[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Địa lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
5955 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là lập khu bảo tồn. Đáp án: C.
Câu 2:
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là phát triển vốn rừng. Đáp án: B.
Câu 3:
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay phân bố không đều. Đáp án: B.
Câu 4:
Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc. Đáp án: D.
Câu 5:
Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch.
Đáp án: A.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Hà Nam có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh. Đáp án: B.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình lớn nhất tháng 1?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm có nhiệt độ trung bình lớn nhất tháng 1 là T.P Hồ Chí Minh. Đáp án: C.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Cấm Sơn thuộc hệ thống sông Thái Bình. Đáp án: D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Lang Bian nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Đáp án: D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, tỉnh có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây là Lai Châu. Đáp án: A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh Cao Bằng có khu kinh tế cửa khẩu. Đáp án: B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Hà Giang có số lượng trâu lớn hơn bò. Đáp án: D.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá là chế biến nông sản. Đáp án: A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, than được khai thác ở địa điểm Hà Tu. Đáp án: A.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo nào sau đây có sân bay?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đảo Phú Quốc có sân bay. Đáp án: C.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có nước khoáng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch có nước khoáng Vĩnh Hảo. Đáp án: A.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái. Đáp án: C.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có nhiều cà phê và chè?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉnh có nhiều cà phê và chè là Nghệ An. Đáp án: B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây Bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây Bông được trồng nhiều ở tỉnh Bình Thuận thuộc Duyên Hải Nam Trung Bộ. Đáp án: A.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Tiền chảy qua tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, biết sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp. Đáp án: B.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: 0/00)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
Tỉ lệ gttn = tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử /10
TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
(Đơn vị: 0/0)
Đáp án B.
Câu 22:
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA VIỆT NAM (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2018 so với năm 2008?
Đáp án: D.
Câu 23:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Tín Phong. Đáp án: A.
Câu 24:
Dân cư nước ta hiện nay
Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí. Đáp án: C.
Câu 25:
Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay
Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay có sự chuyển biến khá tích cực. Đáp án: B.
Câu 26:
Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay
Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau. Đáp án: A.
Câu 27:
Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
Đáp án: B.
Câu 28:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay rất phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Đáp án: A.
Câu 29:
Giao thông vận tải đường biển nước ta
Giao thông vận tải đường biển nước ta gắn liền với hoạt động ngoại thương. Đáp án: B.
Câu 30:
Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh vì
Môi trường biển là không thể chia cắt được nên một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. Đáp án: B.
Câu 31:
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta hiện nay tăng lên khá nhanh chủ yếu do
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta hiện nay tăng lên khá nhanh chủ yếu do sự phục hồi và phát triển của sản xuất. Đáp án: C.
Câu 32:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
ĐB sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn thứ 2 cả nước. Việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng nhằm phát huy thế mạnh của vùng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Đáp án: A.
Câu 33:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ =>thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng. Đáp án: C.
Câu 34:
Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn ở Tây Nguyên là có
Tây Nguyên hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn là có đất ba dan phân bố trên các mặt bằng rộng, phân bố tập trung. Đáp án: C.
Câu 35:
Mục đích chủ yểu của việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Mục đích chủ yểu của việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. => giải pháp đầy đủ nhất. Đáp án: A.
Câu 36:
Cho biểu đồ sau:
CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Biểu đổ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển cây công nghiệp. Đáp án: B.
Câu 37:
Mùa mưa ở Duyên hải miền Trung đến muộn là do tác động chủ yếu của
Mùa mưa ở Duyên hải miền Trung diễn ra vào thời kì thu đông là do tác động chủ yếu của các hoàn lưu khí quyển và hướng địa hình của dãy Trường Sơn. Đáp án: B.
Câu 38:
Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
TDMNBB có nhiều thế mạnh để phát triển cây căn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Tuy nhiên, mới chỉ bước đầu trồng cây ăn quả tập trung, còn khó khăn về chế biến, thị trường tiêu thụ. Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường. Đáp án: C.
Câu 39:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào (khoáng sản, nông lâm thủy sản), thu hút vốn đầu tư. Đáp án: B.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 -2015.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 -2015 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản (4 năm, 2 đơn vị khác nhau). Đáp án: C.