Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (4 mã đề gốc)
Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 - Mã đề 402
-
2108 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Jennifer is giving Liz a house-warming present.
- Liz: “Thanks for the nice gift you bought for us.” - Jennifer: “______.”
Đáp án đúng là: D
Dịch: Jennifer đang tặng Liz một món quà tân gia.
- Liz: "Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mua cho chúng tôi."
- Jennifer: "Tôi rất vui vì bạn thích nó."
Câu 2:
Samuel is talking to Lan about volunteer work.
- Samuel: “I think we should do some local volunteer work this summer.”
- Lan: “_____. Some people in our neighbourhood really need help.”
Đáp án đúng là: C
Dịch: Samuel đang nói chuyện với Lan về công việc tình nguyện.
- Samuel: "Tôi nghĩ chúng ta nên làm một số công việc tình nguyện tại địa phương vào mùa hè này."
- Lan: “Tôi khá đồng ý với bạn. Một số người trong khu phố của chúng tôi thực sự cần giúp đỡ ”.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You need to have both talent and luck to become a famous singer.
Đáp án đúng là: A
Famous (nổi tiếng) >< unknown (không nổi tiếng)
Dịch: Bạn cần phải có cả tài năng và may mắn để trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
Câu 4:
The arguments Prof. Parker made were controversial and some scholars were taking issue with him.
Đáp án đúng là: A
Taking issue (gây tranh cãi) >< showing agreement (thể hiện sự đồng ý)
Dịch: Những lập luận mà Giáo sư Parker đưa ra đã gây tranh cãi và một số học giả đã đồng ý với ông.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
At last, he realised that he had made a mistake when he saw the correct answer on the board.
Đáp án đúng là: A
Correct = right (đúng)
Dịch: Cuối cùng, anh ấy nhận ra rằng mình đã mắc sai lầm khi nhìn thấy câu trả lời đúng trên bảng.
Câu 6:
You can trust David, your neighbour because he is a dependable person.
Đáp án đúng là: D
Dependable = reliable (đáng tin cậy)
Dịch: Bạn có thể tin tưởng David, hàng xóm của bạn vì anh ấy là một người đáng tin cậy.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The more talkative she was, ______ uncomfortable we felt.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc so sánh càng càng: The more + long adj/ adv + S + V, the more + long adj/ adv + S + V
Dịch: Cô ấy càng nói nhiều, chúng tôi càng cảm thấy khó chịu.
Câu 8:
Most of the houses in the neighbourhood ______ terrible damage in the fire.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Hầu hết các ngôi nhà trong khu vực lân cận đều chịu thiệt hại khủng khiếp trong vụ cháy.
Câu 9:
The mother tries hard to ______ sure that her children get the best of everything.
Đáp án đúng là: D
Make sure = chắc chắn
Dịch: Người mẹ luôn cố gắng để đảm bảo rằng con cái của mình có được mọi thứ tốt nhất.
Câu 10:
The meeting will begin ______.
Đáp án đúng là: C
As soon as: ngay khi
Dịch: Cuộc họp sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả những người tham gia đến.
Câu 11:
He has gone to the UK for further education since he ______ upper secondary school.
Đáp án đúng là: A
Since + mệnh đề chia ở quá khứ đơn
Dịch: Anh ấy đã đến Vương quốc Anh để học thêm từ khi học xong trung học phổ thông.
Câu 12:
Mary lives in an old house ______ the countryside.
Đáp án đúng là: D
In the countryside = ở nông thôn
Dịch: Mary sống trong một ngôi nhà cổ ở nông thôn.
Câu 13:
Everyone at the Halloween party hid their faces by wearing different _____.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Mọi người trong bữa tiệc Halloween đều che giấu khuôn mặt của mình bằng cách đeo những chiếc mặt nạ khác nhau.
Câu 14:
A new supermarket ______ in the centre of the town last week.
Đáp án đúng là: B
Dùng câu bị động quá khứ đơn vì có “last week”
Dịch: Một siêu thị mới đã được khai trương ở trung tâm thị trấn vào tuần trước.
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Beyond the pale = không thể tránh khỏi
Dịch: Chúng tôi có thể chịu đựng những bữa tiệc ồn ào của bạn hết lần này đến lần khác, nhưng việc ném chai lọ ra ngoài cửa sổ là điều không thể tránh khỏi.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Thứ tự các tính từ trong cụm danh từ: ý kiến → kích cỡ → hình dạng → tuổi → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích
Dịch: Anh ấy hy vọng rằng cô ấy sẽ hạnh phúc với chiếc nhẫn Indonesia nhỏ xinh này.
Câu 17:
She failed her driving test ______ she practised a lot.
Đáp án đúng là: A
Although + mệnh đề (Mặc dù …)
Dịch: Cô ấy đã trượt bài kiểm tra lái xe của mình mặc dù cô ấy đã luyện tập rất nhiều.
Câu 18:
It is important that we should ______ the environment.
Đáp án đúng là: B
Should + Vinf = nên làm gì
Dịch: Điều quan trọng là chúng ta nên bảo vệ môi trường.
Câu 19:
Young people should help the old ______ the bus.
Đáp án đúng là: C
Get on the bus = lên xe buýt
Dịch: Người trẻ nên giúp người già lên xe buýt.
Câu 20:
The project is so difficult, ______?
Đáp án đúng là: D
Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định thì dùng phủ định, vế trước là thì hiện tại đơn với “be” ngôi 3 số ít thì dùng “isn’t it”
Dịch: Dự án khó quá phải không?
Câu 21:
I picked up some holiday brochures ______ around the table at the travel agency.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc rút gọn của “which lie” là lying (dùng Ving)
Dịch: Tôi nhặt một số tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ nằm quanh bàn ở công ty du lịch.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /d/
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Jane has some work to do this weekend. She can't attend her sister's wedding.
Đáp án đúng là: A
Dùng câu điều kiện loại II vì giả thiết không thể xảy ra ở hiện tại
Dịch: Jane có một số việc phải làm vào cuối tuần này. Cô ấy không thể tham dự đám cưới của em gái mình.
A. Nếu Jane không có việc phải làm vào cuối tuần này, cô ấy có thể tham dự đám cưới của em gái mình.
Câu 27:
The newly advertised product had just been on sale. Customers realised that it had lots of defects.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc đảo ngữ với Hardly: Hardly + trợ động từ + S + V ….
Dịch: Sản phẩm mới được quảng cáo vừa được bán. Khách hàng nhận ra rằng nó có rất nhiều khiếm khuyết.
D. Hầu như không có sản phẩm mới được quảng cáo được bán khi khách hàng nhận ra rằng nó có nhiều khuyết tật.
Câu 28:
Mark the letter A. B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The book which you borrow from the city library yesterday is very interesting.
Đáp án đúng là: B
Sửa lại: borrowed (dùng quá khứ đơn vì có “yesterday”)
Dịch: Cuốn sách mà bạn đã mượn ở thư viện thành phố ngày hôm qua rất thú vị.
Câu 29:
Mrs. Lan and the boys want to spend the rest of his life living in the suburb.
Đáp án đúng là: B
Sửa lại: their (tính từ sở hữu của chủ ngữ số nhiều)
Dịch: Bà Lan và các con trai muốn dành phần đời còn lại của mình để sống ở vùng ngoại ô.
Câu 30:
The principle of comprehensive inputs states that the language provided for students should go only a little beyond their current experience and understanding.
Đáp án đúng là: A
Sửa lại: comprehensible (dễ hiểu, có thể hiểu được)
Dịch: Nguyên tắc đầu vào dễ hiểu nói rằng ngôn ngữ được cung cấp cho sinh viên chỉ nên vượt xa kinh nghiệm và hiểu biết hiện tại của họ một chút.
Câu 31:
Mark the letter A. B. C. or D on your answer sheer to indicure the sentence that is closesti each of the following questions.
She last watched TV a long time ago.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Lần cuối cùng cô ấy xem TV đã lâu lắm rồi.
D. Cô ấy đã không xem TV trong một thời gian dài.
Câu 32:
It is possible that she will come with us.
Đáp án đúng là: B
Dùng “may” để diễn tả khả năng xảy ra của một việc
Dịch: Rất có thể cô ấy sẽ đi cùng chúng tôi.
D. Cô ấy có thể đi cùng chúng tôi.
Câu 33:
"My friend gave me some candies," said Tom.
Đáp án đúng là: C
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp cần thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ và lùi thì của động từ
Dịch: “Bạn tôi đã cho tôi một ít kẹo,” Tom nói.
C. Tom nói rằng bạn của anh ấy đã cho anh ấy một số kẹo.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct ward or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38
Since the invention of the Internet, the world has become a different place. People are sending messages arently up to 60 billion a day, and it usually takes only seconds to deliver them. (34) are we now forgetting how to communicate face-to-face?
Without a doubt there are (35) challenges, but there are also examples of when the Internet has haneed someone's life for the better. Look at Tara Taylor's case a mother (36) lives in the USA. When she uploaded a photo of her daughter to Facebook, a facefriend (37) a problem with one of the child's eyes, so Tara took her to the doctor. It turned out that the girl had a rare disease, but her sight was saved! The story of communication is, in many (38) the story of the human race: we have always shared knowledge and built relationships, whatever means of communication we use.
(Adapted from High Note)
Đáp án đúng là: A
Dịch: Nhưng chúng ta đang quên cách giao tiếp mặt đối mặt?
Câu 35:
Đáp án đúng là: A
Some + danh từ đếm được số nhiều
Dịch: Không nghi ngờ gì nữa, có một số thách thức, nhưng cũng có những ví dụ về thời điểm Internet thúc đẩy cuộc sống của ai đó trở nên tốt đẹp hơn.
Câu 36:
Đáp án đúng là: C
Đại từ quan hệ “who” thay thế danh từ chỉ người “a mother”
Dịch: Hãy xem trường hợp của Tara Taylor, một bà mẹ sống ở Mỹ.
Câu 37:
Đáp án đúng là: B
Dịch: Khi đăng ảnh con gái lên Facebook, một người bạn phát hiện một bên mắt của đứa trẻ có vấn đề nên Tara đã đưa con đi khám.
Câu 38:
The story of communication is, in many (38) the story of the human race: we have always shared knowledge and built relationships, whatever means of communication we use.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Câu chuyện về giao tiếp, về nhiều mặt là câu chuyện của loài người: chúng ta luôn chia sẻ kiến thức và xây dựng các mối quan hệ, dù chúng ta sử dụng bất cứ phương tiện giao tiếp nào.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
As Australia's largest and oldest city, Sydney carries many traces of its history. Time seems to stand still in the city's old streets and in its many magnificent, ancient buildings, such as the Sydney Town Hall, the Queen Victoria Building and St. Mary's Cathedral. To explore the city's present and past, head for The Rocks - the oldest neighbourhood in Australia and Sydney, where sandstone houses built in the 18 century still stand. You can stroll through the pretty streets, visit a traditional pub for some craft beer, and try delicious local dishes.
Sydney is blessed with natural gifts that few cities can rival. This city is full of greenery. Parks and nature reserves mingle with urban areas. Thanks to this, you need not travel far to see rare species in numerous city zoos: or enjoy fresh air and a range of plants from all corners of the world, all gathered in boundless parks. For those visitors keen to explore the sea, Sydney is heaven with over 70 spectacular bays and beaches. These include beautiful Bondi Beach, which is said to be the loveliest on the planet, where visitors can sunbathe, and play various water sports.
Sydney is said to be a miniature world of attractions, captivating visitors. It is a must-go destination on every tourist's bucket list, should they visit the beautiful land of Australia
(Adapted from Heritage)
Which of the following can be the best title for the passage?
Đáp án đúng là: B
Tiêu đề đúng nhất cho bài đọc là: Sydney - Một điểm đến phải tới.
Câu 40:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: To explore the city's present and past, head for The Rocks - the oldest neighbourhood in Australia and Sydney, where sandstone houses built in the 18 century still stand.
Dịch: Để khám phá hiện tại và quá khứ của thành phố, hãy đến The Rocks - khu phố cổ nhất ở Úc và Sydney, nơi những ngôi nhà bằng đá sa thạch được xây dựng từ thế kỷ 18 vẫn còn sừng sững.
Câu 41:
The word rival in paragraph 2 is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: C
Rival ~ match (sánh)
Câu 42:
Đáp án đúng là: C
Dựa vào câu: For those visitors keen to explore the sea, Sydney is heaven with over 70 spectacular bays and beaches. These include beautiful Bondi Beach, which is said to be the loveliest on the planet, where visitors can sunbathe, and play various water sports.
Dịch: Đối với những du khách muốn khám phá biển, Sydney là thiên đường với hơn 70 vịnh và bãi biển ngoạn mục. Có thể kể đến như Bãi biển Bondi xinh đẹp, được cho là đáng yêu nhất hành tinh, nơi du khách có thể tắm nắng và chơi nhiều môn thể thao dưới nước.
Câu 43:
Which of the following is TRUE about Sydney according to the passage?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: Parks and nature reserves mingle with urban areas.
Dịch: Các công viên và khu bảo tồn thiên nhiên hòa mình vào các khu đô thị.
Câu 44:
Read the following passage and mark the leffer A, B, C or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
When I saw her name on the screen, it took me right back to the moment she had moved away with her family ten years before. We had been such close friends at primary school. To begin with, she and I had not hit it off, perhaps because we were both timid. We had quickly got over that, though, and as time went on, we had become really good friends, until you almost never saw one of us without the other.
And now after so much time apart, there was her name. She had sent me a friend request. I knew she had been living abroad, and her profile picture showed her on the beach. I had been expecting her to look different after ten years. The girl in the photo was the same old Lauren, though.
Nowadays, it is easy to find old friends thanks to social networking sites. There are lots of stories about long lost friends getting back in after years apart. It was odd because I had been thinking about our friendship too and now here she was!
She told me about the place where she had that had happened to me. Before long, the years melted away and we were the same two girls who had spent so much time together. Of course, true friends are loyal and listen to you when you are down. And they are the people you have fun with. But deep down, I realised that the truest friends are those you are most yourself with. And that is something that never changes. That is what Lauren and I learned that day, the day we realised our friendship was so precious and had never really ended in the first place.
(Adapted from Optimise)
Which of the following can be the best title for the passage?
Đáp án đúng là: D
Tiêu đề đúng nhất cho bài đọc là: Những người bạn đã mất từ lâu.
Câu 45:
Đáp án đúng là: C
Hit it off = becoming friends immediately (trở thành bạn bè ngay lập tức)
Câu 46:
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: I had been expecting her to look different after ten years. The girl in the photo was the same old Lauren, though.
Dịch: Tôi đã mong đợi cô ấy trông khác sau mười năm. Tuy nhiên, cô gái trong bức ảnh vẫn là Lauren cũ.
Câu 47:
The word odd in paragraph 3 is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: A
Odd = strange (lạ)
Câu 48:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào câu: Of course, true friends are loyal and listen to you when you are down. And they are the people you have fun with.
Dịch: Tất nhiên, những người bạn thực sự luôn trung thành và lắng nghe bạn khi bạn thất vọng. Và họ là những người mà bạn vui vẻ cùng.
Câu 49:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: There are lots of stories about long lost friends getting back in after years apart.
Dịch: Có rất nhiều câu chuyện về những người bạn đã mất từ lâu trở lại sau nhiều năm xa cách.
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào câu: That is what Lauren and I learned that day, the day we realised our friendship was so precious and had never really ended in the first place.
Dịch: Đó là những gì Lauren và tôi học được vào ngày hôm đó, ngày mà chúng tôi nhận ra tình bạn của mình thật đáng quý và chưa bao giờ thực sự kết thúc ngay từ đầu.