Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Chủ đề 3: Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng có đáp án

Chủ đề 3: Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng có đáp án

Chủ đề 3: Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng có đáp án

  • 448 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với:

a) H2O

Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?

Xem đáp án

a) Những oxit tác dụng với nước gồm: CaO, SO2, SO3, CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O → H2SO4


Câu 2:

Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với:

b) Dd H2SO4

Xem đáp án

b) Những oxit tác dụng với dd H2SO4 là: CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O


Câu 3:

Cho các chất CaO, CuO, Na2O, SO3, H2O, CO, CO2, H2SO4, NaOH, MgCl2, FeSO4. Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với nhau từng đôi một. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?

Xem đáp án

Hướng dẫn:

Các PTHH của các phản ứng xảy ra:

CaO + SO2 → CaSO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + CO2 → CaCO3

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuO + CO → Cu + CO2

CO2 + NaOH → NaHCO3

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2


Câu 4:

Cho các dung dịch muối NaCl, FeSO4, KHCO3, NH4Cl, K2S, Al2(SO4)3, Ba(NO3)2 . Chọn câu đúng :

Xem đáp án

Các thí nghiệm sinh ra chất khí là: 2, 3, 4, 6

Chọn B.


Câu 5:

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 6:

Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là:

Xem đáp án

Chọn A.


Câu 8:

Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đ, n) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:

Xem đáp án

X + H2SO4 (đ, n) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

Các chất X thỏa mãn phản ứng trên là: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeSO4, FeS, FeS2

Chọn D.


Câu 9:

Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt: Ba(OH)2, H2SO4, HCl, NaCl. Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là:

Xem đáp án

Trích mẫu thử 4 mẫu dung dịch.

Dùng quỳ tím thử 4 mẫu thử:

- Quỳ hóa đỏ là: H2SO4 và HCl.

- Quỳ hóa xanh là: Ba(OH)2.

- Quỳ không đổi màu là: NaCl.

Dùng Ba(OH)2 nhận biết 2 dung dịch axit: H2SO4 tạo kết tủa trắng với Ba(OH)2, HCl không có hiện tượng.

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Chọn B.


Câu 10:

Cho các chất sau: Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Số cặp chất tác dụng với nhau là:

Xem đáp án

1. Fe tác dụng với AgNO3.

2. Fe tác dụng với CuCl2.

3. Mg tác dụng với AgNO3.

4. Mg tác dụng với CuCl2.

5. Mg tác dụng với Fe(NO3)2.

6. Cu tác dụng với AgNO3

Chọn C.


Câu 11:

Cho sơ đồ phản ứng sau: CaO + 2HCl → X + H2O

Hỏi X là chất nào?

Xem đáp án

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

X là CaCl2

Chọn A.


Câu 12:

Để nhận biết: HCl, Na2SO4, NaOH; người ta dùng thuốc thử nào sau đây:


Câu 13:

Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + H2O.

Hoàn thành sơ đồ phản ứng và cho biết tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

X + H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + H2O.

X là Cu.

Cu + 2H2SO4 (đ, n) → CuSO4 + SO2 + 2H2O.

Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 3.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương