[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
5624 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là
Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là làm ruộng bậc thang. Đáp án: C.
Câu 2:
Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống
Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống ngập lụt. Đáp án: D.
Câu 3:
Ở Nam Bộ, ngành công nghiệp tương đối non trẻ nhưng phát triển mạnh là
Ở Nam Bộ, ngành công nghiệp tương đối non trẻ nhưng phát triển mạnh là dầu khí – điện – phân đạm từ khí. Đáp án: A.
Câu 4:
Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta?
Các sản phẩm thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta sữa, bơ. Đáp án: B.
Câu 5:
Đồng bằng Sông Cửu Long không có thế mạnh về
Đồng bằng Sông Cửu Long không có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
Đáp án: D.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Quang Nam không giáp Campuchia. Đáp án: C.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng ở các cửa sông của hệ thống sông nào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng ở các cửa sông của hệ thống sông Sông Đà Rằng. Đáp án: C.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc. Đáp án: D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao thấp nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên có độ cao thấp nhất là Mơ Nông. Đáp án: B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, cho biết nhóm đô thị nào có phân cấp đô thị theo thứ tự loại 1, 2, và 3?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, nhóm đô thị có phân cấp đô thị theo thứ tự loại 1, 2, và 3 là Đà Nẵng, Biên Hòa và Long Xuyên. Đáp án: C.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh Cà Mau. Đáp án: B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Cần Thơ không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người. Đáp án: D.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm nào sau đây không thuộc dải công nghiệp TP. Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm CN Tân An không thuộc dải công nghiệp TP. Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu. Đáp án: B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có qui mô nhỏ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có qui mô nhỏ là Qui Nhơn. Đáp án: C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đường số 7 chạy qua tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 7 chạy qua tỉnh Nghệ An. Đáp án: D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc nằm trên đảo là VQG Cát Bà. Đáp án: A.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở tỉnh Lào Cai?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, loại khoáng sản sau đây được khai thác ở tỉnh Lào Cai là apatit. Đáp án: C.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: D.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 28, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. Đáp án: B.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh Bình Phước. Đáp án: B.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế của một số quốc gia, giai đoạn 2010 - 2016?
Đáp án A.
Câu 22:
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2016?
Theo biểu đồ => Đáp án: C
Câu 23:
Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn là nhờ
Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn. Đáp án: B.
Câu 24:
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do vùng mới được khai thác gần đây (vùng ĐBSH có lịch sử khai thác lâu đời). Đáp án: B.
Câu 25:
Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do
Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do hiệu quả, năng suất lao động xã hội thấp. Đáp án: C.
Câu 26:
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng cường hiệu quả đầu tư. (SGK Địa Lí/T88)
Đáp án: A.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay?
Chăn nuôi lợn chủ yếu ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm (đồng bằng). Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay là tập trung nhiều nhất ở vùng núi.
Đáp án: D.
Câu 28:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh là do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước; nhu cầu của thị trường lớn kích thích hoạt động thủy sản nuôi trồng phát triển để cung ứng cho thị trường. Đáp án: C.
Câu 29:
Giao thông đường biển nước ta hiện nay
Giao thông đường biển nước ta hiện nay vận chuyển nhiều hàng xuất khẩu. Đáp án: B.
Câu 30:
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vừa khai thác có hiệu quả nguồn hải sản, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, biển và thềm lục địa. Đáp án: A.
Câu 31:
Nước ta phát triển nhiều loại hình du lịch chủ yếu do
Nước ta phát triển nhiều loại hình du lịch chủ yếu do tài nguyên du lịch phong phú, nhu cầu của du khách tăng. Đáp án: A.
Câu 32:
Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
ĐBSH có nhiều lợi thế để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận. Đáp án: D.
Câu 33:
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu là do
Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do bờ biển có nhiều vũng vịnh kín gió, thuận lợi cho tàu thuyền neo đậu, thềm lục địa sâu ít bị sa bồi tiết kiệm chi phí nạo vét luồng lạch. Đáp án: B.
Câu 34:
Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện
Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng. Vùng đất badan màu mỡ phân bố tập trung trên các cao nguyên rộng lớn thích hợp cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. Mặt khác, điều kiện khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, nhiệt độ cao là điều kiện thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới ở Tây Nguyên như: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Đáp án: A.
Câu 35:
Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu là
Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo cân bằng sinh thái. Ngoài ra rừng ở ĐBSCL (chủ yếu là rừng ngập mặn) có tác dụng ngăn chặn xâm nhập mặn, giảm tác động của sóng, bảo vệ đê điều, giữ đất, tránh sói lở đất đai, giữ nước ngầm, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Đáp án: A.
Câu 36:
Cho biểu đồ về các loại cây trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2015.
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
Biểu đồ cột thể hiện diện tích các loại cây trồng. (có thể sử dụng phương án loại trừ: cơ cấu => tròn, tốc độ tt => đường, sự chuyển dịch cơ cấu => miền) Đáp án: A.
Câu 37:
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại với độ ẩm cao trên 80% và lượng mưa lớn (1500 -2000mm/năm) giúp thực vật phát triển xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn). Thảm thực vật đặc trưng của thiên nhiên nước ta là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Đáp án: C.
Câu 38:
Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
Mục đích của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cung cấp nguồn năng lượng lớn, đẩy mạnh công nghiệp hóa. Đáp án: A.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là
Việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Đáp án: C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN VÀ SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN BẢNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt hành khách vận chuyển và số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp (2 đơn vị, 4 năm). Đáp án: A.