Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 1) có đáp án

  • 468 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Bob has been working as a waiter since he ________ from high school.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

HTHT/HTHTTD + since + QKĐ.

Tạm dịch: Bon đã làm bồi bàn kể từ khi cậu tốt nghiệp trung học.

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

They are going to get their washing machine ________ tomorrow morning.

Xem đáp án

Bị động truyền khiến (Causative form):

Dạng bị động: get something done

Tạm dịch: Họ sẽ đem máy giặt đi sửa vào sáng mai.

→ Chọn đáp án A


Câu 3:

The higher the temperature is, ________ uncomfortable I feel.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Nhiệt độ càng cao, thì tôi càng cảm thấy không thoải mái.

→ Chọn đáp án D


Câu 4:

This report focuses ________ particular on the danger of using sleeping pills.

Xem đáp án

Giới từ:

in particular = especially

Tạm dịch: Báo cáo này chủ yếu tập trung vào sự nguy hiểm của việc dùng thuốc ngủ.

→ Chọn đáp án D


Câu 5:

________ his illness, Nick managed to read his daughter a bedtime story.

Xem đáp án

Liên từ/Trạng từ:

- although + clause: mặc dù

- because + clause: vì

- because of + N/N-phrase: vì

- in spite of + N/N-phrase: mặc dù

Chỗ trống đứng trước cụm danh từ → chọn C hoặc D. Hợp nghĩa chọn D.

Tạm dịch: Mặc dù bị ốm, Nick vẫn xoay sở để đọc truyện cho con gái trước khi đi ngủ.

→ Chọn đáp án D


Câu 6:

Ngoc has been actively participating in some environmental campaigns ________ by the Youth Club.

Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và to be, giữ nguyên V3/V-ed.

Câu đầy đủ: Ngoc has been actively participating in some environmental campaigns which are launched by the Youth Club.

Tạm dịch: Ngọc đã tích động tham gia một số chiến dịch môi trường được khởi xướng bởi Đoàn Thanh Niên.

→ Chọn đáp án D


Câu 7:

Disappointment ________ on Richard’s face when his parents didn’t let him go skiing.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- enact (v): ban hành (luật)

- register (v): đăng ký, thể hiện, biểu lộ (cảm xúc)

- extend (v): kéo dài (thời gian)

- assign (v): giao (công việc, nhiệm vụ,…)

Tạm dịch: Sự thất vọng lộ rõ trên khuôn mặt của Richard khi bố mẹ cậu không cho phép cậu đi trượt tuyết.

→ Chọn đáp án B


Câu 8:

My younger brother likes to ________ with other girls in his class.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- socialise (v): giao lưu

- socially (adv): ngoài xã hội, về mặt xã hội

- sociable (adj): hòa đồng

- social (adj): thuộc về xã hội

Chỗ trống đứng sau “to” → cần động từ

Tạm dịch: Em trai tôi thích giao lưu với các bạn gái khác trong lớp.

→ Chọn đáp án A


Câu 9:

She was delighted to hear that his father bought her a(n) ________ smartphone.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape – Color - Origin – Material – Purpose opinion → expensive

age → new

origin → Chinese

Tạm dịch: Cô ấy rất vui khi nghe rằng bố đã mua cho cô một chiếc điện thoại thông minh Trung Quốc mới rất đắt tiền.

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

They all said they were just innocent ________ and didn’t take part in the incident.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- audience (n): khán thính giả (nghe nói, trình diễn,…)

- bystander (n): người ngoài cuộc, người đứng xem (không tham gia)

- watcher (n): người canh, người xem (do công việc hoặc sở thích)

- viewer (n): người xem (TV, video,…)

Tạm dịch: Họ đều nói rằng mình chỉ là những người đứng xem vô tội và không tham gia vào vụ việc.

→ Chọn đáp án B


Câu 11:

There have been some changes in weather patterns, ________ ?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng chủ ngữ giả “there” → câu hỏi đuôi giữ nguyên

==> Câu hỏi đuôi dùng “haven’t there”

Tạm dịch: Đã có một số thay đổi đối với kiểu thời tiết, có đúng không?

→ Chọn đáp án C


Câu 12:

Because of the impacts of the COVID-19 pandemic, the aviation industry has been in for a ________ ride for 6 months.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

a rough ride: thời điểm khó khăn

Tạm dịch: Vì tác động của đại dịch COVID-19, ngành hàng không đã gặp nhiều khó khăn trong 6 tháng qua.

→ Chọn đáp án C


Câu 13:

Ms. Nhung handed in her notice ________ .

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

upon her arrival = when she arrived

Loại B và D, vì before + QKD/prior to Noun, QKHT.

Loại C vì HTD không đi với mệnh đề QKD.

Tạm dịch: Bà Nhung đã nộp đơn xin thôi việc ngay khi đến cuộc họp.

→ Chọn đáp án A


Câu 14:

I still ________ in touch with some of my childhood friends.

Xem đáp án

Cấu trúc:

keep in touch with somebody: giữ liên lạc với ai

Tạm dịch: Tôi vẫn giữ liên lạc với một số người bạn thuở nhỏ.

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

Everyone quickly evacuated the building as a gang of thugs ________ a bomb.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- set off something: kích nổ, kích hoạt cái gì (bom, vụ nổ,…)

- put up something: xây cái gì

- go for somebody/something: tấn công ai/cái gì

- wash away something: cuốn trôi cái gì

Tạm dịch: Mọi người đã nhanh chóng sơ tán khỏi tòa nhà vì một băng đảng du côn đã cho kích nổ một quả bom.

→ Chọn đáp án A


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

He finally realised his dream of becoming a teacher after many years of hard work and dedication.

Xem đáp án

A. thừa nhận

B. đạt được

C. công nhận

D. chỉnh sửa

realise one’s dream/ambition (v): đạt được ước mơ/tham vọng = achieve

Tạm dịch: Anh ấy cuối cùng cũng đạt được ước mơ trở thành một giáo viên sau nhiều năm chăm chỉ làm việc và cống hiến.

→ Chọn đáp án B


Câu 17:

The field trip was terrific; I made some new friends and also learned some important life skills.

Xem đáp án

Giải thích:

A. crowded (adj): đông đúc

B. awful (adj): kinh khủng

C. wonderful (adj): tuyệt vời

D. hopeful (adj): có hi vọng

terrific (adj): tuyệt vời = wonderful

Tạm dịch: Chuyến đi thực tế thật tuyệt vời; tôi đã kết bạn với một số bạn mới và cũng học được một vài kỹ năng sống quan trọng.

→ Chọn đáp án C


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Though he prepared quite carefully, Luke was still like a cat on hot tin roof before the speaking test.

Xem đáp án

A. healthy (adj): lành mạnh

B. embarrassed (adj): xấu hổ

C. nervous (adj): lo lắng

D. comfortable (adj): thoải mái

be like a cat on hot tin roof: bồn chồn, căng thẳng >< comfortable

Tạm dịch: Mặc dù đã chuẩn bị khá kỹ lưỡng, Luke vẫn căng thẳng trước khi bài thi nói diễn ra.

→ Chọn đáp án D


Câu 19:

She got fired from her position because she made disparaging remarks about her boss.

Xem đáp án

A. dishonest (adj): không thành thật

B. kind (adj): tốt, tử tế

C. thoughtless (adj): thiếu suy nghĩ

D. new (adj): mới

disparaging (adj): có tính chê bai >< kind

Tạm dịch: Cô ấy bị sa thải vì đã nhận xét chê bai về sếp của mình.

→ Chọn đáp án B


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Students are permitted to use phones during the break.

Xem đáp án

Học sinh được phép sử dụng điện thoại trong giờ nghỉ giải lao.

A. Học sinh không được sử dụng điện thoại trong giờ nghỉ giải lao.

B. Học sinh nên sử dụng điện thoại trong giờ nghỉ giải lao.

C. Học sinh có thể sử dụng điện thoại trong giờ nghỉ giải lao.

D. Học sinh không cần sử dụng điện thoại trong giờ nghỉ giải lao.

→ Chọn đáp án C


Câu 21:

“Don’t walk on grass!”, he said to me.

Xem đáp án

“Đừng đi lên cỏ!”, anh ấy đã nói với tôi.

A. Anh ấy đã bảo tôi đừng đi lên cỏ.

B. Anh ấy đã khuyến khích tôi đi lên cỏ.

C. Anh ấy đã xin lỗi tôi vì đã không đi lên cỏ.

D. Anh ấy đã khuyên tôi đi lên cỏ.

→ Chọn đáp án A


Câu 22:

Tung has worked out at this fitness centre for 2 years.

Xem đáp án

Tùng đã đi tập ở trung tâm thể hình này được 2 năm.

A. Tùng đã bắt đầu đi tập ở trung tâm thể hình này vào 2 năm trước.

B. Tùng đã không đi tập ở trung tâm thể hình này vào 2 năm trước.

C. Tùng đã không đi tập ở trung tâm thể hình này được 2 năm.

D. Lần cuối cùng Tùng đi tập ở trung tâm thể hình này là vào 2 năm trước.

Cấu trúc:

S + have/has + V3/V-ed + for (time) = S + started + V-ing + (time) ago

→ Chọn đáp án A


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The film contained too many violent scenes. It was removed from all online platforms.

Xem đáp án

Bộ phim chứa quá nhiều cảnh bạo lực. Nó đã bị gỡ khỏi tất cả các nền tảng trực tuyến.

A. Nếu không có các cảnh bạo lực, bộ phim đã không bị gỡ khỏi tất cả các nền tảng trực tuyến.

B. Ngay khi bộ phim bị gỡ khỏi tất cả các nền tảng trực tuyến thì nó chứa quá nhiều cảnh bạo lực.

C. Dù cho bộ phim có bạo lực ra sao, nó không thể bị gỡ khỏi tất cả các nền tảng trực tuyến.

D. Bộ phim không chỉ chứa quá nhiều cảnh bạo lực mà nó còn bị gỡ khỏi tất cả các nền tảng trực tuyến.

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

Trang isn’t at home now. I really need her help.

Xem đáp án

Bây giờ Trang không có ở nhà. Tôi thật sự cần sự giúp đỡ của cô ấy.

A. Giá mà bây giờ Trang có ở nhà và tôi có thể giúp cô ấy.

B. Sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2.

C. Tôi ước bây giờ Trang có ở nhà để cô ấy có thể giúp tôi.

D. Sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện loại 2.

→ Chọn đáp án C


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The reigning champion has been undergoing a punishable exercise regime with the hope of successfully defending his title.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- punishable (adj): có thể bị trừng phạt

- punishing (adj): cực khổ, khắc nghiệt

Sửa: punishable → punishing

Tạm dịch: Nhà đương kim vô địch đã trải qua một chế độ tập luyện khắc nghiệt với hy vọng bảo vệ thành công danh hiệu.

→ Chọn đáp án B

Câu 26:

One of the most fascinating things about this machine are its simple design.

Xem đáp án

Chia động từ:

One of + N (số nhiều) + V (số ít)

Sửa: are → is

Tạm dịch: Một trong những thứ hấp dẫn nhất về chiếc máy này chính là thiết kế đơn giản của nó.

→ Chọn đáp án C


Câu 27:

Students should be encouraged to go cycling frequently because our physical fitness can be improved.

Xem đáp án

Chủ ngữ là ngôi 3 số nhiều → dùng tính từ sở hữu “their”

Sửa: our → their

Tạm dịch: Học sinh nên được khuyến khích đi xe đạp thường xuyên vì sức khỏe thể chất của chúng có thể được cải thiện.

→ Chọn đáp án C


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Xuan and Hanh are talking about protecting the environment.

- Xuan: “I believe that recycling old items can be beneficial to the environment.”

- Hanh: “ ________ . We should encourage more people to do so.”

Xem đáp án

A. Chắc chắn rồi

B. Không đời nào

C. Mình không có cùng quan điểm với bạn

D. Mình e là mình đồng tình với bạn

Tạm dịch: Xuân và Hạnh đang nói chuyện về việc bảo vệ môi trường.

- Xuân: “Mình tin rằng việc tái chế những vật dụng cũ có thể có lợi cho môi trường.”

- Hạnh: “Chắc chắn rồi. Chúng ta nên khuyến khích nhiều người làm điều đó hơn.”

→ Chọn đáp án A


Câu 29:

Bill and Mickey are at the supermarket.

- Bill: “Why don’t we buy some vegetables for dinner?”

- Mickey: “ ________ ”

Xem đáp án

A. Có, mình rất thích.

B. Bạn đừng khách sáo.

C. Không sao.

D. Ý hay đó!

Tạm dịch: Bill và Mickey đang ở siêu thị.

- Bill: “Tại sao chúng ta không mua một ít rau củ cho bữa tối nhỉ?”

- Mickey: “Ý hay đó!”

→ Chọn đáp án D


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. attempt /əˈtempt/ (n): nỗ lực, sự cố gắng

B. brother /ˈbrʌð.ər/ (n): anh/em trai

C. country /ˈkʌn.tri/ (n): đất nước

D. keyboard /ˈkiː.bɔːd/ (n): bàn phím

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án A


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/ (adj): đẹp như tranh

B. colourful /ˈkʌl.ə.fəl/ (adj): rực rỡ, nhiều màu sắc

C. interesting /ˈɪn.trə.stɪŋ/ (adj): thú vị

D. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adj): phổ biến

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án A


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. call /kɔːl/ (v): gọi

B. make /meɪk/ (v): làm

C. shame /ʃeɪm/ (v): làm xấu hổ

D. paste /peɪst/ (v): dán

Đáp án A có âm “a” phát âm là /ɔː/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.

→ Chọn đáp án A


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. kissed /kɪst/: hôn

B. washed /wɒʃt/: rửa

C. picked /pɪkt/: chọn

D. owned /əʊnd/: sở hữu

Đáp án D có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.

→ Chọn đáp án D


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

LIVING AND LEARNING ON AN ISLAND

Children living on remote islands and in other areas (34) ________ the population is very small often end up being educated in very small schools, sometimes with no more than fifty students. Herm, (35) ________ , is one of the smallest of Britain's Channel Islands. It has a school that has fewer than ten pupils of primary school age, and a teacher who is (36) ________ to come over from the larger island of Guernsey every day. Children over the age of ten ought to live, as well as study, at a secondary school on Guernsey, even though many would prefer to live at home.

Small schools such as Herm are often threatened with closure - because compared to bigger schools, they are expensive to (37) ________ . When schools close, the teachers lose their jobs and pupils are sent to (38) ________ school which is often far away. This often turns out to be disruptive for the pupils’ education.

(Adapted from Oxford Exam Trainer Helen Weale)

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Những đứa trẻ sống ở các hòn đảo hẻo lánh và ở các khu vực khác nơi dân số rất ít thường được giáo dục tại những ngôi trường rất nhỏ, đôi khi không có hơn 50 học sinh. Ví dụ, Herm là một trong những hòn đảo nhỏ nhất thuộc Quần đảo Eo biển của Anh. Nó có một ngôi trường với chưa đến 10 học sinh ở độ tuổi tiểu học, và một giáo viên sẵn sàng lui tới mỗi ngày từ một hòn đảo lớn hơn có tên là Guernsey. Trẻ em trên 10 tuổi phải sống, cũng như học tập, tại một trường cấp 2 trên đảo Guernsey, mặc dù nhiều đứa sẽ thích ở nhà.

Những trường nhỏ như Herm thường bị đe dọa đóng cửa - vì so với những trường lớn hơn, chúng quá tốn kém để vận hành. Khi các trường học đóng cửa, các giáo viên mất việc và học sinh được chuyển đến một ngôi trường khác thường rất xa xôi. Điều này thường gây gián đoạ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ (Relative clause):

Dùng trạng từ “where” để thay thế cụm trạng ngữ nơi chốn ‘on remote islands and in other areas’

Tạm dịch:

Children living on remote islands and in other areas where the population is very small often end up being educated in very small schools, sometimes with no more than fifty students. (Những đứa trẻ sống ở các hòn đảo hẻo lánh và ở các khu vực khác nơi dân số rất ít thường được giáo dục tại những ngôi trường rất nhỏ, đôi khi không có hơn 50 học sinh.)

→ Chọn đáp án C

n đối với việc học tập của các em.


Câu 35:

Herm, (35) ________ , is one of the smallest of Britain's Channel Islands.
Xem đáp án

A. for example: ví dụ

B. hence: do đó

C. however: tuy nhiên

D. otherwise: nếu không thì

Tạm dịch:

Herm, for example, is one of the smallest of Britain's Channel Islands. (Ví dụ, Herm là một trong những hòn đảo nhỏ nhất thuộc Quần đảo Eo biển của Anh.)

→ Chọn đáp án A


Câu 36:

It has a school that has fewer than ten pupils of primary school age, and a teacher who is (36) ________ to come over from the larger island of Guernsey every day.
Xem đáp án

A. typical (adj): tiêu biểu

B. usual (adj): bình thường

C. dedicated (adj): tận tâm → be dedicated to doing something: tận tụy làm gì

D. willing (adj): sẵn sàng → be willing to do something: sẵn sàng làm gì

Tạm dịch:

It has a school that has fewer than ten pupils of primary school age, and a teacher who is willing to come over from the larger island of Guernsey every day. (Nó có một trường với chưa tới 10 học sinh ở độ tuổi tiểu học, và một giáo viên sẵn sàng lui tới mỗi ngày từ một hòn đảo lớn hơn có tên tên là Guernsey.)

→ Chọn đáp án D


Câu 37:

Small schools such as Herm are often threatened with closure - because compared to bigger schools, they are expensive to (37) ________ .
Xem đáp án

A. seek (v): tìm kiếm

B. load (v): chất, tải

C. run (v): hoạt động, vận hành

D. fill (v): làm đầy

Tạm dịch:

Small schools such as Herm are often threatened with closure - because compared to bigger schools, they are expensive to run. (Những trường nhỏ như Herm thường bị đe dọa đóng cửa - vì so với những trường lớn hơn, chúng quá tốn kém để vận hành.)

→ Chọn đáp án C


Câu 38:

When schools close, the teachers lose their jobs and pupils are sent to (38) ________ school which is often far away.
Xem đáp án

A. a few + N (số nhiều): một vài

B. many + N (số nhiều): nhiều

C. some + N (số nhiều/không đếm được): một số

D. another + N (số ít): một cái khác

Tạm dịch:

When schools close, the teachers lose their jobs and pupils are sent to another school which is often far away. (Khi các trường học đóng cửa, các giáo viên mất việc và học sinh được chuyển đến một ngôi trường khác thường rất xa xôi.)

→ Chọn đáp án D


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 42.

Thomas Edison is famous for inventing the light bulb. But not many people know that in the 1920s he invented the first employment test to recruit staff for his research laboratory. It had questions in it like, ‘Who killed President Lincoln?’ and ‘Where is the Sargasso Sea?’. It was difficult to answer the questions and only a few people managed to pass the test. Nowadays we would ask: Is it really necessary to know things like this if you want to work for an inventor?

Now, a hundred years later, employment tests are still used by companies, but are very different in what they test. The way that companies recruit new staff has also changed. One recent trend in recruitment is ‘gamification’. Gamification, in general, means using characteristics of games (e.g. scoring points, competing with others and rules of play) to add some fun to situations that are usually more serious. One of the first companies which has used gamification to recruit new staff is the cosmetics company, L'Oréal. L'Oréal created an online computer game called Reveal, where you try to solve real-life problems in a virtual environment. The best players were invited for an interview.

Another company, the international hotel group Marriott, developed a Facebook game, My Marriott HotelTM to attract young people to a career in the hotel industry. In the game, players managed a virtual hotel kitchen. The game could be played in English, Spanish, French, Arabic and Mandarin. It was designed to recruit staff in markets outside the USA. The game was a great success and brought thousands of people to the Marriott Facebook career page. Experts believe gamification is likely to become so common in recruitment that perhaps we should all train as games designers!

(Adapted from Navigate by Caroline Krantz and Julie Norton)

Which would be the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Thomas Edison nổi tiếng với việc phát minh ra bóng đèn. Nhưng không có nhiều người biết rằng vào những năm 1920 ông đã phát minh ra bài kiểm tra việc làm đầu tiên để tuyển dụng nhân viên cho phòng thí nghiệm nghiên cứu của mình. Nó có những câu hỏi như, “Ai là người đã giết Tổng thống Lincoln?” và “Biển Sargasso nằm ở đâu?”. Quá khó để trả lời và chỉ một vài người thành công vượt qua bài kiểm tra. Ngày nay chúng ta sẽ hỏi: Liệu có thật sự cần thiết để biết những điều như thế nếu bạn làm việc cho một nhà phát minh không?

Vào bây giờ, một trăm năm sau đó, các bài kiểm tra tuyển dụng vẫn được các công ty sử dụng, nhưng việc chúng kiểm tra cái gì lại trở nên khác biệt. Cách mà các công ty tuyển dụng nhân viên mới cũng đã thay đổi. Một xu hướng tuyển dụng gần đây chính là “game hóa”. Nhìn chung, game hóa nghĩa là sử dụng các đặc tính trong trò chơi (ví dụ tích điểm, chiến đấu với những người khác và các quy luật trò chơi) để thêm thắt một chút hài hước vào các tình huống nghiêm túc. Một trong những công ty đầu tiên sử dụng game hóa để tuyển nhân viên mới chính là công ty mỹ phẩm, L'Oréal. L'Oréal đã tạo một trò chơi máy tính trực tuyến có tên là Reveal, nơi bạn phải giải quyết các vấn đề đời thường trong một môi trường ảo. Những người chơi tốt nhất được mời tham gia phỏng vấn.

Một công ty khác, tập đoàn khách sạn quốc tế Marriott, đã phát triển một trò chơi Facebook, My Marriott HotelTM để thu hút những người trẻ làm việc trong ngành khách sạn. Trong trò chơi, những người chơi quản lý một bếp ăn khách sạn ảo. Trò chơi có thể được chơi bằng tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Ả Rập và tiếng Quan thoại. Nó đã được thiết kế nhằm tuyển dụng nhân viên ở các thị trường ngoài Hoa Kỳ. Trò chơi đã thành công vang dội và lôi kéo hàng nghìn người đến trang Facebook việc làm của Marriott. Các chuyên gia tin rằng game hóa sẽ trở nên phổ biến trong mảng tuyển dụng đến nỗi có lẽ chúng ta nên được đào tạo thành một nhà thiết kế trò chơi!

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Những xu hướng mới trong việc chơi trò chơi

B. Chơi theo cách của bạn để có được một công việc!

C. Game hóa: trong cái rủi có cái may?

D. Làm sao để thành công trong buổi phỏng vấn qua video?

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về xu hướng game hóa trong tuyển dụng: chơi trò chơi tốt và được nhận vào làm.

==> Chơi theo cách của bạn để có được một công việc!

→ Chọn đáp án B


Câu 40:

The word it in paragraph 1 refers to ________ .

Xem đáp án

Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến _____.

A. bóng đèn

B. câu hỏi

C. bài kiểm tra tuyển dụng

D. phòng thí nghiệm nghiên cứu

Thông tin:

But not many people know that in the 1920s he invented the first employment test to recruit staff for his research laboratory. It had questions in it like, ‘Who killed President Lincoln?’ and ‘Where is the Sargasso Sea?’. (Nhưng không có nhiều người biết rằng vào những năm 1920 ông đã phát minh ra bài kiểm tra việc làm đầu tiên để tuyển dụng nhân viên cho phòng thí nghiệm nghiên cứu của mình. Nó có những câu hỏi như, “Ai là người đã giết Tổng thống Lincoln?” và “Biển Sargasso nằm ở đâu?”.)

→ Chọn đáp án C


Câu 41:

According to paragraph 2, L'Oréal ________ .

Xem đáp án

Theo đoạn 2, L'Oréal _______.

A. gần đây đã thay đổi quy trình tuyển dụng

B. yêu cầu các ứng viên giải quyết vấn đề trong một trò chơi trực tuyến

C. là một trong những công ty đầu tiên nghĩ ra cụm từ “game hóa”

D. thường tuyển dụng nhân viên mới thông qua một buổi phỏng vấn bằng video

Thông tin:

One of the first companies which has used gamification to recruit new staff is the cosmetics company, L'Oréal. L'Oréal created an online computer game called Reveal, where you try to solve real-life problems in a virtual environment. The best players were invited for an interview. (Một trong những công ty đầu tiên sử dụng game hóa để tuyển nhân viên mới chính là công ty mỹ phẩm, L'Oréal. L'Oréal đã tạo một trò chơi máy tính trực tuyến có tên là Reveal, nơi bạn phải giải quyết các vấn đề đời thường trong một môi trường ảo. Những người chơi tốt nhất được mời tham gia phỏng vấn.)

→ Chọn đáp án B


Câu 42:

The word managed in paragraph 3 is closest in meaning to ________ .

Xem đáp án

Từ “managed” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.

A. tái xây dựng

B. mua

C. sản xuất

D. kiểm soát, quản lý

manage (v): quản lý = control

→ Chọn đáp án D


Câu 43:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây không được đề cập trong đoạn văn?

A. Ngày nay một số công ty sử dụng trò chơi để tuyển dụng nhân viên mới.

B. Mọi người thường nhắc đến Thomas Edison như là cha đẻ của bóng đèn.

C. My Marriott HotelTM của Marriot không nổi tiếng bằng Reveal của L'Oréal.

D. Marriott đã giới thiệu một trò chơi để tuyển thêm nhân viên bên ngoài Mỹ.

Thông tin:

+ The way that companies recruit new staff has also changed. One recent trend in recruitment is ‘gamification’. (Cách mà các công ty tuyển dụng nhân viên mới cũng đã thay đổi. Một xu hướng tuyển dụng gần đây chính là “game hóa”.)

→ A đúng

+ Thomas Edison is famous for inventing the light bulb. (Thomas Edison nổi tiếng với việc phát minh ra bóng đèn.)

→ B đúng

+ Another company, the international hotel group Marriott, developed a Facebook game, My Marriott HotelTM to attract young people to a career in the hotel industry. It was designed to recruit staff in markets outside the USA. (Một công ty khác, tập đoàn khách sạn quốc tế Marriott, đã phát triển một trò chơi Facebook, My Marriott HotelTM để thu hút những người trẻ làm việc trong ngành khách sạn. Nó được thiết kế nhằm tuyển dụng nhân viên ở các thị trường ngoài Hoa Kỳ.)

→ D đúng

→ Chọn đáp án C


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

Something the size of a postage stamp, costing just a penny a piece, could be a medical breakthrough that will save millions of lives. According to biotechnology scientist Hayat Sindi, this tiny piece of paper has the same power as an entire diagnostic laboratory. ‘My mission is to find simple, inexpensive ways to monitor health,’ Sindi says. She believes technology pioneered by a team at Harvard University will make it possible, and she co-founded the charity ‘Diagnostics For All’ to produce and distribute the innovation.

In the developing world, powerful drugs are used to combat diseases like HIV/AIDS, tuberculosis and hepatitis. But these medicines can cause liver damage. In developed countries, doctors monitor liver function frequently and change the medication if they detect problems. But in isolated, rural corners of the world, health monitoring simply doesn’t exist. The tragic result is that millions of people are dying from the same drugs intended to save them. The small piece of paper is a low-tech tool which detects disease by analysing bodily fluids. Positive results, which show up in less than a minute, are indicated by a change in colour on the paper.

Sindi’s determination to solve daunting problems should come as no surprise. Despite coming from a modest background, never travelling outside Saudi Arabia or speaking a word of English, she moved to England to attend university. Alone, homesick, and worried that she would fail and dishonour her family, she learned English by watching BBC news. She studied up to 20 hours a day for college entrance exams. Against the odds, she became the first Saudi woman to study biotechnology at Cambridge University. She went on to get a PhD and become a visiting scholar at Harvard University.

Sindi’s passion and accomplishments have made her a role model for young women across the Middle East, an inspiration to a new generation. ‘I want all women to believe in themselves and know they can transform society. When I lecture at schools, the first thing I ask children is to draw a picture of a scientist. 99.9% of them draw an old bald man with glasses. When I tell them I’m a scientist, they look so surprised.’ A new foundation that she has launched gives guidance and money to encourage young women who attend university abroad to bring their skills back to their homelands.

(Adapted from Life by Helen Stephenson, John Hughes, and Paul Dummett)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Thứ gì đó có kích thước bằng một con tem, chỉ đáng giá một xu, có thể là một bước đột phá về y khoa và sẽ cứu sống hàng triệu sinh mạng. Theo nhà khoa học công nghệ sinh học Hayat Sindi, mảnh giấy tí hon có sức mạnh tương đương cả một phòng thí nghiệm chẩn đoán. “Nhiệm vụ của tôi chính là tìm kiếm những cách đơn giản, không tốn kém để theo dõi sức khỏe.”, Sindi nói. Bà tin rằng công nghệ tiên phong bởi một nhóm thuộc Đại học Harvard sẽ biến điều này khả thi, và bà đồng sáng lập tổ chức từ thiện “Diagnostics For All” để sản xuất và phân phối phát minh này.

Trong thế giới đang phát triển, các loại thuốc mạnh được sử dụng để chống lại các bệnh như HIV/AIDS, bệnh lao và bệnh viêm gan. Nhưng những loại thuốc này có thể gây tổn hại gan. Ở các quốc gia đã phát triển, các bác sĩ theo dõi chức năng gan thường xuyên và thay đổi thuốc nếu họ phát hiện ra vấn đề. Nhưng ở những nơi biệt lập, hẻo lánh trên thế giới, việc theo dõi sức khỏe đơn giản là không hề tồn tại. Hậu quả bi thảm chính là hàng triệu người đang chết dần từ chính loại thuốc nhằm cứu họ. Mảnh giấy nhỏ là một công cụ công nghệ thấp phát hiện bệnh bằng cách phân tích chất dịch cơ thể. Các kết quả dương tính, có trong chưa đầy 1 phút, được chỉ ra bởi sự thay đổi màu trên giấy.

Quyết tâm giải quyết các vấn đề gây nản chí của Sindi không có gì là ngạc nhiên. Mặc dù có xuất thân khiêm tốn, chưa bao giờ đi khỏi Ả Rập Xê Út hay nói một từ tiếng Anh nào, bà vẫn đến England để học đại học. Một mình, nhớ nhà, và lo lắng rằng mình sẽ thất bại và làm ô uế danh dự gia đình, bà đã học tiếng Anh bằng cách xem tin tức BBC. Bà đã học đến 20 tiếng một ngày cho kỳ thi tuyển sinh đại học. Vượt qua những khó khăn, bà trở thành người phụ nữ Ả Rập đầu tiên học công nghệ sinh học tại đại học Cambridge. Bà đã tiếp tục lấy bằng Tiến sĩ và trở thành một học giả thỉnh giảng tại đại học Harvard.

Đam mê và thành tựu của Sindi đã biến bà trở thành hình mẫu cho những người phụ nữ trẻ ở khắp Trung Đông, một nguồn cảm hứng cho một thế hệ mới. “Tôi muốn tất cả phụ nữ tin vào bản thân và biết rằng họ có thể thay đổi xã hội. Khi tôi giảng dạy ở các trường, điều đầu tiên tôi yêu cầu bọn trẻ làm chính là vẽ tranh về một nhà khoa học. 99.9% số này vẽ một người đàn ông già hói đầu và đeo kính. Khi tôi nói với họ rằng tôi là một nhà khoa học, họ trông có vẻ rất ngạc nhiên.” Một tổ chức mới mà bà vừa sáng lập đã hướng dẫn và cung cấp tiền để khuyến khích những phụ nữ trẻ du học đại học để mang kỹ năng về cho quê nhà của mình.

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Từ một món đồ xa xỉ đến một công cụ có giá cả phải chăng

B. Một phương pháp chữa trị bệnh gây tranh cãi

C. Sử dụng thuốc để trị các căn bệnh nguy hiểm

D. Một nhà khoa học truyền cảm hứng

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về nhà khoa học Hayat Sindi: một người phụ nữ có xuất phát điểm thấp nhưng đã nỗ lực để đạt được thành công và truyền cảm hứng cho nhiều phụ nữ trẻ.

==> Nhà khoa học truyền cảm hứng

→ Chọn đáp án D


Câu 45:

The word monitor in paragraph 1 is closest in meaning to ________ .

Xem đáp án

Từ “monitor” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.

A. change (v): thay đổi

B. track (v): theo dõi

C. refill (v): làm đầy lại

D. treat (v): điều trị

monitor (v): giám sát = track

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

According to paragraph 2, what is the problem with medicines used to fight diseases like hepatitis?

Xem đáp án

Theo đoạn 2, vấn đề với các loại thuốc dùng để trị các bệnh như viêm gan là gì?

A. Chúng không đủ mạnh để trị các căn bệnh đe dọa mạng sống.

B. Chúng có thể gây tổn thương cho một cơ quan nội tạng của bệnh nhân.

C. Chúng có thể tạo điều kiện cho việc phát sinh các bệnh nghiêm trọng hơn.

D. Chúng gây hại cho sức khỏe tinh thần nếu bị sử dụng không cẩn thận.

Thông tin:

In the developing world, powerful drugs are used to combat diseases like HIV/AIDS, tuberculosis and hepatitis. But these medicines can cause liver damage. (Trong thế giới đang phát triển, các loại thuốc mạnh được sử dụng để chống lại các bệnh như HIV/AIDS, bệnh lao và bệnh viêm gan. Nhưng những loại thuốc này có thể gây tổn thương gan.)

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

The word them in paragraph 2 refers to ________ .

Xem đáp án

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. các bác sĩ

B. các góc

C. các loại thuốc

D. mọi người

Thông tin:

The tragic result is that millions of people are dying from the same drugs intended to save them. (Hậu quả bi thảm chính là hàng triệu người đang chết dần từ chính loại thuốc nhằm cứu họ.)

→ Chọn đáp án D


Câu 48:

The word daunting in paragraph 3 can be best replaced by ________ .

Xem đáp án

Từ “daunting” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. costly (adj): tốn kém

B. horrible (adj): khủng khiếp

C. encouraging (adj): có tính khích lệ

D. respective (adj): tương ứng

daunting (adj): làm nản chí, kinh khủng = horrible

→ Chọn đáp án B


Câu 49:

Which of the following sentences is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Câu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Hayat Sindi có một số cảm xúc tích cực khi đến học đại học ở Anh.

B. Ý tưởng theo dõi sức khỏe không quá phổ biến ở các khu vực xa xôi.

C. Kết quả của công cụ của Sindi khả quan hơn những cái từ một phòng thí nghiệm chẩn đoán.

D. Hayat Sindi theo học Tiến sĩ về công nghệ sinh học tại đại học Harvard.

Thông tin:

+ Despite coming from a modest background, never travelling outside Saudi Arabia or speaking a word of English, she moved to England to attend university. Alone, homesick, and worried that she would fail and dishonour her family, she learned English by watching BBC news. (Mặc dù có xuất thân khiêm tốn, chưa bao giờ đi khỏi Ả Rập Xê Út hay nói một từ tiếng Anh nào, bà vẫn đến England để học đại học. Một mình, nhớ nhà, và lo lắng rằng mình sẽ thất bại và làm ô uế danh dự gia đình, bà đã học tiếng Anh bằng cách xem tin tức BBC.)

→ A sai

+ According to biotechnology scientist Hayat Sindi, this tiny piece of paper has the same power as an entire diagnostic laboratory. (Theo nhà khoa học công nghệ sinh học Hayat Sindi, mảnh giấy tí hon có sức mạnh tương đương cả một phòng thí nghiệm chẩn đoán.)

→ C sai

+ Against the odds, she became the first Saudi woman to study biotechnology at Cambridge University. (Vượt qua những khó khăn, bà trở thành người phụ nữ Ả Rập đầu tiên học công nghệ sinh học tại đại học Cambridge.)

→ D sai

+ But in isolated, rural corners of the world, health monitoring simply doesn't exist. (Nhưng ở những nơi biệt lập, hẻo lánh trên thế giới, việc theo dõi sức khỏe đơn giản là không hề tồn tại.)

→ B đúng

→ Chọn đáp án B


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Sindi khuyến khích các phụ nữ khác sử dụng kiến thức và kĩ năng của họ để giúp chữa bệnh.

B. Thành công của Sindi có thể là do hoàn cảnh gia đình khiêm tốn và nỗi sợ bố mẹ của bà.

C. Các nhà khoa học nữ có vẻ nhận được ít sự quan tâm hơn những người đồng cấp nam.

D. Thế hệ nhà khoa học tương lai sẽ thay đổi xã hội bằng cách đưa những cải tiến vào sức khỏe.

Thông tin:

+ 'I want all women to believe in themselves and know they can transform society. When I lecture at schools, the first thing I ask children is to draw a picture of a scientist. 99.9% of them draw an old bald man with glasses. When I tell them I'm a scientist, they look so surprised.' (“Tôi muốn tất cả phụ nữ tin vào bản thân và biết rằng họ có thể thay đổi xã hội. Khi tôi giảng dạy ở các trường, điều đầu tiên tôi yêu cầu bọn trẻ làm chính là vẽ tranh về một nhà khoa học. 99.9% số này vẽ một người đàn ông già hói đầu và đeo kính. Khi tôi nói với họ rằng tôi là một nhà khoa học, chúng trông có vẻ rất ngạc nhiên.”)

→ C đúng + A new foundation that she has launched gives guidance and money to encourage young women who attend university abroad to bring their skills back to their homelands. (Một tổ chức mới mà bà vừa sáng lập đã hướng dẫn và cung cấp tiền để khuyến khích những phụ nữ trẻ du học đại học để mang kỹ năng về cho quê nhà của mình.)

→ A sai

+ Despite coming from a modest background, never travelling outside Saudi Arabia or speaking a word of English, she moved to England to attend university. Alone, homesick, and worried that she would fail and dishonour her family, she learned English by watching BBC news. (Mặc dù có xuất thân khiêm tốn, chưa bao giờ đi khỏi Ả Rập Xê Út hay nói một từ tiếng Anh nào, bà vẫn đến England để học đại học. Một mình, nhớ nhà, và lo lắng rằng mình sẽ thất bại và làm ô uế danh dự gia đình, bà đã học tiếng Anh bằng cách xem tin tức BBC.)

→ B sai, không phải bà sợ bố mẹ, mà bà sợ làm ô uế danh tự gia đình.

+ D không có thông tin trong bài.

→ Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay