Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Bỉm Sơn, Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án
-
529 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Strongly advocating healthy foods, Jane doesn't eat any chocolate.
advocating (v) ủng hộ
A. impugning (v) công kích, bài xích
B. advising (v) khuyên bảo
C. supporting (v) ủng hộ
D. denying (v) phủ nhận
=> advocating >< impugning
Tạm dịch: Cực kỳ ủng hộ thực phẩm lành mạnh, Jane không ăn bất kỳ loại sô cô la nào
Choose A.
Câu 2:
When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air.
walking on air (idioms): rất vui sướng, hạnh phúc
A. extremely happy =walking on air: cảm thấy vô cùng vui mừng, hạnh phúc
B. extremely light: rất nhẹ
C. feeling extremely unhappy: cảm thấy không hạnh phúc
D. feeling extremely airy: cảm thấy rất vui
=> walking on air >< feeling extremely unhappy
Tạm dịch: Khi anh ấy vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bố mẹ anh ấy sẽ được đi dạo trên không.
Choose C.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. near /nɪə(r)/
B. clear /klɪə(r)/
C. fear /fɪə(r)/
D. bear /beə(r)/
Phương án D có phần gạch chân đọc là / eə/, còn lại đọc là /iə/
Choose D.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. stopped /stɒpt/
B. joined /dʒɔɪnd/
C. cooked /kʊkt/
D. laughed /lɑːft/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /d/, còn lại đọc là /t/
Choose B.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Peter: "The water in this lake is getting worse and worse".
John:" ____________". It is giving off a horrible smell.
Peter và John nói chuyện với nhau.
Peter: “Nước trong hồ càng ngày càng bẩn rồi”.
John: “______________. Nó có mùi rất kinh khủng”.
A. Mình đồng ý với bạn.
B. Mình không nghĩ vậy.
C. Mình không đồng ý.
D. Đó không phải là vấn đề.
Choose A.
Câu 6:
Jenny: "Could you show me the way to the post office?’ - Jack: "___________"
- Jenny: “Bạn có thể chỉ cho tôi đường đi đến bưu điện được không?”
- Jack: "___________"
A. Đi thẳng, sau đó rẽ trái.
B. Buổi biểu diễn không thú vị.
C. Khoảng mười lăm phút.
D. Bưu điện cách đây không xa.
Choose A.
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 7 to 11.
Fairies today are the stuff of children's stories, little magical people with wings, often shining with light. Typically pretty and female, like Tinkerbell in Peter Pan, they usually use their magic to do small things and are mostly friendly to humans.
We owe many of our modern ideas about fairies to Shakespeare and stories from the 18th and 19th centuries. Although we can see the origins of fairies as far back as the Ancient Greeks, we can see similar creatures in many cultures. The earliest fairy-like creatures can be found in the Greek idea that trees and rivers had spirits called dryads and nymphs. Some people think these creatures were originally the gods of earlier, pagan religions that worshipped nature. They were replaced by the Greek and Roman gods, and then later by the Christian God, and became smaller, less powerful figures as they lost importance.
Another explanation suggests the origin of fairies is a memory of real people, not spirits. So, for example, when tribes with metal weapons invaded land where people only used stone weapons, some of the people escaped and hid in forests and caves. Further support for this idea is that fairies were thought to be afraid of iron and could not touch it. Living outside of society, the hiding people probably stole food and attacked villages. This might explain why fairies were often described as playing tricks on humans. Hundreds of years ago, people actually believed that fairies stole new babies and replaced them with a 'changeling' – a fairy baby – or that they took new mothers and made them feed fairy babies with their milk.
While most people no longer believe in fairies, only a hundred years ago some people were very willing to think they might exist. In 1917, 16-year-old Elsie Wright took two photos of her cousin, nine-year-old Frances Griffiths, sitting with fairies. Some photography experts thought they were fake, while others weren't sure. But Arthur Conan Doyle, the writer of the Sherlock Holmes detective stories, believed they were real. He published the original pictures, and three more the girls took for him, in a magazine called The Strand, in 1920. The girls only admitted the photos were fake years later in 1983, created using pictures of dancers that Elsie copied from a book.
Which of the following can be the best title for the passage?
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Truyền thuyết về các vị tiên
B. Con người thờ các vị tiên như thế nào?
C. Truyện cổ tích trong lịch sử
D. Có nên tin vào tiên không?
Thông tin:
We owe many of our modern ideas about fairies to Shakespeare and stories from the 18th and 19th centuries. Another explanation suggests the origin of fairies is a memory of real people, not spirits.
Tạm dịch:
Chúng ta nợ nhiều ý tưởng hiện đại về các nàng tiên của Shakespeare và những câu chuyện từ thế kỷ 18 và 19.
Một lời giải thích khác cho thấy nguồn gốc của các nàng tiên là ký ức của người thật chứ không phải linh hồn.
Choose A.
Câu 8:
According to paragraph 1, fairies are_______.
Theo đoạn 1, các nàng tiên là_______.
A. quan tâm đến Tinkerbell trong Peter Pan
B. không thân thiện với con người
C. loại sách dành cho trẻ em
D. không thường dành cho nam
Thông tin: Fairies today are the stuff of children's stories, little magical people with wings, often shining with light. Typically pretty and female, like Tinkerbell in Peter Pan, they usually use their magic to do small things and are mostly friendly to humans.
Tạm dịch: Các nàng tiên ngày nay là thứ trong truyện thiếu nhi, những người nhỏ bé có phép thuật với đôi cánh, thường tỏa sáng với ánh sáng. Điển hình là những cô nàng xinh đẹp và nữ tính, như Tinkerbell trong Peter Pan, họ thường sử dụng phép thuật của mình để làm những việc nhỏ nhặt và hầu như rất thân thiện với con người.
Choose D.
Câu 9:
The word “fake” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. artificial (adj) nhân tạo
B. ambiguous (adj) mơ hồ
C. counterfeit (adj) giả, không thật
D. vivacious (adj) hoạt bát
Thông tin: Some photography experts thought they were fake, while others weren't sure.
Tạm dịch: Một số chuyên gia nhiếp ảnh cho rằng chúng là giả, trong khi những người khác thì không chắc.
Choose C.
Câu 10:
In paragraph 2, the phrase “these creatures” in bold refer to_______.
Trong đoạn 2, cụm từ “những sinh vật này” in đậm đề cập đến _______.
A. các vị thần Hy Lạp và La Mã
B. các linh hồn của cây và sông.
C. người Hy Lạp cổ đại.
D. cây cối, sông ngòi.
Thông tin: The earliest fairy-like creatures can be found in the Greek idea that trees and rivers had spirits called dryads and nymphs. Some people think these creatures were originally the gods of earlier, pagan religions that worshipped nature.
Tạm dịch: Những sinh vật giống như cổ tích sớm nhất có thể được tìm thấy trong ý tưởng của người Hy Lạp rằng cây cối và dòng sông có những linh hồn được gọi là nữ thần rừng và nữ thần. Một số người nghĩ rằng những sinh vật này ban đầu là các vị thần của các tôn giáo ngoại giáo trước đó tôn thờ thiên nhiên Choose B.
Câu 11:
Which of the following is TRUE about fairies, according to the passage?
Theo đoạn văn, câu nào dưới đây diễn đạt đúng về các tiên?
A. Các tôn giáo mới hơn đã thay đổi cách mọi người nghĩ về các tiên.
B. Conan Doyle đã tạo ra một số bức ảnh giả mạo.
C. Elsie và Frances ngạc nhiên khi Arthur Conan Doyle tin họ.
D. Con người đã sử dụng sắt để bảo vệ bản thân trước các tiên
Thông tin: Some people think these creatures were originally the gods of earlier, pagan religions that worshipped nature. They were replaced by the Greek and Roman gods, and then later by the Christian God, and became smaller, less powerful figures as they lost importance.
Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng những sinh vật này ban đầu là các vị thần của các tôn giáo ngoại giáo trước đó tôn thờ thiên nhiên. Họ bị thay thế bởi các vị thần Hy Lạp và La Mã, rồi sau đó là Chúa của Cơ đốc giáo, và trở thành những nhân vật nhỏ hơn, kém quyền lực hơn khi họ mất đi tầm quan trọng. Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Ngày nay tiên chỉ tồn tại trong truyện thiếu nhi. Họ là những người nhỏ bé có phép thuật với đôi cánh và thường tỏa ra ánh sáng. Điển hình là nàng tiên xinh đẹp và nữ tính như Tinkerbell trong Peter Pan. Họ thường sử dụng phép thuật của mình để làm những việc nhỏ nhặt và rất thân thiện với con người.
Nhờ Shakespeare và những câu chuyện từ thế kỷ 18 và 19, chúng ta biết nhiều ý tưởng hiện đại về các nàng tiên. Mặc dù chúng ta có thể biết nguồn gốc của các nàng tiên từ thời Hy Lạp cổ đại, nhưng chúng ta có thể thấy những sinh vật tương tự trong nhiều nền văn hóa khác nhau. Những sinh vật sớm nhất có thể được tìm thấy trong tư tưởng của người Hy Lạp là cây cối và dòng sông với những linh hồn được gọi là nữ thần rừng và nữ thần sông. Một số người nghĩ rằng những sinh vật này ban đầu là các vị thần của các tôn giáo ngoại giáo trước đó tôn thờ thiên nhiên. Họ bị thay thế bởi các vị thần Hy Lạp và La Mã, rồi sau đó là Chúa của Cơ đốc giáo, và trở thành những nhân vật nhỏ hơn, kém quyền lực hơn khi họ mất đi tầm quan trọng.
Một lời giải thích khác cho thấy nguồn gốc của các nàng tiên là ký ức của người thật chứ không phải về mặt tinh thần. Ví dụ, khi các bộ lạc sử dụng vũ khí kim loại xâm chiếm vùng đất nơi mọi người chỉ sử dụng vũ khí bằng đá, một số người đã trốn thoát và ẩn náu trong rừng và hang động. Xuất phát từ ý tưởng này, các nàng tiên được cho là sợ sắt và không thể chạm vào nó. Những người ẩn náu, sống ngoài xã hội có thể đã ăn trộm thức ăn và tấn công các ngôi làng. Điều này có thể giải thích tại sao các nàng tiên thường được miêu tả là hay giở trò đồi bại với con người. Hàng trăm năm trước, mọi người thực sự tin rằng các nàng tiên đã đánh cắp những đứa trẻ mới sinh và thay thế chúng bằng một 'người thay thế' - một em bé thần tiên - hoặc họ bắt những bà mẹ mới sinh và bắt họ cho những đứa trẻ thần tiên bú sữa của mình.
Trong khi hầu hết mọi người không còn tin vào các nàng tiên, thì chỉ một trăm năm trước, một số người vẫn nghĩ rằng họ có thể tồn tại. Năm 1917, Elsie Wright, 16 tuổi, đã chụp hai bức ảnh em họ của cô, Frances Griffiths, chín tuổi, đang ngồi với các nàng tiên. Một số chuyên gia nhiếp ảnh cho rằng chúng là giả, trong khi những người khác thì không chắc chắn. Nhưng ngài Conan Doyle, tác giả của truyện trinh thám Sherlock Holmes, tin rằng chúng có thật. Ông đã xuất bản những bức ảnh gốc và ba bức ảnh nữa mà các cô gái đã chụp trên một tạp chí có tên The Strand, vào năm 1920. Các cô gái chỉ thừa nhận những bức ảnh đó là giả vào năm 1983 và chúng được tạo ra bằng cách sử dụng hình ảnh của các vũ công mà Elsie đã sao chép từ một cuốn sách.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Although compulsory lying doesn't have its own diagnostic criteria in the DSM, it does have some unique signs.
Giải thích: pathological lying: bệnh lý nói dối.
Tạm dịch: Mặc dù nói dối bệnh lý không có tiêu chuẩn chẩn đoán riêng trong DSM, nhưng nó có một số dấu hiệu riêng.
Choose A.
Câu 13:
The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
stood up, wagged, ______ and barked
=> liên từ “and” nối các từ đồng loại
Sửa: blinking => blinked
Tạm dịch: Con chó con từ từ đứng dậy, vẫy đuôi, chớp mắt và sủa.
Choose A.
Câu 14:
He didn’t meet her even one time since they said good bye together.
Cấu trúc: S + has/have + Ved/V3 + since + S + Ved/V2
=> mệnh đề trước “since” chia hiện tại hoàn thành
=> Dùng để diễn tả sự việc vẫn đang tiếp tục xảy ra ở hiện tại bắt đầu từ thời điểm nào đó trong quá khứ.
Tạm dịch: Anh ấy đã không gặp cô ấy dù chỉ một lần kể từ khi họ nói lời tạm biệt với nhau.
Choose A.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is really incredible that he is unaware of such basic facts.
incredible (adj) bất ngờ
A. imaginable (adj) có thể tưởng tượng được
B. disappointed (adj) thất vọng
C. difficult (adj) khó
D. unbelievable (adj) khó tin
=> incredible = unbelievable
Tạm dịch: Thật không thể tin được là anh ta không biết về những sự thật cơ bản như vậy.
Choose D.
Câu 16:
Once heralded as a future star of the technological world, Daniel came a cropper when his product proved to be a total flop.
came a cropper (idiom)
- Nghĩa đen: ngã đau
- Nghĩa bóng: thua cuộc, sự thất bại nặng nề
A. failed (v) thất bại
B. succeeded (v) thành công
C. abandoned (v) bỏ rơi
D. escaped (v) trốn thoát
Tạm dịch: Từng được dự đoán là một ngôi sao tương lai của thế giới công nghệ nhưng Daniel đã trở thành một kẻ thất bại khi sản phẩm của anh thất bại hoàn toàn.
Choose A.
Câu 17:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 17 to 21.
There are many types of English around the world. Some well-known varieties in Asia include Chinglish in China, Singlish in Singapore and Japanese English. A group of language experts in Japan is troubled by how the government uses English. ___(17)_____, it says the government uses computer or online translation too much. Researchers say many translations create strange and confusing words and expressions _(18)_______are confusing to English speakers. The researchers worry this could have a negative impact on Japan's tourist industry. They even say the increasing number of unsuitable words is becoming a "national embarrassment" in Japan.
The research team says computer software gives ____(19)_______ or incorrect translations for individual kanji - the Chinese characters used inJapanese writing. There are____(20)________ examples of this, including "Hello Work" - the name for job centers, and "Go To Travel" a plan to help tourism in Japan during the COVID-19 pandemic. The team says software creates, "unintentionally funny translations that could easily be corrected if they were just checked by an English speaker". Businesses also create this English. The Christmas message being used by the Seibu Sogo department store has raised ____(21)____. It says "Stay Positive." Many people believe this is the wrong thing to say during coronavirus and "Stay Happy" would be better.
A. Consequently (adv) hậu quả là
B. While (adv) trong khi
C. In particular (adv) cụ thể là
D. Generally (adv) nhìn chung là
Thông tin: A group of language experts in Japan is troubled by how the government uses English. In particular, it says the government uses computer or online translation too much.
Tạm dịch: Một nhóm chuyên gia ngôn ngữ ở Nhật Bản đang gặp rắc rối với cách chính phủ sử dụng tiếng Anh. Cụ thể, nó nói rằng chính phủ sử dụng máy tính hoặc dịch thuật trực tuyến quá nhiều.
Choose C.
Câu 18:
Dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ sự vật, sự việc “words and expressions”
Thông tin: Researchers say many translations create strange and confusing words and expressions which are confusing to English speakers.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết nhiều bản dịch tạo ra những từ và cách diễn đạt kỳ lạ và khó hiểu, gây nhầm lẫn cho người nói tiếng Anh.
Choose C.
Câu 19:
A. foul (adj) hôi
B. odd (adj) lạ, kỳ lạ
C. flashy (adj) bóng nhoáng
D. precise (adj) chính xác
Thông tin: The research team says computer software gives odd or incorrect translations for individual kanji - the Chinese characters used inJapanese writing.
Tạm dịch: Nhóm nghiên cứu cho biết phần mềm máy tính đưa ra những bản dịch kỳ lạ hoặc không chính xác cho từng chữ kanji - những ký tự Trung Quốc được sử dụng trong văn bản tiếng Nhật.
Choose B.
Câu 20:
examples – danh từ số nhiều
A. much + N không đếm được => loại
B. many + N số nhiều => đúng
C. a lot + of + N số nhiều => không chọn vì thiếu “of”
D. plenty + of + N số nhiều/không đếm được => loại
Thông tin: There are many examples of this, including "Hello Work" - the name for job centers, and "Go To Travel" a plan to help tourism in Japan during the COVID-19 pandemic.
Tạm dịch: Có rất nhiều ví dụ về điều này, bao gồm "Xin chào công việc" - tên của các trung tâm việc làm và "Đi du lịch" một kế hoạch giúp đỡ ngành du lịch ở Nhật Bản trong đại dịch COVID-19.
Choose B.
Câu 21:
"Raise an eyebrow" = nhướng mày -> nghĩa là thể hiện sự ngạc nhiên, hoài nghi hoặc không tin tưởng/không tán thành.
Thông tin: The Christmas message being used by the Seibu Sogo department store has raised eyebrowns
Tạm dịch: Thông điệp Giáng sinh được sử dụng bởi cửa hàng bách hóa Seibu Sogo đã khiến nhiều người không tán thành
Choose D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Có rất nhiều loại tiếng Anh trên khắp thế giới. Một số giống nổi tiếng ở châu Á bao gồm Chinglish ở Trung Quốc, Singlish ở Singapore và tiếng Anh Nhật Bản. Một nhóm chuyên gia ngôn ngữ ở Nhật Bản đang gặp rắc rối với cách chính phủ sử dụng tiếng Anh. Cụ thể, nó nói rằng chính phủ sử dụng máy tính hoặc dịch thuật trực tuyến quá nhiều. Các nhà nghiên cứu cho biết nhiều bản dịch tạo ra những từ và cách diễn đạt kỳ lạ và khó hiểu, gây nhầm lẫn cho người nói tiếng Anh. Các nhà nghiên cứu lo ngại điều này có thể tác động tiêu cực đến ngành du lịch của Nhật Bản. Họ thậm chí còn nói rằng số lượng ngày càng tăng của các từ không phù hợp đang trở thành một "nỗi xấu hổ quốc gia" ở Nhật Bản.
Nhóm nghiên cứu cho biết phần mềm máy tính đưa ra những bản dịch kỳ lạ hoặc không chính xác cho từng chữ kanji - những ký tự Trung Quốc được sử dụng trong văn bản tiếng Nhật. Có rất nhiều ví dụ về điều này, bao gồm "Xin chào công việc" - tên của các trung tâm việc làm và "Đi du lịch" một kế hoạch giúp đỡ ngành du lịch ở Nhật Bản trong đại dịch COVID-19. Nhóm cho biết phần mềm tạo ra "các bản dịch hài hước không chủ ý có thể dễ dàng sửa chữa nếu chúng chỉ được kiểm tra bởi một người nói tiếng Anh". Các doanh nghiệp cũng tạo ra tiếng Anh này. Thông điệp Giáng sinh được sử dụng bởi cửa hàng bách hóa Seibu Sogo đã khiến nhiều người nhướng mày. Nó nói "Sống tích cực." Nhiều người tin rằng đây là điều sai trái khi nói trong đại dịch coronavirus và "Stay Happy" sẽ tốt hơn.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The problem of ______ among young people is hard to solve.
A. employment (n) sự thất nghiệp
B. employees (n) người làm thuê
C. employers (n) người chủ
D. unemployment (n) sự không thất nghiệp
Chỗ trống cần điền là danh từ theo cấu trúc: The + n + of + n
Dựa vào nghĩa => loại D
Tạm dịch: Vấn đề thất nghiệp trong giới trẻ rất khó giải quyết.
Choose D.
Câu 23:
The more I tried my best to help her, ____________ she became.
The + so sánh hơn SV, the + so sánh hơn SV
=> loại A, D
Với tính từ đuôi “y” sẽ coi là tính từ ngắn => loại C
Tạm dịch: Tôi càng cố gắng hết sức để giúp cô ấy, cô ấy càng trở nên lười
Choose B.
Câu 24:
________the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
Xét về nghĩa: Chủ ngữ “we” đồng thời là chủ ngữ của động từ “decide” và “distance”
=> câu gốc” After we (had) discovered the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
=> Sử dụng “Ving” để rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động
Tạm dịch: Sau khi biết khoảng cách quá xa và thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định bay đến đó thay vì đến đó bằng tàu hỏa.
Choose D.
Câu 25:
A number of accusations have been ________ against Mark by his former colleagues.
level against: nhắm tới ai, buộc tội ai
Tạm dịch: Một số lời buộc tội đã được các đồng nghiệp cũ của anh ấy chống lại Mark
Choose D.
Câu 26:
It’s an hour since he _______, so he must be at the office now.
It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia quá khứ đơn: Đã…..kể từ khi……
Tạm dịch: Đã một giờ kể từ khi anh ấy rời đi, vì vậy bây giờ anh ấy phải ở văn phòng.
Choose C.
Câu 27:
Mary’s husband gave her a ____________ bag.
black – color
French – origin
new – age
=> OpSASCOMP: new black French
Tạm dịch: Chồng của Mary tặng cô ấy một chiếc túi Pháp màu đen mới.
Choose B.
Câu 28:
He always goes______ a walk in the early morning.
go for a walk: đi dạo
Tạm dịch: Anh ấy luôn đi dạo vào buổi sáng sớm.
Choose A.
Câu 29:
I’ll _____ you off this time but the next time you’ll be punished.
let sb off: tha cho ai
Tạm dịch: Tôi sẽ không phạt bạn lần này nhưng lần sau bạn sẽ bị phạt.
Choose D.
Câu 30:
Peter is thinking of changing his job because there are few_________ of promotion.
A. vacancies (n) vị trí tuyển dụng
B. perspectives (n) quan điểm
C. aspects (n) khía cạnh
D. prospects (n) triển vọng
Tạm dịch: Peter đang nghĩ đến việc thay đổi công việc vì có rất ít triển vọng thăng tiến
Choose D.
Câu 31:
My father _____ when he found out that I’d damaged the car.
A. saw pink elephants: nhìn gà hóa cuốc, hoa mắt
B. hit the roof : trở nên tức giận
C. made my blood boil: khiến khán giả vỗ tay phấn khích
D. brought the house down: khiến khán giả vỗ tay phấn khích
Tạm dịch: Cha tôi đã rất tức giận khi biết rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe hơi.
Choose B.
Câu 32:
Thomas ______ a big fortune when he was young, so he didn’t have to work hard.
B. come into: thừa hưởng (=inherit)
C. went up: tăng
A. come across: tình cờ gặp, tình cờ nhận ra
D. went into: đi vào
Tạm dịch: Cô ấy đã thừa hưởng một tài sản lớn khi cô ấy còn trẻ, vì vậy cô ấy không phải làm việc vất vả.
Choose B.
Câu 33:
Bill Gates made his money by satisfying the ______for computer operating system that were easy to use.
A. hope (n) hi vọng
B. responsibility (n) trách nhiệm
C. demand (n) nhu cầu
D. command (n) mệnh lệnh
Tạm dịch: Bill Gates kiếm tiền bằng cách đáp ứng nhu cầucho hệ điều hành máy tính dễ sử dụng.
Choose C.
Câu 34:
John will look for a job __________.
will look => mệnh đề chia ở tương lai không thể kết hợp với các mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ => loại A, C, D
Cấu trúc: S + will + V(bare) + as soon as + S + V (present simple/present perfect)
Tạm dịch: John sẽ tìm việc ngay sau khi anh ấy vượt qua kỳ thi của mình
Choose B.
Câu 35:
She called me yesterday, __________?
called => did
she => she
Cấu trúc: S + Ved/V2, did + S ?
Tạm dịch: Cô ấy đã gọi cho tôi ngày hôm qua, phải không?
Choose A.
Câu 36:
Everyone thought Emma should accept the offer. _________, she turned it down.
A. Moreover: Hơn nữa
B. Therefore: Vì vậy
C. However: Tuy nhiên
D. Although: Mặc dù
accept the offer (nhận lời đề nghị) >< turned it down (từ chối lời đề nghị)
=> dùng liên từ “however” nối 2 cấu đối lập nghĩa
Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ Emma nên chấp nhận lời đề nghị. Tuy nhiên, cô ấy đã từ chối nó.
Choose C.
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43.
Since it’s a relatively new technology, there’s little research to establish the long-term consequences, good or bad, of social media use. However, multiple studies have found a strong link between heavy social media and an increased risk for depression, anxiety, loneliness, self-harm, and even suicidal thoughts. The following are negative experiences that social media may promote.
Even if you know that images you’re viewing on social media are manipulated, they can still make you feel insecure about how you look or what’s going on in your own life. Similarly, we’re all aware that other people tend to share just the highlights of their lives, rarely the low points that everyone experiences. But that doesn’t lessen those feelings of envy and dissatisfaction when you’re scrolling through a friend’s airbrushed photos of their tropical beach holiday or reading about their exciting new promotion at work.
While fear of missing out (FOMO) has been around far longer than social media, sites such as Facebook and Instagram seem to exacerbate feelings that others are having more fun or living better lives than you are. The idea that you’re missing out on certain things can impact your self-esteem, trigger anxiety, and fuel even greater social media use, much like an addiction. FOMO can compel you to pick up your phone every few minutes to check for updates, or compulsively respond to each and every alert—even if that means taking risks while you’re driving, missing out on sleep at night, or prioritizing social media interaction over real world relationships.
A study at the University of Pennsylvania found that high usage of Facebook, Snapchat, and Instagram increases rather decreases feelings of loneliness. Conversely, the study found that reducing social media usage can actually make you feel less lonely and isolated and improve your overall wellbeing.
Human beings need face-to-face contact to be mentally healthy. Nothing reduces stress and boosts your mood faster or more effectively than eye-to-eye contact with someone who cares about you. The more you prioritize social media interaction over in-person relationships, the more you’re at risk for developing or exacerbating mood disorders such as anxiety and depression.
About 10 percent of teens report being bullied on social media and many other users are subjected to offensive comments. Social media platforms such as Twitter can be hotspots for spreading hurtful rumors, lies, and abuse that can leave lasting emotional scars.
Sharing endless selfies and all your innermost thoughts on social media can create an unhealthy self centeredness and distance you from real-life connections.
What does the passage mainly discuss?
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Tầm quan trọng của mạng xã hội
B. Thanh thiếu niên và mạng xã hội
C. Mạng xã hội và sức khỏe tâm thần
D. Các mặt tiêu cực của mạng xã hội
Thông tin: However, multiple studies have found a strong link between heavy social media and an increased risk for depression, anxiety, loneliness, self-harm, and even suicidal thoughts. The following are negative experiences that social media may promote.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã tìm thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng nhiều mạng xã hội và tăng nguy cơ trầm cảm, lo lắng, cô đơn, tự làm hại bản thân và thậm chí có ý định tự tử. Sau đây là những trải nghiệm tiêu cực mà mạng xã hội có thể thúc đẩy.
Choose D.
Câu 38:
The word “fuel” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
Từ “fuel” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________.
A. provoke (v) khơi gợi
B. replenish (v) làm đầy
C. refurbish (v) tân trang
D. charge (v) chi trả
=> fuel (v) thúc đẩy = provoke
Thông tin: The idea that you’re missing out on certain things can impact your self-esteem, trigger anxiety, and fuel even greater social media use, much like an addiction.
Tạm dịch: Ý tưởng rằng bạn đang bỏ lỡ một số thứ nhất định có thể ảnh hưởng đến lòng tự trọng của bạn, gây ra lo lắng và thúc đẩy việc sử dụng mạng xã hội nhiều hơn, giống như chứng nghiện.
Choose A.
Câu 39:
The word “exacerbating”in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
Từ “exacrbating” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với ______.
A. accelerating (v) tăng tốc
B. decelerating (v) giảm tốc
C. aggravating (v) làm trầm trọng thêm
D. facilitating (v) làm cho tiện nghi, thuận lợi
Thông tin: The more you prioritize social media interaction over in-person relationships, the more you’re at risk for developing or exacerbating mood disorders such as anxiety and depression.
Tạm dịch: Bạn càng ưu tiên tương tác trên mạng xã hội hơn các mối quan hệ trực tiếp, bạn càng có nhiều nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm.
Choose C.
Câu 40:
Which is NOT TRUE about social media according to the passage?
Điều nào KHÔNG ĐÚNG về mạng xã hội theo đoạn văn?
A. FOMO có thể buộc mọi người phản ứng không thể cưỡng lại với mọi cảnh báo khi họ nhấc điện thoại lên.
B. Sử dụng mạng xã hội nhiều là nguyên nhân chính gây ra bệnh cao huyết áp.
C. Phương tiện truyền thông xã hội có thể được sử dụng để lan truyền những tin đồn, dối trá và lạm dụng gây tổn thương.
D. Phương tiện truyền thông xã hội không làm cho mọi người cảm thấy bớt cô đơn.
Thông tin:
A. FOMO can compel you to pick up your phone every few minutes to check for updates, or compulsively respond to each and every alert—even if that means taking risks while you’re driving, missing out on sleep at night, or prioritizing social media interaction over real world relationships.
B. không có thông tin được nhắc trong bài
C. Social media platforms such as Twitter can be hotspots for spreading hurtful rumors, lies, and abuse that can leave lasting emotional scars.
D. A study at the University of Pennsylvania found that high usage of Facebook, Snapchat, and Instagram increases rather decreases feelings of loneliness.
Tạm dịch:
A. FOMO có thể buộc bạn phải nhấc điện thoại của mình vài phút một lần để kiểm tra các bản cập nhật hoặc bắt buộc phải phản hồi từng và mọi cảnh báo—ngay cả khi điều đó có nghĩa là bạn phải chấp nhận rủi ro khi đang lái xe, mất ngủ vào ban đêm hoặc ưu tiên cho các hoạt động xã hội. tương tác truyền thông trên các mối quan hệ trong thế giới thực.
B. không có thông tin nào được nhắc trong bài
C. Các nền tảng truyền thông xã hội như Twitter có thể là điểm nóng lan truyền những tin đồn, lời dối trá và lạm dụng gây tổn thương có thể để lại những vết sẹo tình cảm lâu dài.
D. Một nghiên cứu tại Đại học Pennsylvania cho thấy việc sử dụng nhiều Facebook, Snapchat và Instagram làm tăng cảm giác cô đơn thay vì giảm đi.
Choose B.
Câu 41:
According to the passage, which of the following is not mentioned as one of the negative experiences when using social media?
Theo đoạn văn, điều nào sau đây không được đề cập là một trong những trải nghiệm tiêu cực khi sử dụng mạng xã hội?
A. bắt nạt trên mạng B. cô lập C. tự lực D. trầm cảm
Thông tin:
A. About 10 percent of teens report being bullied on social media and many other users are subjected to offensive comments
B. Sharing endless selfies and all your innermost thoughts on social media can create an unhealthy self centeredness and distance you from real-life connections.
D. he more you prioritize social media interaction over in-person relationships, the more you’re at risk for developing or exacerbating mood disorders such as anxiety and depression.
Tạm dịch:
A. Khoảng 10 phần trăm thanh thiếu niên báo cáo bị bắt nạt trên mạng xã hội và nhiều người dùng khác phải chịu những bình luận xúc phạm
B. Chia sẻ vô số ảnh tự sướng và tất cả những suy nghĩ sâu kín nhất của bạn trên mạng xã hội có thể tạo ra tâm lý tự cho mình là trung tâm không lành mạnh và khiến bạn xa rời các kết nối ngoài đời thực. D. bạn càng ưu tiên tương tác trên mạng xã hội hơn các mối quan hệ trực tiếp, bạn càng có nhiều nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm.
Choose C.
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Mọi người ưu tiên các mối quan hệ trong thế giới thực hơn tương tác trên mạng xã hội.
B. Sửa đổi cách sử dụng mạng xã hội có thể giúp cải thiện sức khỏe tâm thần của mọi người.
C. Những người trẻ tuổi không nên lãng phí thời gian của họ trên mạng xã hội.
D. Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên bị bắt nạt trên mạng xã hội.
Thông tin: Human beings need face-to-face contact to be mentally healthy. Nothing reduces stress and boosts your mood faster or more effectively than eye-to-eye contact with someone who cares about you. The more you prioritize social media interaction over in-person relationships, the more you’re at risk for developing or exacerbating mood disorders such as anxiety and depression.
Tạm dịch: Con người cần tiếp xúc trực tiếp để có tinh thần khỏe mạnh. Không có gì làm giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng của bạn nhanh hơn hoặc hiệu quả hơn là giao tiếp bằng mắt với người quan tâm đến bạn. Bạn càng ưu tiên tương tác trên mạng xã hội hơn các mối quan hệ trực tiếp, bạn càng có nhiều nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm.
Choose B.
Câu 43:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Từ “họ” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. mạng xã hội B. con người C. hình ảnh D. nổi bật
Thông tin: Even if you know that images you’re viewing on social media are manipulated, they can still make you feel insecure about how you look or what’s going on in your own life.
Tạm dịch: Ngay cả khi bạn biết rằng những hình ảnh bạn đang xem trên mạng xã hội đã bị chỉnh sửa, chúng vẫn có thể khiến bạn cảm thấy bất an về ngoại hình của mình hoặc những gì đang diễn ra trong cuộc sống của chính bạn.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Vì đây là một công nghệ tương đối mới nên có rất ít nghiên cứu để xác định những hậu quả lâu dài, tốt hay xấu của việc sử dụng mạng xã hội. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã tìm thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng nhiều mạng xã hội với việc tăng nguy cơ trầm cảm, lo lắng, cô đơn, tự làm hại bản thân và thậm chí có ý định tự tử. Sau đây là những trải nghiệm tiêu cực mà mạng xã hội có thể thúc đẩy.
Ngay cả khi bạn biết rằng những hình ảnh bạn đang xem trên mạng xã hội đã bị chỉnh sửa, chúng vẫn có thể khiến bạn cảm thấy bất an về ngoại hình của mình hoặc những điều đang diễn ra trong cuộc sống của chính bạn. Tương tự như vậy, tất cả chúng ta đều biết rằng những người khác có xu hướng chỉ chia sẻ những điểm nổi bật trong cuộc sống của họ, hiếm khi chia sẻ những điểm yếu mà mọi người đều trải qua. Nhưng điều đó không làm giảm đi cảm giác ghen tị và không hài lòng khi bạn lướt qua những bức ảnh được chỉnh sửa kỹ càng của một người bạn về kỳ nghỉ ở bãi biển nhiệt đới hoặc khi bạn đọc được thông tin về sự thăng chức của họ tại nơi làm việc.
Mặc dù nỗi sợ bị bỏ lỡ (FOMO) đã tồn tại lâu hơn nhiều so với mạng xã hội, nhưng các trang như Facebook và Instagram dường như làm trầm trọng thêm cảm giác rằng những người khác đang có nhiều niềm vui hoặc sống tốt hơn bạn. Ý tưởng rằng bạn đang bỏ lỡ một số thứ nhất định có thể ảnh hưởng đến lòng tự trọng của bạn, gây ra lo lắng và thúc đẩy việc sử dụng mạng xã hội nhiều hơn, giống như chứng nghiện. FOMO có thể buộc bạn phải nhấc điện thoại lên vài phút một lần để kiểm tra các bản cập nhật hoặc phản hồi với mọi cảnh báo ngay cả khi điều đó có nghĩa là bạn phải chấp nhận rủi ro khi đang lái xe, mất ngủ vào ban đêm hoặc ưu tiên tương tác với mạng xã hội hơn các mối quan hệ trong thế giới thực.
Một nghiên cứu tại Đại học Pennsylvania cho thấy việc sử dụng nhiều Facebook, Snapchat và Instagram làm tăng cảm giác cô đơn thay vì giảm đi. Ngược lại, nghiên cứu cho thấy rằng việc giảm sử dụng mạng xã hội thực sự có thể khiến bạn cảm thấy bớt cô đơn và bị cô lập hơn, đồng thời cải thiện sức khỏe tổng thể của bạn. Con người cần tiếp xúc trực tiếp để có tinh thần khỏe mạnh. Không có gì làm giảm căng thẳng và cải thiện tâm trạng của bạn nhanh hơn hoặc hiệu quả hơn là giao tiếp bằng mắt với người quan tâm đến bạn. Bạn càng ưu tiên tương tác trên mạng xã hội hơn các mối quan hệ trực tiếp, bạn càng gặp nhiều nguy cơ phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm trạng như lo lắng và trầm cảm.
Khoảng 10 phần trăm thanh thiếu niên báo cáo bị bắt nạt trên mạng xã hội và nhiều người dùng khác phải chịu những bình luận xúc phạm. Các nền tảng truyền thông xã hội như Twitter có thể là điểm nóng, nơi lan truyền tin đồn, những lời dối trá và sự lạm dụng gây nên tổn thương lâu dài về mặt cảm xúc. Chia sẻ những bức ảnh tự sướng bất tận và tất cả những suy nghĩ thầm kín nhất của bạn lên mạng xã hội có thể tạo ra tâm lý tự cho mình là trung tâm không lành mạnh và khiến bạn xa rời các kết nối ngoài đời thực.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The students didn’t revise for their exams. They didn’t realize how important the exams were.
The students didn’t revise for their exams. They didn’t realize how important the exams were.
A. The students didn’t revise for their exams, for they realize how important the exams were. => sai nghĩa
B. The students didn’t revise for their exams, nor did they realize how important the exams were. => đúng
C. The students didn’t revise for their exams, and did they realize how important the exams were. => không có cấu trúc này
D. The students didn’t revise for their exams, so did they realize how important the exams were .=> sai nghĩa
Tạm dịch:
Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ. Họ đã không nhận ra tầm quan trọng của các kỳ thi.
=> B. Các sinh viên đã không ôn tập cho kỳ thi của họ, họ cũng không nhận ra tầm quan trọng của kỳ thi.
Choose B.
Câu 45:
The path down the mountain was slippery. It was hard for us to stay on our feet.
The path down the mountain was slippery. It was hard for us to stay on our feet.
A. So slippery was the path down the mountain that we found it hard to keep our balance. => đúng
B. So slippery the path down the mountain was that we had difficulty keeping our balance. => sai câu trúc
C. Slipper as the path down the mountain, we had difficulty keeping our balance. => sai cấu trúc + nghĩa
D. Such was the slippery of the path down the mountain that it was hard for us to stay on our feet. => sai cấu trúc
Tạm dịch: Đường xuống núi trơn trượt. Thật khó để chúng tôi đứng trên đôi chân của mình.
=> A. Con đường xuống núi trơn trượt đến nỗi chúng tôi khó giữ thăng bằng.
Choose A.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I last met my grandparents five years ago.
S + last + Ved/V2 + khoảng thời gian + ago (lần cuối gặp ai đó cách đây bao lâu)
=> S + hasn’t/haven’t + Ved/V3 + for + khoảng thời gian (bao lâu không gặp ai đó)
Tạm dịch:
Lần cuối cùng tôi gặp ông bà của tôi năm năm trước.
=> B. Tôi đã không gặp ông bà của tôi trong năm năm.
Choose B.
Câu 47:
I didn’t know that was her birthday so I didn’t buy her a present.
Câu gốc đang diễn tả thực tế ở quá khứ
=> Dùng câu điều kiện loại 3 để đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would/could/might + have + Ved/V3
Tạm dịch: Tôi không biết đó là sinh nhật của cô ấy nên tôi đã không mua quà cho cô ấy.
=> A. Nếu tôi biết hôm đó là sinh nhật của cô ấy thì tôi đã mua quà cho cô ấy rồi.
Choose A.
Câu 48:
I didn’t know that was her birthday so I didn’t buy her a present.
Câu gốc đang diễn tả thực tế ở quá khứ
=> Dùng câu điều kiện loại 3 để đưa ra giả thiết trái ngược quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would/could/might + have + Ved/V3
Tạm dịch: Tôi không biết đó là sinh nhật của cô ấy nên tôi đã không mua quà cho cô ấy.
=> A. Nếu tôi biết hôm đó là sinh nhật của cô ấy thì tôi đã mua quà cho cô ấy rồi.
Choose A.
Câu 49:
It’s very likely that the company will accept his application.
It’s very likely that = might sth: có thể xảy ra điều gì
Tạm dịch: Rất có khả năng công ty sẽ chấp nhận đơn đăng ký của anh ấy.
=> B. Công ty có thể chấp nhận đơn đăng ký của anh ấy
Choose B.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest inthe position of the main stress in each of the followings.
A. convention /kənˈvenʃn/
B. century /ˈsentʃəri/
C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/
D. adventure /ədˈventʃə(r)/
Phương án B có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2
Choose B.
Câu 51:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest inthe position of the main stress in each of the followings.
A. evolve /ɪˈvɒlv/
B. argue /ˈɑːɡjuː/
C. protect /prəˈtekt/
D. resist /rɪˈzɪst/
Phương án B có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2
Choose B.