số cặp chất tác dụng với nhau là:
1. Fe tác dụng với AgNO3.
2. Fe tác dụng với CuCl2.
3. Mg tác dụng với AgNO3.
4. Mg tác dụng với CuCl2.
5. Mg tác dụng với Fe(NO3)2.
6. Cu tác dụng với AgNO3
⇒ Chọn C.
Câu 11:
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + 2HCl → X + H2O
Hỏi X là chất nào?
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
⇒ X là CaCl2
⇒ Chọn A.
Câu 13:
Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + H2O.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cho biết tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
X + H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + H2O.
X là Cu.
Cu + 2H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 3.
⇒ Chọn D.