Ngữ pháp: There is/ There are
-
510 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…any pets in our school.
Trả lời:
Pets (những con thú cưng) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any pets in our school.
Tạm dịch: Không có con thú cưng nào ở trường của chúng tôi cả
Câu 2:
There isn’t
There aren’t
… tables for all the guests.
Trả lời:
Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t tables for all the guests.
Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách
Câu 3:
There isn’t
There aren’t
…any cookies left.
Trả lời:
Cookies (những cái bánh quy) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any cookies left.
Tạm dịch: Chẳng còn cái bánh quy nào cả
Câu 4:
There isn’t
There aren’t
…furniture in this room.
Trả lời:
Furniture (đồ nội thất) là danh từ không đếm được =>đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t furniture in this room.
Tạm dịch: Chẳng có nội thất gì trong căn phòng này.
Câu 5:
Oh! There _______ any pens in my pencil case!
Trả lời:
- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are
- Dùng any trong câu phủ định =>aren’t
=> Oh! There aren’t any pens in my pencil case!
Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!
Đáp án: C
Câu 6:
Are there ______ pictures in your bedroom, David?
Trả lời:
Pictures (những bức tranh) là danh từ đếm được số nhiều, trong câu nghi vấn ta dùng any
=> Are there any pictures in your bedroom, David?
Tạm dịch: Có bức tranh nào trong phòng ngủ của cậu không hả David ?
Đáp án: D
Câu 7:
______ any pillows on the bed.
Trả lời:
Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”
Trong câu chứa any =>câu phủ định
=> There aren’t any pillows on the bed.
Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường
Đáp án: C
Câu 8:
There _____ a big table and some chairs in the livingroom.
Trả lời:
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are
Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê là danh từ số ít (a big table).
Do đó, ta dùng there is
Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách
Đáp án: A
Câu 9:
What are those? - _____ CDs.
Trả lời:
CDs là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”
Cấu trúc They are + N (số nhiều)
=> What are those? - They are CDs.
Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD
Đáp án: C
Câu 10:
Are there ____ apples in the fridge? – Yes, there are ____.
Trả lời:
Any thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
Some thường dùng trong câu khẳng định
=> Are there any apples in the fridge? – Yes, there are some
Tạm dịch: Có táo trong tủ lạnh không? Có, có một ít
Đáp án: C
Câu 11:
How many windows ______ in your class?
Trả lời:
Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?
=> How many windows are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?
Đáp án: A
Câu 12:
How many chalkboards are there in your class? – _____ only one.
Trả lời:
Only one (chỉ có một) =>đi với động từ tobe “is”
=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái
Đáp án: A
Câu 13:
There isn’t
There aren’t
…a place for us to stay.
Trả lời:
A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít =>đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t a place for us to stay.
Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở
Câu 14:
There ____ five people in my family.
Trả lời:
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)
Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà =>thể khẳng định (there are)
=> There are five people in my family.
Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.
Đáp án: A
Câu 15:
There ____ a big photo of her family on the wall.
Trả lời:
a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”
Câu để giới thiệu có một bức tranh =>thể khẳng định (there is)
=> There is a big photo of her family on the wall.Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường
Đáp án: B
Câu 16:
Where ____ the books? Are they _____ the shelf?
Trả lời:
The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)
Cụm từ: on the shelf (trên giá ) =>loại D
=> Where are the books? Are they on the shelf?
Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?
Đáp án: A
Câu 17:
Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/five French students/his class.
Trả lời:
Danh từ “students” (học sinh) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
=> There are five French students in his class.
Tạm dịch: Có năm học sinh Pháp trong lớp của anh ta.
Câu 18:
There/any/people/the room?
Trả lời:
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: Are + there + N số nhiều đếm được…?
=> Are there people in the room?
Tạm dịch: Có người trong phòng không?
Câu 19:
There/not/any/biscuits/.
Trả lời:
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There aren’t (any) + N số nhiều đếm được
=> There aren’t any biscuits.
Tạm dịch: Không có cái bánh quy nào.
Câu 20:
There/big/mirror/ in /my /bedroom.
Trả lời:
Danh từ “mirror” là danh từ đếm được số ít nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được…
=> There is a big mirror in my bedroom.
Tạm dịch:Có một tấm gương lớn trong phòng ngủ của tôi.
Câu 21:
There/two chairs/front of/table/.
Trả lời:
Danh từ “chairs” (ghế) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
Giới từ: in front of + N : đứng trước cái gì
=> There are two chairs in front of the table.
Tạm dịch: Có hai cái ghế trước bàn.
Câu 22:
How _____ money do you want?
Trả lời:
Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much
=> How much money do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?
Đáp án: B
Câu 23:
Tìm lỗi sai trong câu sau.
There are (A)a ring (B), two desks (C), a notebook on the table.
Trả lời:
Nếu sau động từ tobe có nhiều danh từ khác nhau, động từ tobe sẽ chia theo danh từ đứng gần nó nhất. Ở trong câu này, danh từ đứng gần tobe là “a ring” (danh từ số ít đếm được) nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Sửa: are ->is
=>There is a ring, two desks, a notebook on the table.
Tạm dịch: Có một chiếc nhẫn, hai bàn làm việc, một cuốn sổ trên bàn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
There ____ a lot of food in the fridge, so help yourself.
Trả lời:
Food là danh từ không đếm được => Dùng cấu trúc There is
=> There is a lot of food in the fridge, so help yourself.
Tạm dịch: Có một ít thức ăn trong tủ lạnh, tự nhiên nhé
Đáp án: B
Câu 25:
_____ a clock in your room?
Trả lời:
a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”
=> Is there a clock in your room?
Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?
Đáp án: B