- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
Giải SBT Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
-
13169 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào bảng 2.1
Bảng 2.1. DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | 1960 | 1965 | 1970 | 1976 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2011 |
Số dân | 30172 | 34929 | 41063 | 49160 | 52742 | 64736 | 76323 | 86035 | 87840 |
a) Vẽ biển đồ thể hiện dân số nước ta, gia đoạn 1960-2011.
b) Qua biển đồ hãy nhận xét sự phát triển dân số nước ta, gia đoạn 1960-2011.
a)
b) Nhận xét:
- Nước ta có dân số đông, năm 2011 là 87840 nghìn người.
- Trong giai đoạn 190-2011, dân số nước ta tăng nhanh, tăng liên tục, tăng từ 30172 nghìn người (năm 1960) lên là 87840 nghìn người (2011), tăng gấp 2,9 lần so với năm 1960.
Câu 2:
Dựa vào số liệu dưới đây:
- Số dân thành thị nước ta năm 2010: 26515,9 nghìn người.
- Số dân nông thôn nước ta 2010: 60416,6 nghìn người.
- Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta năm 1999 là 23,4%.
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với dân số cả nước năm 1999 và 2010.
b) Qua biển đồ nhận xét.
a)
b) Nhận xét:
- Dân số nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2010 số dân nông thôn là 60416,6 nghìn người chiếm 69,5% dân số của nước ta.
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng năm 1999 tỉ lệ dân thành thị là 23,5% dân số cả nước, năm 2010 dân số thành thị là 26515,9 nghìn người chiếm 30,5% dân số nước ta.
Câu 3:
Căn cứ vào bảng 2.2
Bảng 2.2. TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2009
(Đơn vị %)
Năm | Tỉ số giới tính |
Toàn quốc | 98,1 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 99,9 |
Đồng bằng sông Hồng | 97,29 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 98,2 |
Tây Nguyên | 102,45 |
Đông Nam Bộ | 95,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 99,0 |
a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng, năm 2010.
b) Nhận xét
a)
b) Nhận xét:
- Tỉ số giới tính trung bình của nước ta năm 2010 là 98,1%.
- Tỉ số giới tính có sự chênh lệch giữa các vùng:
+ Vùng có tỉ lệ giới tính thấp: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ; thấp nhất là Đông Nam Bộ (95,3%).
+ Vùng có tỉ lệ giới tính cao là Trung du miền núi Bắc Bộ (99,9%), Tây Nguyên (102,45%), Đồng bằng sông Cửu Long (99%); đặc biệt Tây Nguyên có tỉ số giới tính cao nhất là 102,45%.