Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hương Sơn, Hà Tĩnh có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Hương Sơn, Hà Tĩnh có đáp án
-
518 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Our plans need to be flexible enough to cater for change of the needs of everyone
A. casual (adj): bình thường
B. suitable (adj): phù hợp
C. fixed (adj): cố định
D. adjustable (adj): có thể điều chỉnh
→ flexible (adj): linh hoạt >< fixed
Tạm dịch: Các kế hoạch của chúng ta cần đủ linh hoạt để đáp ứng được sự thay đổi về nhu cầu của mọi người.
→ Chọn đáp án C
Câu 2:
We are an extended family so what programme to watch is always a bone of contention in our family.
A. controversial (adj): gây tranh cãi
B. conflict (n): xung đột
C. preparation (n): sự chuẩn bị
D. agreement (n): sự đồng ý
→ a bone of contention (n): một vấn đề gây tranh cãi >< agreement
Tạm dịch: Chúng tôi là một đại gia đình nên xem chương trình nào luôn là vấn đề gây tranh cãi trong gia đình chúng tôi.
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
E-books are becoming more and more popular nowadays because of its convenience.
Chia tính từ sở hữu: “E-books” là danh từ số nhiều, ta phải dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu
Sửa: its → their
Tạm dịch:Sách điện tử ngày càng trở nên phổ biến hiện nay vì sự tiện lợi của nó.
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
Learners have voiced their complaints to the language centre that its services are inadequate and not entirely dependent.
Kiến thức từ vựng:
- dependent (adj): phụ thuộc
- dependable (adj): đáng tin cậy
Sửa: dependent → independent
Tạm dịch: Người học đã lên tiếng phàn nàn với trung tâm ngoại ngữ rằng dịch vụ của họ không đầy đủ và không hề đáng tin cậy.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
From 1985 to 1990, he writes ten novels and three plays.
Chia thì quá khứ đơn: “From 1985 to 1990” → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Sửa: writes → wrote
Tạm dịch: Từ 1985 đến 1990, ông ấy đã viết 10 cuốn tiểu thuyết và 3 vở kịch.
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She last went shopping two months ago.
Lần cuối cùng cô ấy đi mua sắm là hai tháng trước.
A. Cô ấy đã đi mua sắm được hai tháng.
B. Cô ấy đã không đi mua sắm hai tháng trước.
C. Cô ấy đã không đi mua sắm trong hai tháng.
D. Cô ấy có hai tháng để đi mua sắm.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
It is compulsory for all the students to hand in their assignments on time.
Tất cả học sinh phải nộp bài đúng hạn.
A. Tất cả học sinh phải nộp bài đúng hạn.
B. Tất cả học sinh không thể nộp bài đúng hạn.
C. Tất cả học sinh có thể nộp bài đúng hạn.
D. Tất cả học sinh không cần nộp bài đúng hạn.
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
"I didn't give John the money," said Mary.
Mary nói: “Tôi không đưa tiền cho John.”
A. Mary đề nghị đưa tiền cho John.
B. Mary nhớ là đã đưa tiền cho John.
C. Mary phủ nhận đã đưa tiền cho John.
D. Mary thừa nhận đã đưa tiền cho John.
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Laura's aunt, Mary, is visiting her family on Christmas evening. She phones and asks her aunt:
Laura: "When would you like to have dinner?"
Mary:"________”
A. Ở nhà hàng Trung Quốc thì sao?
B. Sáu giờ có được không?
C. Bất cứ nơi nào cháu có thể đi.
D. Không, cảm ơn. Dì no rồi.
Tạm dịch: Dì của Laura, Mary, đến thăm gia đình cô ấy vào buổi tốiGiáng sinh. Cô điện thoại và hỏi dì:
Laura: "Khi nào dì muốn ăn tối ạ?"
Mary:"Sáu giờ có được không?"
→ Chọn đáp án B
Câu 10:
Peter and Mary are talking about a book they have just read.
- Peter: "The book is really interesting and educational."
- Mary:"___________”
A. Tôi rất thích nó.
B. Đừng nhắc đến nó.
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
D. Bạn thật tốt bụng khi nói vậy.
Tạm dịch: Peter và Mary đang nói về một cuốn sách họ vừa đọc.
- Peter: "Cuốn sách thực sự thú vị và mang tính giáo dục cao."
- Mary:"Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.”
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When he came, I_________ in the kitchen.
Sự kết hợp thì và động từ:
When QKD, QKTD: Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, tôi đang nấu ăn trong bếp.
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
It is very noisy today,________?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ ở HTĐ với chủ ngữ số ít ‘it’ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “isn’t” và đại từ ‘it’.
==> Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”
Tạm dịch: Hôm nay ồn ào quá nhỉ?
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
The more demanding the job is,_______ it is.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Công việc càng đòi hỏi khắt khe thì càng xứng đáng.
→ Chọn đáp án C
Câu 14:
His________ of the new game has earned him a fortune.
Kiến thức từ vựng:
- invention (n): sự phát minh
- inventively (adv): mang tính sáng tạo
- inventive (adj): sáng tạo
- invent (v): phát minh
Ta cần dùng danh từ sau tính từ sở hữu ‘his’.
Tạm dịch: Phát minh của anh ấy về trò chơi mới đã mang lại cho anh ấy rất nhiều tiền.
→ Chọn đáp án A
Câu 15:
They argue all right, but they always_______ before long.
Kiến thức cụm động từ:
- pull somebody up: chỉ trích ai
- put up: dựng lên
- turn up: đến, xuất hiện, tìm thấy
- make up (with somebody): giải hòa, ngừng tranh cãi
Tạm dịch: Họ tranh luận rất đúng, nhưng họ luôn làm lành trước một thời gian dài.
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
I'll have left the city________ to visit me.
Hòa hợp thì:
TLHT + by the time + HTĐ
Tạm dịch: Tôi sẽ rời khỏi thành phố trước khi bạn đến thăm tôi.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
There's been a white van sitting_______ for the past ten miles.
Kiến thức thành ngữ:
- on somebody’s tail: theo sau ai rất gần
Tạm dịch: Có một chiếc xe tải màu trắng đã theo sau rất gần với xe của tôi trong mười dặm qua.
→ Chọn đáp án B
Câu 18:
Peter and Paul are very fond_______ reading detective books.
Kiến thức tính từ:
- be fond of (doing) something: thích (làm) cái gì
Tạm dịch: Peter và Paul rất thích đọc sách trinh thám.
→ Chọn đáp án D
Câu 19:
I saw him hiding something in a______ bag.
Trật tự tính từ:
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Size – small
Color – black
Material – plastic
Tạm dịch: Tôi thấy anh ấy giấu thứ gì đó trong một chiếc túi nhựa nhỏ màu đen.
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
We turned off the radio_______ its unsuitable programs.
- because of + N.P/Ving: bởi vì
- although + S + V: mặc dù
- in spite of + N.P/Ving: mặc dù
- because + S + V: bởi vì
Phía sau chỗ cần điền là một cụm danh từ, nên ta chỉ dùng A hoặc C. Hợp nghĩa chọn A.
Tạm dịch: Chúng tôi đã tắt đài vì các chương trình của nó không phù hợp.
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
He caught a_______ of her in the crowd so I can't give you the details.
Kiến thức liên từ:
- because of + N.P/Ving: bởi vì
- although + S + V: mặc dù
- in spite of + N.P/Ving: mặc dù
- because + S + V: bởi vì
Phía sau chỗ cần điền là một cụm danh từ, nên ta chỉ dùng A hoặc C. Hợp nghĩa chọn A.
Tạm dịch: Chúng tôi đã tắt đài vì các chương trình của nó không phù hợp.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
It's________ knowledge that eating vegetables and doing exercise regularly do us good.
Kiến thức collocation: - catch a glimpse of somebody/something: bắt gặp ai/cái gì một cách đột ngột, thoáng qua
Tạm dịch: Anh ấy thoáng thấy cô ấy trong đám đông nên tôi không thể nói cho bạn chi tiết.
→ Chọn đáp án A
Câu 23:
_______ their farm work, the farmers returned home.
Kiến thức thành ngữ:
- be common/public knowledge: thứ mà mọi người đều biết
Tạm dịch: Ai cũng biết rằng ăn rau và tập thể dục thường xuyên sẽ tốt cho chúng ta.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
Do you know that many useful things________ by accidents?
Câu bị động (Passive voice):
Câu mang nghĩa bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + PII.
Tạm dịch: Bạn có biết rằng nhiều điều hữu ích đã được phát minh ra một cách tình cờ không?
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
At the age of 11, Taylor Swift already succeeded in_______ a record deal in Nashville.
Kiến thức từ vựng:
- create (v): tạo ra
- write (v): viết
- grab (v): nắm bắt
- land (v): thành công đạt được thứ mà nhiều người mong muốn
Tạm dịch: Ở tuổi 11, Taylor Swift đã thành công có được hợp đồng thu âm ở Nashville.
→ Chọn đáp án D
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.
Sweden is destined to become the first country in the world to switch from banknotes and coins to a cashless economy. Only three per cent of transactions in Sweden, are made using cash; the rest is credit cards or mobile phone payments. This compares with 7 per cent in the USA and 9 per cent in other Eurozone countries. Canada's Chronicle Herald newspaper reported on the extent of Sweden's move away from cash. It wrote: "In most Swedish cities, public buses don't accept cash; tickets are prepaid or purchased with a cellphone text message. A small but growing number of businesses only take cards." It also said churches are only accepting digital donations and not hard currency.
Sweden was the first European country to introduce banknotes in 1661. Today, the Swedish Bankers' Association is just one group in favour of a cashless society. Its security expert Par Karlsson said: "Less cash in circulation makes things safer, both for the staff that handles cash, but also of course for the public." Bank robberies have decreased from 110 in 2008 to just 16 in 2011. Political corruption has also gone down because of the digital trail generated by electronic transactions. Not everyone supports getting rid of cash. Small business owners see it as another way for banks to make bigger profits. Banks charge from 5 Swedish kronor ($0.80) for every payment made by credit card.
(Adapted from knowledge.wharton.upenn.edu)
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Chi tiêu kỹ thuật số cho giao thông công cộng.
B. Sự kết thúc của tiền.
C. Những ưu và nhược điểm của nền kinh tế không dùng tiền mặt.
D. Sự ra đời của tiền giấy.
Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc đất nước Thụy Điển đã chuyển sang nền kinh tế không sử dụng tiền mặt và từ đó sẽ phát sinh những lợi ích cũng như bất lợi đối với nền kinh tế và người dân.
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
According to the passage, which of the following is TRUE about Sweden?
Điều nào sau đây là đúng về người Thụy Điển, theo đoạn văn?
A. Người dân địa phương ở hầu hết các thành phố của Thụy Điển có thể dùng tiền mặt để mua vé xe buýt
B. Thụy Điển là quốc gia đầu tiên trên thế giới giới thiệu tiền giấy.
C. Hầu như tất cả các giao dịch ở Thụy Điển được thực hiện thông qua thẻ tín dụng hoặc thanh toán qua điện thoại di động.
D. Mọi người có thể quyên góp cho nhà thờ bằng tiền mặt hoặc tiền giấy.
Thông tin:
+ In most Swedish cities, public buses don't accept cash; tickets are prepaid or purchased with a cellphone text message.
(Ở hầu hết các thành phố của Thụy Điển, xe buýt công cộng không chấp nhận tiền mặt; vé được trả trước hoặc mua bằng tin nhắn điện thoại di động.)
→ A sai
+ Sweden was the first European country to introduce banknotes in 1661.
(Thụy Điển là quốc gia châu Âu đầu tiên cho ra mắt tiền giấy vào năm 1661.)
→ B sai
+ Only three per cent of transactions in Sweder, are made using cash; the rest is credit cards or mobile phone payments.
(Chỉ 3% giao dịch ở Thụy Điển được thực hiện bằng tiền mặt; phần còn lại là thẻ tín dụng hoặc thanh toán qua điện thoại di động.)
→ C đúng
+ It also said churches are only accepting digital donations and not hard currency.
(Tờ báo cũng cho biết các nhà thờ chỉ chấp nhận quyên góp tiền qua nền tảng số chứ không phải tiền mặt.)
→ D sai
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
The word "it" in paragraph 1 refers to________.
Từ “It” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. Hoa Kỳ
B. tiền mặt
C. tờ báo Chronicle Herald
D. mức độ
Thông tin:
+ Canada's Chronicle Herald newspaper reported on the extent of Sweden's move away from cash. It wrote: "In most Swedish cities, public buses don't accept cash; tickets are prepaid or purchased with a cellphone text message.
(Tờ báo Chronicle Herald của Canada đưa tin về mức độ từ bỏ tiền mặt của Thụy Điển. Nó viết rằng: "Ở hầu hết các thành phố của Thụy Điển, xe buýt công cộng không chấp nhận tiền mặt; vé được trả trước hoặc mua bằng tin nhắn điện thoại di động.)
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
The word "decreased" in paragraph 2 is closest in meaning to______.
Từ “decreased” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. cải thiện
B. giảm
C. tăng
D. phát triển
→ decrease (v): giảm = fall
→ Chọn đáp án B
Câu 30:
According to the passage, who do not support electronic transactions?
Theo đoạn văn, ai không hỗ trợ giao dịch điện tử?
A. Các ngân hàng lớn
B. Chủ doanh nghiệp lớn
C. Chủ doanh nghiệp nhỏ
D. Ngân hàng nhỏ
Thông tin:
+ Not everyone supports getting rid of cash. Small business owners see it as another way for banks to make bigger profits. Banks charge from 5 Swedish kronor ($0.80) for every payment made by credit card.
(Không phải ai cũng ủng hộ việc loại bỏ tiền mặt. Các chủ doanh nghiệp nhỏ coi đó là một cách khác để các ngân hàng kiếm được lợi nhuận lớn hơn. Các ngân hàng tính phí từ 5 curon Thụy Điển ($0,80) cho mỗi lần thanh toán bằng thẻ tín dụng.)
→ Chọn đáp án C
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
While China’s growth next year is expected to be far slower than the historic 31_______ it has become accustomed to over the past four decades, it is unlikely that its GDP will contract for two quarters. After all, even an eight-percentage-point decrease in Chinese GDP growth during the peak of the 2008 global financial crisis was not enough to cause its domestic output to shrink in absolute terms. This is yet 32________ example of the flaws in defining recession by the rule of two consecutive quarters of negative GDP growth. 33______, many countries’ current economic woes are self-inflicted, owing to policy errors 34______ have been as harmful as they were predictable. Between 2011 and 2021, for example, Europe needlessly deepened its dependence on Russian natural gas, leaving it exceedingly vulnerable when the Kremlin, 35________its war against Ukraine. Likewise, China’s draconian zero- Covid policy came at a high economic cost, while the absence of a plan for how to ease pandemic restrictions meant its containment strategy merely postponed Covid mortalities.
(Adapted from www.theguardian.com)
- rate (n): mức độ
- velocity (n): vận tốc
- pace (n): nhịp độ, tốc độ => historic pace:
- speed (n): tốc độ (di chuyển/hành động)
Tạm dịch: While China’s growth next year is expected to be far slower than the historic pace it has become accustomed to over the past four decades, it is unlikely that its GDP will contract for two quarters.
(Mặc dù tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc trong năm tới dự kiến sẽ chậm hơn nhiều so với tốc độ lịch sử mà nước này đã quen thuộc trong bốn thập kỷ qua, nhưng không có khả năng GDP của nước này sẽ giảm trong hai quý.)
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
Kiến thức lượng từ:
- much + N không đếm được: nhiều
- many + N đếm được số nhiều: nhiều
- another + N số ít: khác, nữa
- other + N số nhiều/N không đếm được: những người/cái khác
Tạm dịch: This is yet another example of the flaws in defining recession by the rule of two consecutive quarters of negative GDP growth.
(Đây là một ví dụ khác về những sai sót trong việc xác định suy thoái theo quy luật hai quý liên tiếp tăng trưởng GDP âm.)
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
- moreover: hơn nữa
- although: mặc dù
- therefore: vì vậy
- however: tuy nhiên
Tạm dịch: Moreover, many countries’ current economic woes are self-inflicted, owing to policy errors which have been as harmful as they were predictable.
(Hơn nữa những khó khăn kinh tế hiện tại của nhiều quốc gia là do chính họ gây ra, do những sai lầm về chính sách có hại như chúng có thể dự đoán được.)
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ ‘policy errors’.
Tạm dịch: Moreover, many countries’ current economic woes are self-inflicted, owing to policy errors which have been as harmful as they were predictable.
(Hơn nữa, những khó khăn kinh tế hiện tại của nhiều quốc gia là do chính họ gây ra, do những sai lầm về chính sách có hại như chúng có thể dự đoán được.)
→ Chọn đáp án D
Câu 35:
Between 2011 and 2021, for example, Europe needlessly deepened its dependence on Russian natural gas, leaving it exceedingly vulnerable when the Kremlin, 35________its war against Ukraine. Likewise, China’s draconian zero- Covid policy came at a high economic cost, while the absence of a plan for how to ease pandemic restrictions meant its containment strategy merely postponed Covid mortalities.
Kiến thức từ vựng:
- hold (v): tổ chức, nắm giữ
- evolve (v): tiến hóa, phát triển
- declare (v): tuyên bố => declare war: tuyên chiến
- defeat (v): đánh bại
Tạm dịch: Between 2011 and 2021, for example, Europe needlessly deepened its dependence on Russian natural gas, leaving it exceedingly vulnerable when the Kremlin, declare its war against Ukraine.
(Ví dụ, từ năm 2011 đến năm 2021, châu Âu ngày càng phụ thuộc sâu hơn vào khí đốt tự nhiên của Nga, khiến châu Âu cực kỳ dễ bị tổn thương khi Điện Kremlin tuyên chiến với Ukraine.)
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Ever since 1859, when Charles Darwin published his theory of evolution, a desperate race had been on between scientists to discover the evolutionary intermediate between apes and humans. But this so-called 'missing link' was proving very elusive. In 1912, an amateur archaeologist called Charles Dawson said he had found a skull in Barkham Manor, Piltdown, in Sussex, England. At the time, scientists thought the skull was genuine, and that Dawson had indeed discovered the missing link. He became famous almost overnight. Nevertheless, it later transpired that the skull was a forgery, made from a human skull only about 500 years old with its jaw replaced by that of a female orangutan, with the bones stained to make them appear older.
It remains unknown, however, who made the skull, and whether Dawson knew it was a fake. Fingers have been pointed not only at Dawson, but at various other scientists and people said to be his enemies, but nobody knows for sure. The motivation for the hoax is also unknown. One theory is patriotism. Given that sensational discoveries of early humans had recently occurred, first in Germany and then in France, and given the patriotic one-upmanship of pre-First World War Europe, huge pressure was on British scientists to show that Britain had also played a major role in human evolution. Piltdown man seemed a godsend in this respect since it made Britain seem to be the birthplace of mankind. Even if patriotism was not the motivation for Piltdown. man, it certainly made it harder for British scientists to see it for the hoax that it was. Indeed, despite its inconsistencies with other early humans discovered in the wake of Piltdown, which would normally have precipitated critical testing much sooner, it was over 40 years before re-examination showed the Piltdown skull to be a fake.
Which of the following is the best title for the passage?
Đáp án nào sau đây có thể là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Charles Dawson
B. Mối liên hệ tiến hóa giữa vượn người và vượn người.
C. Động cơ khám phá hộp sọ.
D. Người Piltdown
Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc những nhà khoa học khao khát tìm ra ‘mắt xích còn thiếu’ trong thuyết tiến hóa về người Piltdown.
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
The word "transpired" in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
Từ “transpired” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. trở nên bí ẩn
B. được biết đến
C. chuyển giao
D. điều tra
→ transpire (v): được biết đến, được chứng minh = become known
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
The word "occurred" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Từ “occurred” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. đi
B. xuất hiện
C. phát triển, tiến hóa
D. xuất bản
→ occur (v): diễn ra, xảy ra = appear
→ Chọn đáp án B
Câu 39:
The word "He" in paragraph 1 refers to________.
Từ “He” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. hộp sọ
B. Charles Darwin
C. Piltdown
D. Charles Dawson
Thông tin: At the time, scientists thought the skull was genuine, and that Dawson had indeed discovered the missing link. He became famous almost overnight.
→ Chọn đáp án D
Câu 40:
According to the passage, why did it take a long time to re-examine the Piltdown skull?
Theo đoạn văn, tại sao phải mất một thời gian dài để kiểm tra lại hộp sọ Piltdown?
A. Các nhà khoa học nghĩ rằng thử nghiệm nhiều hơn sẽ làm hỏng nó.
B. Nó tương thích với những khám phá khác.
C. Chủ sở hữu của nó không cho phép.
D. Các nhà khoa học Anh muốn nó là thật.
Thông tin:
+ Given that sensational discoveries of early humans had recently occurred, first in Germany and then in France, and given the patriotic one-upmanship of pre-First World War Europe, huge pressure was on British scientists to show that Britain had also played a major role in human evolution. The Piltdown man seemed a godsend in this respect since it made Britain seem to be the birthplace of mankind.
(Do những khám phá giật gân về con người sơ khai đã xảy ra gần đây, đầu tiên là ở Đức và sau đó là ở Pháp, và với tinh thần yêu nước có một không hai của châu Âu trước Thế chiến thứ nhất, các nhà khoa học Anh đã phải chịu áp lực rất lớn khi phải chứng minh rằng Anh cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người. Người Piltdown dường như là một món quà trời cho về mặt này, vì nó làm cho nước Anh dường như trở thành nơi sinh của loài người.)
→Vì nước Anh mong muốn đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa loài người nên mong muốn hộp sọ do Dawson tạo ra là thật.
→ Chọn đáp án D
Câu 41:
According to the passage, which of the following is TRUE about "missing link"?
Điều nào sau đây là đúng về "mắt xích bị thiếu", theo đoạn văn?
A. Đó là một lý thuyết khoa học
B. Đó là manh mối trong một cuộc điều tra khoa học.
C. Nó là một loại tổ tiên xa xưa của loài người.
D. Đó là một bằng chứng đã bị mất.
Thông tin:
+ But this so-called 'missing link' was proving very elusive. In 1912, an amateur archaeologist called Charles Dawson said he had found a skull in Barkham Manor, Piltdown, in Sussex, England. At the time, scientists thought the skull was genuine, and that Dawson had indeed discovered the missing link.
(Nhưng cái gọi là 'mắt xích bị thiếu' này rất khó nắm bắt. Năm 1912, một nhà khảo cổ nghiệp dư tên là Charles Dawson cho biết ông đã tìm thấy một hộp sọ ở Barkham Manor, Piltdown, ở Sussex, Anh. Vào thời điểm đó, các nhà khoa học cho rằng hộp sọ là thật và Dawson đã thực sự phát hiện ra mắt xích bị thiếu.)
→ B đúng vì lúc Charles Dawson tìm ra hộp sọ thì tất cả mọi người đều nghĩ đó là manh mối cuối cùng bị thiếu trong thuyết tiến hóa.
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
According to the passage, what can be inferred about the discovery?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn về cuộc khám phá?
A. Nó có xương của hai sinh vật khác nhau.
B. Đó là hộp sọ của người hiện đại.
C. Nó được xây dựng và sơn trong phòng thí nghiệm.
D. Nó được làm bằng vật liệu tổng hợp.
Thông tin:
+ Nevertheless, it later transpired that the skull was a forgery, made from a human skull only about 500 years old with its jaw replaced by that of a female orangutan, with the bones stained to make them appear older.
(Tuy nhiên, sau đó người ta phát hiện ra rằng hộp sọ là đồ giả mạo, được làm từ hộp sọ người chỉ khoảng 500 năm tuổi với hàm được thay thế bằng hàm của đười ươi cái, với xương được nhuộm màu để khiến chúng trông già hơn.)
→ B đúng vì so với hộp sọ cổ đại thì hộp sọ người chỉ khoảng 500 tuổi là hộp sọ của người hiện đại.
→ Chọn đáp án B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We have to walk quickly otherwise we will miss the bus.
A. fast (adv): nhanh
B. slowly (adv): chậm
C. far (adv): xa
D. easily (adv): dễ dàng
→ quickly (adv): nhanh = fast
Tạm dịch: Chúng ta phải đi bộ nhanh nếu không chúng ta sẽ lỡ xe buýt.
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
Lan didn't expect his town would change much. But when he came back, he couldn't recognise it.
A. agree (v): đồng ý
B. think (v): nghĩ
C. serve (v): phục vụ
D. become (v): trở thành
→ expect (v): nghĩ, mong đợi = think
Tạm dịch: Lân không ngờ rằng thị trấn của mình sẽ thay đổi nhiều. Nhưng khi quay lại, anh ta không thể nhận ra nó.
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
B. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): giới thiệu
C. entertain /ˌentəˈteɪn/ (v): giải trí
D. fortune /ˈfɔːtʃuːn/ (n): tài sản
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. awful /ˈɔːfl/ (adj): kinh khủng
B. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự
C. narrow /ˈnærəʊ/ (adj): chật hẹp
D. easy /ˈiːzi/ (adj): dễ dàng
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
A. add /æd/ (v): thêm
B. name /neɪm/ (n): tên
C. page /peɪdʒ/ (n): trang
D. taste /teɪst/ (v): nêm nếm
Đáp án A có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
→ Chọn đáp án A
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
A. allowed /əˈlaʊd/ (v): cho phép
B. inferred /ɪnˈfɜːd/ (v): suy luận
C. played /pleɪd/ (v): chơi
D. hoped /həʊpt/ (v): hy vọng
Đáp án D có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án D
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
I only realised how dangerous the situation had been when I got home.
Tạm dịch: Tôi chỉ nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào khi tôi về đến nhà.
A. Chỉ khi về đến nhà, tôi mới nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào.
B. Khi tôi về đến nhà, tôi đang nhận ra tình hình nguy hiểm như thế nào.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai vì After QKHT, QKD.
Cấu trúc: Only when mệnh đề + đảo ngữ
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
Susan didn't apply for the summer job in the cafe. She now regrets it.
Tạm dịch: Susan đã không nộp đơn cho công việc mùa hè trong quán cà phê. Bây giờ cô hối hận.
A. Susan ước rằng cô ấy đã nộp đơn xin công việc mùa hè ở quán cà phê.
B. Mệnh đề chính cần chia ở thì QKHT (câu ước cho hành động trong quá khứ) → had applied
C. Sai vì felt phải chia ở hiện tại.
D. Sai vì phải dùng QKHT, lùi thì so với câu gốc ở QKD.
→ Chọn đáp án A