- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
Giải SBT Bài 42: Địa lí tỉnh thành phố (tiếp theo)
-
13166 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào các tài liệu Địa lí địa phương và vốn hiểu biết của bản thân, nêu rõ sự phát triển dân cư và phân bố dân cư, các loại hình quần cư của tỉnh em bằng cách điều nội dung thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
a) Dân số của tỉnh: …. Người (năm…)
b) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:….%, (năm…).
c) Phân bố dân số:
- Mật độ dân số…. Người/km2.
- Nơi dân cư đông đúc…
- Nơi dân cư thưa thớt…
d) Các loại hình quần cư
- Tên các huyện của tỉnh:…
- Tổng dân cư nông thôn:..người, chiếm…% số dân toàn tỉnh.
- Những thay đổi trong quần cư nông thôn những năm gần đây:…
a) Dân số của tỉnh: với dân số là 1789,9 nghìn người (năm 2015)
b) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: 0,4% (năm 2015).
c) Phân bố dân số:
- Mật độ dân số 1.140 Người/.
- Nơi dân cư đông đúc: Tp. Thái Bình, huyện Đông Hưng, Huyện Hưng Hà.
- Nơi dân cư thưa thớt ở 2 tỉnh phía đông và đông nam là Thái Thụy và tiền Hải
d) Các loại hình quần cư
- Tỉnh Thái Bình bao gồm 7 huyện, thành phố là: TP. Thái Bình, huyện Đông Hưng, huyện Hưng Hà, huyện Kiến Xương, huyện Thái Thụy, huyện Tiền Hải, huyện Vũ Thư
- Tổng dân cư nông thôn: 1073,94 nghìn người, chiếm khoảng 60% số dân toàn tỉnh.
- Những thay đổi trong quần cư nông thôn những năm gần đây: thực hiện nông thôn mới, nông thôn có sự thay đổi về cơ sở hạ tầng điện – đường- trường – trạm; phổ biến lối sống thành thị trong khu vực nông thôn; hình thành các thị xã thị tứ mới như ở thị trấn Thanh Nê (Kiến Xương), Tiền Hải (Tiền Hải), Diêm Điền (Thái Thụy)…
Câu 2:
Dựa vào bảng số liệu trên và vốn hiểu biết, hãy nêu nhận xét về nguồn lao động và tình hình sử dụng nguồn lao động trong tỉnh những năm gần đây.
Tổng số người trong độ tuổi lao động của toàn tỉnh là 1,1 triệu người chiếm khoảng 62% tổng số dân của tỉnh. Số lao động của tỉnh tăng nhanh. Lao động của tỉnh hoạt động chủ yếu ở khu vực I chiếm khoảng 50% lao động toàn tỉnh và có xu hướng giảm, lao động ở khu vực II và khu vực III chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng nhẹ phù hợp với công cuộc hiện đại hóa của tỉnh.
Câu 3:
Dựa vào Niên giám thống kê của tỉnh, em hãy hoàn thành bảng cơ cấu GDP của tỉnh.
CƠ CẤU GDP CỦA TỈNH, GIAI ĐOẠN 2005-2015
(Đơn vị %)
Năm | 2005 | 2007 | 2014 | 2015 |
Tổng số | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Nông- lâm- ngư nghiệp | 42,27 | 37,95 | 34,96 | 24,7 |
Công nghiệp- Xây dựng | 26,8 | 28,85 | 34,41 | 40,3 |
Dịch vụ | 30,93 | 32,3 | 33,63 | 35,0 |