IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Chủ đề 2: Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại (có đáp án)

Chủ đề 2: Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại (có đáp án)

Chủ đề 2: Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại (có đáp án)

  • 335 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.

Xem đáp án

Thuốc thử để phân biệt là: dd BaCl2, dd NaOH. Cách làm như sau:

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Cho dd BaCl2 vào 8 dung dịch sẽ thấy ở 4 dung dịch có kết tủa là: Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4 (nhóm A) còn 4 dung dịch không có hiện tượng gì là: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 (nhóm B).

- Trong mỗi nhóm A, B đều dùng dd NaOH để thử:

+ Nhận ra Na2SO4 và NaNO3 không có hiện tượng gì

+ Nhận ra CuSO4 và Cu(NO3)2 tạo kết tủa màu xanh:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (Xanh) + Na2SO4

Nhận ra MgSO4 và Mg(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng:

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (Trắng) + 2NaNO3

+ Nhận ra FeSO4 và Fe(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển thành màu nâu đỏ

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)


Câu 2:

Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl

4 dung dịch : MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl

Xem đáp án

Xét khả năng phản ứng của 4 chất, nhận được chỉ có MgSO4 tạo được kết tủa với 2 dung dịch khác:

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

MgSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MgCl2

Suy ra dung dịch còn lại không kết tủa là NaCl.

- Dùng axit HCl hòa tan 2 kết tủa thấy kết tủa không tan là BaSO4 → nhận được BaCl2, kết tủa tan là Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O thì nhận được NaOH


Câu 3:

Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl

4 chất rắn : NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4

Xem đáp án

Hòa tan 4 chất rắn bằng dung dịch HCl nhận được BaSO4 không tan, NaCl tan mà không có khí bay ra. Còn:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

- Thả lần lượt 2 chất rắn Na2CO3, BaCO3 vào 2 dung dịch vừa tạo ra → sẽ nhận ra Na2CO3 có kết tủa: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

→ Còn lại là BaCO3.


Câu 4:

Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)2, FeCl3.

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử.

- Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là (NH4)2SO4:

        2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là MgSO4:

        MgSO4 + NaOH → Na2SO4 + Mg(OH)2

- Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là Al2(SO4)3:

        MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

        6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

        NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 +2H2O

- Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là FeCl3:

        FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K2CO3.

Chọn D.


Câu 5:

Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba chất đựng trong ba bình mất nhãn Al, Al2O3, Mg. 

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 3, sau đó nhỏ vài giọt NaOH vào 3 mẫu thử.

- Trường hợp có sủi bọt khí, chất rắn tan thì chất ban đầu là Al:

        2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Trường hợp chất rắn tan thì chất ban đầu là Al2O3:

        Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

- Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra thì chất ban đầu là Mg.

Chọn C.


Câu 6:

Thuốc thử để nhận biết 3 lọ đựng hỗn hợp CHỦ ĐỀ bột bị mất nhãn như sau: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3).

Xem đáp án

- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 3, sau đó cho dd HCl dư vào các mẫu thử, thấy có 2 mẫu tan hoàn toàn và có khí thoát ra là (Fe + Fe2O3), (Al + Al2O3), có 1 mẫu tan hoàn toàn và không có khí thoát ra là (FeO + Fe2O3) → Nhận biết được (FeO + Fe2O3).

- Trích mẫu thử 2 mẫu chưa nhận biết, đánh số 1, 2, sau đó cho dd NaOH dư vào các mẫu thử, thấy một mẫu tan hoàn toàn và có khí thoát ra đó là (Al + Al2O3), mẫu còn lại không có hiện tượng gì là (Fe + Fe2O3).

PTHH chứng minh:

    Fe + HCl → FeCl2 + H2

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Chọn A.


Câu 7:

Có 5 gói bột màu tương tự nhau: CuO; FeO; MnO2; Ag2O; (Fe+FeO) có thể dùng dd nào để phân biệt các chất trên?

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd HCl vào các mẫu thử:

- Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:

        CuO +2HCl → CuCl2 + H2O

- Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:

        FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

- Trường hợp chất rắn bị hòa tan có khí thoát ra, chất ban đầu là (Fe + FeO):

        Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

        FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

- Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

        Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

- Trường hợp không xảy ra hiện tượng gì là MnO2.

Chọn A.


Câu 8:

Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu 2 thuốc thử cần để nhận biết 8 dung dịch trên

Xem đáp án

Trích mẫu thử đánh thứ tự từ 1 đến 8, cho dd BaCl2 vào các mẫu thử.

- Nhóm 1: Tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là MgSO4, FeSO4, Na2SO4, CuSO4.

- Nhóm 2: Không có kết tủa thì chất ban đầu là NaNO3, Mg(NO3), Fe(NO3), Cu(NO3)

Cho NaOH vào nhóm 1.

    + Trường hợp tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là Mg(OH)2:

        MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

    + Trường hợp tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu đỏ trong không khí thì chất ban đầu là FeSO4:

        FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4

        4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    + Trường hợp tạo kết tủa màu xanh lam là CuSO4:

        CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

    + Trường hợp không có hiện tượng nào xảy ra là Na2SO4.

Cho NaOH vào nhóm 2, hiện tượng tương tự như nhóm 1, giúp ta nhận biết 4 chất nhóm 2.

Chọn C.


Câu 9:

Phân biệt 9 chất rắn sau bằng 2 hóa chất tự chọn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO? Hỏi 2 hóa chất đó là gì?

Xem đáp án

Hai thuốc thử là H2O và HCl đặc, nóng.

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 9, cho nước vào các mẫu thử.

- BaO tan trong nước, các chất khác không tan

        BaO + H2O → Ba(OH)2

- Dùng Ba(OH)2 nhận biết Al2O3, vì Al2O3 ta trong Ba(OH)2.

        Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O

- Dùng HCl nhận biết các mẫu thử còn lại.

    + Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:

        CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    + Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:

        FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    + Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

        Ag2O + 2HCl → 2AgCl +H2O

    + Trường hợp có khí màu vàng lục nhạt thoát ra, mẫu thử là MnO2.

        MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    + Trường hợp sủi bọt khí là CaCO3.

        CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2

    + Trường hợp tạo dung dịch màu nâu vàng là muối của Fe3+, vậy mẫu thử là Fe2O3.

        Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    + Trường hợp dung dịch không màu là muối của Mg2+, vậy mẫu thử là MgO

        MgO + HCl → MgCl2 + H2O

Chọn A.


Câu 10:

Chỉ sử dụng 1 hóa chất hãy nhận biết các dung dịch sau: MgCl2, FeCl2, FeCl3 , AlCl3

Xem đáp án

Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 4, cho dd NaOH vào 4 mẫu thử.

- Trường hợp có kết tủa màu trắng xanh, sau đó hóa nâu trong không khí thì chất ban đầu là FeCl2:

        FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ +2NaCl

        4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

- Trường hợp có kết tủa màu xanh thì chất ban đầu là CuCl2:

        CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

- Trường hợp có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan, chất ban đầu là AlCl3:

        3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

        NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

- Trường hợp có kết tủa trắng thì chất ban đầu là MgCl2:

        MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Chọn D.


Câu 12:

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CuCl2.

Xem đáp án

Tương tự bài 7.

Riêng trường hợp NH4Cl tác dụng với NaOH sẽ có khí mùi khai thoát ra là khí NH3.

Chọn A.


Câu 13:

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt cặp chất sau đây, chỉ được dung một thuốc thử thích hợp: Dung dịch MgCl2 và FeCl2

Xem đáp án

Tương tự bài 7.

- Cách 1: Sử dụng NaOH.

- Cách 2: Nhúng thanh kim loại Mg vào dd muối FeCl2, kim loại mạnh sẽ đẩy kim loại yếu ra khỏi muối → Xảy ra phản ứng, kim loại bị đẩy ra sẽ bám vào thanh kim loại. Ta cân khối lượng thanh kim loại trước vào sau khi nhúng vào dd sẽ thấy sự thay đổi khối lượng của nó → Có xảy ra phản ứng → Nhận biết 2 muối.

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương