- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
Giải SBT Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
-
13156 lượt thi
-
3 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng.
A | B |
Nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì: |
- Số lượng đàn bò và sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản liên tục tăng - Vùng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi cá, bãi tôm. - Việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và chăn nuôi bò đã đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Vùng có diện tích mặt nước lớn để nuôi trồng thủy sản. - Việc chăn nuôi bò, đặc biệt là chăn nuôi đàn bò phát triển rất thuận tiện tại các đồng cỏ vùng đồi gò phía tây. - Dân cư có kinh nghiệm chăn nuôi đàn bò, đánh bắt thủy sản xa bờ. |
Nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì:
- Vùng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi cá, bãi tôm.
- Vùng có diện tích mặt nước lớn để nuôi trồng thủy sản.
- Việc chăn nuôi bò, đặc biệt là chăn nuôi đàn bò phát triển rất thuận tiện tại các đồng cỏ vùng đồi gò phía tây.
- Dân cư có kinh nghiệm chăn nuôi đàn bò, đánh bắt thủy sản xa bờ.
Câu 2:
Em hãy ghi chữ Đ và ô trống ý trả lời đúng:
Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trng Bộ là:
1) Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất đai xấu
2) Khí hậu có mùa khô kéo dài, thiếu nước cho cây trồng vật nuôi.
3) Nhiều thiên tai: bão lụt, sa mạc hóa,…
4) Sản lượng lương thực có hạt bình quân theo đầu người thấp (281,5kg/người).
5) Dân cư và lao động ít, thiếu kinh nghiệm trồng lúa (đặc biệt là lúa nước).
Ý đúng: 1,2,3.
Câu 3:
Dựa vào bảng 26:
Bảng 26. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2000-2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 15959,6 | 28179,4 | 36306,3 | 46327,7 | 53189,4 | 208017,8 |
Cả nước | 336100,3 | 620067,7 | 808958,3 | 991249,4 | 1203749,1 | 2963499,7 |
a) Em hãy hoàn thành bảng sau
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC
(Đơn vị %)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | ||||||
Cả nước | 100 |
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000-2010
c) Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu (+) vào nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
- Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.
- Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.
- So với toàn quốc, Duyên hải Nam Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh hơn.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ngày càng lớn, từ 4,7% năm 2000 xuống 4,4% năm 2010.
- So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.
a)
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC
(Đơn vị %)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 4,7 | 4,5 | 4,5 | 4,7 | 4,4 | 7,0 |
Cả nước | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
b)
Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000-2010.
c) nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước:
- Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.
- Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.
- So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.