Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)
-
2295 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (Ví dụ như: C2H6O, CH3Cl, …)
⇒ Dãy chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước, khí cacbonic và khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố nào?
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được:
+ Hơi nước ⇒ Chắc chắn có H
+ Khí cacbonic ⇒ Chắc chắn có C
+ Khí nitơ ⇒ Chắc chắn có N.
⇒ Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố: C, H, N
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 là
= 53,33%
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Tính chất của polime là
Tính chất của polime là:
Polime thường là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước.
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Phân tử khối trung bình của poli vinylclorua (PVC) là 75000. Số mắt xích có trong phân tử là
poli vinylclorua (PVC) là (-CH2-CHCl-)n
Suy ra n = = 1200
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
Số mol của C2H4 là: = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,6 mol
Vậy thể tích khí CO2 thu được là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Chọn đáp án B.
Câu 7:
Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch
Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 bằng cách dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
+ Khí SO2 là dung dịch vẩn đục.
SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3 ↓ + H2O
+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 ⇒ Không có hiện tượng gì xảy ra.
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Tính chất hóa học của rượu etylic là
Tính chất hóa học của rượu etylic là
+ Tác dụng với axit axetic
+ Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, …
+ Phản ứng cháy
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Muốn điều chế 100 ml rượu etylic người ta dùng
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Muốn điều chế 100 ml rượu etylic người ta dùng 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước.
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm COOH
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
= 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: V = = 0,2 lít
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,2 mol
Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Tính hiệu suất phản ứng biết cho 90 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 79,2 gam CH3COOC2H5.
= 1,5 mol và
⇒ Hiệu suất tính theo CH3COOH.
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 1,5 (mol)
= 1,5.88 = 132 gam
H% = = 60%
Chọn đáp án D.
Câu 16:
Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Ứng dụng của chất béo là:
+ Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
+ Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng
+ Chất béo dùng để sản xuất glixerol
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Dầu ăn là
Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Chọn đáp án D.
Câu 19:
Este là sản phẩm của phản ứng giữa
Este là sản phẩm của phản ứng giữa: Axit và rượu
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất là: Rượu etylic và axit axetic
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử trên
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Ancol etylic được tạo ra khi
Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ.
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Glucozơ có nhiều nhất trong
Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.
Củ cải, thân cây mía chứa nhiều saccarozơ.
Mật ong chứa nhiều fructozơ
Chọn đáp án C.
Câu 23:
Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucozơ thu được dung dịch chứa 23 gam rượu etylic. Giá trị của m là
= 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,25 mol
Khối lượng glucozơ cần dùng là: m = 0,25.180 = 45 gam.
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Ứng dụng của glucozơ là
Ứng dụng của glucozơ là
+ Dùng để pha huyết thanh
+ Tráng gương, tráng ruột phích
+ Sản xuất rượu etylic
Chọn đáp án D.
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.
(2) Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
(3) Trong phản ứng tráng gương glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
(4) Glucozơ có nhiều nhất trong gạo lứt.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Saccarozơ có công thức phân tử là
Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11
Chọn đáp án D.
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 36 gam glucozơ. Giá trị của m là
= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,2 mol
Khối lượng saccarozơ cần dùng là: m = 0,2.342 = 68,4 gam.
Chọn đáp án C.
Câu 28:
Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.
Chọn đáp án A.
Câu 29:
Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng: n ≈1200 – 6000
Chọn đáp án C.
Câu 30:
Protein có trong
Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật
Chọn đáp án D.