Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Tiếng Anh Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 14)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 14)

Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 14)

  • 692 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

A. hide /haɪd/ (v): giấu

B. pick /pɪk/ (v): chọn

C. shine /ʃaɪn/ (v): tỏa sáng

D. like /laɪk/ (v): thích

Đáp án B có “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: chemist phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.

A. cheap /tʃiːp/

B. child /tʃaɪld/

C. chemist /ˈkemɪst/

D. chair /tʃeə(r)/

Đáp án C có “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

A. effort /ˈefət/

B. actor /ˈæktə(r)/

C. perform /pəˈfɔːm/

D. area /ˈeəriə/

Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết:

A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/

B. recommend /ˌrekəˈmend/

C. entertain /ˌentəˈteɪn/

D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/

Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The wealthy man __________ by three masked men has been safely rescued.

Xem đáp án

Đáp án C

Mệnh đề đầy đủ sẽ là who was kidnapped... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ kidnapped... (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).

Tạm dịch: Người đàn ông giàu có bị bắt cóc bởi ba người đàn ông đeo mặt nạ đã được giải cứu an toàn.


Câu 6:

I lost the match because I was playing very badly. It was even __________ than the last game.

Xem đáp án

Đáp án D

Đứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là “worse”.

Tạm dịch: Tôi thua trận đấu vì tôi đã chơi quá tệ. Trận đấu này thậm chí còn tệ hơn trận trước.


Câu 7:

_______, she will buy her parents a new TV.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Hòa hợp thì

Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will buy) → loại các đáp án chia quá khứ

Ta có: When + HTĐ, TLĐ

Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được lương, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ mình một chiếc TV mới.


Câu 8:

Finally, very few people agree________the construction of a local library for children.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có các cấu trúc liên quan tới giới từ đi với động từ agree with sb (đồng ý với ai) và agree on sth (đồng ý về việc gì).

Như vậy, phương án A và C khả thi.

Sau giới từ cần điền là cụm danh từ the construction of a local library mà không phải là một tân ngữ chỉ người nên phương án C bị loại.

Phương án A chính xác.


Câu 9:

She has recently bought a new car, _______?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag questions)

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “has/ have”

=> Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”

Tạm dịch: Gần đây cô ấy đã mua một chiếc ô tô mới, có đúng không?


Câu 10:

I have left my book in __________ kitchen and I would like you to get it for me.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta có thể dùng a hoặc the trong trường hợp này.

Xét về nghĩa của câu, “Tôi để cuốn sách của tôi ở trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó giúp tôi” ta có thể hiểu rằng cả người nghe và người nói đều biết đến đó là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the.


Câu 11:

Environmental groups try to stop farmers from using harmful on their crops.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

A. economy (n): nền kinh tế

B. agriculture (n): nông nghiệp

C. investments (n): sự đầu tư

D. chemicals (n): các chất hóa học

Dựa vào nghĩa của câu chọn D.

Tạm dịch: Những nhóm môi trường cố gắng ngăn cản người nông dân sử dụng các hóa chất độc hại cho mùa vụ của họ.


Câu 12:

Luckily, they successfully _______ the fire and saved all of the children.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: cụm động từ

A. take out: lấy ra

B. put out: dập tắt cái gì (lửa, điếu thuốc…)

C. take off: cất cánh, lên hương (sự nghiệp)

D. put off: hoãn lại

Tạm dịch: May mắn thay, họ đã thành công dập tắt đám cháy và cứu sống tất cả những đứa trẻ.


Câu 13:

Although he knew very little about linguitics, he pretended ________ an expert in the field.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)

Tạm dịch: Mặc dù anh ta biết rất ít về ngôn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong lĩnh vực này.


Câu 14:

When hearing the news, Tom tried his best to keep a _______ on his surprise.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: keep a lid on something: kiểm soát, kiềm chế cái gì

Tạm dịch: Khi nghe tin tức đó, Tom đã cố gắng hết sức để kiềm chế sự ngạc nhiên của mình.


Câu 15:

Ngoc _______ in the kitchen when she saw a mouse.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Hòa hợp thì

QKTD + when + QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Ngọc đang nấu ăn trong bếp thì cô nhìn thấy con chuột.


Câu 16:

The jury __________ her compliments on her excellent knowledge of the subject.

Xem đáp án

Đáp án A

Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment /ˈkɒmplɪment/ (v) on sth: khen ngợi ai về việc gì

Tạm dịch: Bồi thẩm đoàn khen ngợi cô ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.


Câu 17:

Every day, Peter’s mother drives him to school. However, today, he __________ to school by his father.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: câu bị động

Động từ “take” + sb/ sth + to/ into sth: đưa ai đó/ cái gì đó đến một địa điểm.

Trong cách dùng này, “take” là ngoại động từ vì có “sb” theo sau làm tân ngữ.

Câu đề bài cho lại không có “sb/ sth” sau chỗ trống nên “take” không được để chủ động vì đang thiếu tân ngữ, vậy ta loại đáp án D.

Đề bài cho mệnh đề chứa “take” diễn tả một hành động xảy ra bất thường so với mọi khi.

Để diễn tả hành động xảy ra bất thường so với mọi khi, thì Hiện tại Tiếp diễn được sử dụng.

Vậy nên, đáp án đúng là đáp án B - is being taken - bị động của “take” ở thì hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, anh chàng lại được bố đưa đến trường.


Câu 18:

The drug under examination has shown some___________results when given to volunteers in some countries.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: câu hỏi từ loại

Từ chỉ số lượng “some” bắt đầu cụm danh từ.

Đề bài đã cho “results” là danh từ, nên chỗ trống trước danh từ “results” cần có một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “results”.

Vì vậy, hai đáp án bị loại là B - impresses (động từ chia số ít) và D - impression (danh từ) là hai đáp án bị loại.

Còn lại hai đáp án A - impressed và C - impressive là hai tính từ. Đến đây nghĩa của hai từ này sẽ được cân nhắc.

A. impressed: bị ấn tượng

C. impressive: ấn tượng/ gây ấn tượng.

Đề bài cho danh từ “results”: kết quả.

Xét về nghĩa, đáp án C. impressive phù hợp hơn khi “impressive results” có nghĩa là “những kết quả ấn tượng”.

Tạm dịch: Loại thuốc đang được kiểm nghiệm đã cho thấy những kết quả ấn tượng khi được phát cho những người tình nguyện thử ở một vài quốc gia.


Câu 19:

After a period of probation, you’ll be offered a written _______ of employment.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

A. contract (n): hợp đồng

B. certificate (n): chứng nhận

C. degree (n): bằng cấp

D. licence (n): giấy phép

Tạm dịch: Sau một khoảng thời gian thử việc, bạn sẽ được nhận một hợp đồng làm việc bằng văn bản.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

- Mai: “How fashionable a pair of trainers you have!”

- Nam: “_________________”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

- Mai: “Đôi giày thể thao của bạn trông thật thời trang.”

- Nam: “______________________”

A. Bạn có muốn biết nơi mua nó không?

B. Cảm ơn vì lời khen.

C. Tớ biết nó rất thời trang.

D. Ồ, đương nhiên


Câu 21:

- Hanh: “It's very generous of you to offer to pay!”

- Quan: “_________________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Tình huống giao tiếp

Hanh khen ngợi Quan vì tính cách hào phóng của anh ấy.

- Hanh: “Bạn thật hào phóng khi đã thanh toán.”

- Quan: “__________________.”

A. Tôi thì vui khi bạn thích nó.

B. Ngàn lần cảm ơn.

C. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm.

D. Bạn có thể lặp lại điều đó.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để tăng cường vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn.

A. improve (v): cải thiện

B. maximize (v): tăng tối đa

C. worsen (v): làm tệ hơn

D. enrich (v): làm giàu

Vậy enhance có nghĩa tương phản với phương án C.


Câu 23:

I think we cannot purchase this device this time as it costs an arm and a leg.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta không thể mua thiết bị này lần này vì nó làm tốn rất nhiều tiền.

A. is cheap: rẻ tiền

B. is painful: đau đớn

C. is confusing: nhầm lẫn

D. is expensive: đắt đỏ

Vậy costs an arm and a leg có nghĩa tương phản với phương án A.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The new air conditioner was installed yesterday.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Máy điều hòa mới được lắp đặt ngày hôm qua.

A. inspected thoroughly: kiểm tra kỹ

B. put in position: đặt vào vị trí

C. well repaired: sửa chữa tốt   

D. delivered to the customer: giao đến khách hàng

Vậy installed có nghĩa tương đồng với phương án B.


Câu 25:

We were pretty disappointed with the quality of the food.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Chúng tôi khá thất vọng với chất lượng thực phẩm.

A. highly (adv): cao

B. rather (adv): khá, hơi

C. extremely (adv): cực kỳ

D. very (adv): rất

Vậy pretty có nghĩa tương đồng với phương án B.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: động từ khuyết thiếu

To be unnecessary for sb + to + V = S + needn’t + V + st

Các cấu trúc khác:

Have to + V: phải làm gì do người khác yêu cầu

May to +V: có lẽ điều gì sẽ xảy ra

Should + V + st: nên làm gì


Câu 27:

The last time I saw her was three years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.

A. Tôi đã không gặp cô ấy 3 năm rồi.

B. Khoảng 3 năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy

C. Tôi thường gặp cô ấy khoảng 3 năm trước

D. Tôi gặp cô ấy 3 năm trước và sẽ không bao giờ gặp cô ấy nữa.

Ta có cấu trúc:

S + haven’t/ hasn’t + P2 + since/ for… = The last time (when) S + V (past simple) + was + a period of time + ago.

Như vậy đáp án chính xác là đáp án A


Câu 28:

Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”

Xem đáp án

Đáp án D

Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-question thì cấu trúc câu gián tiếp là:

S + asked + Wh-question + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì)

→ chọn D.

A sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi.

B sai vì chưa lùi thì động từ

C sai vì lùi sai thì.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

She has disappeared three days ago, and they are still looking for her now.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Thì của động từ

Ta có: trạng ngữ chỉ thời gian “three day ago” thì động từ phải chia ở quá khứ đơn nên sai ở đáp án A.

Sửa lỗi: has disappeared => disappeared

Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất ba ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.


Câu 30:

Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “its” nên sai ở đáp án A.

Sửa lỗi: his => its

Tạm dịch: Ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô.


Câu 31:

It is said that these good life skills will make young people become more confidential.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: sử dụng từ

Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.

Lưu ý hai tính từ sau:

- Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín

- Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin

Sửa lỗi: confidential => confident


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

He is short-sighted. Therefore, he has to wear the glasses.

Xem đáp án

Đáp án C

Ngữ cảnh cung cấp nguyên nhân và kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2

A. Điều kiện loại 1 => loại

B. Điều kiện loại 3 => loại

C. Điều kiện loại 2 => đúng

D. Đảo từ của điều kiện loại 1 => loại


Câu 33:

Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đảo ngữ của only after  S + had + st + did + S + V …

Tạm dịch: Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ

= Chỉ sau khi Mike đã trở thành bố thì anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38

        I was an MBA student in the USA and I lived in the university’s coed dormitory. In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34)_______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. To (35) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (36) _______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. Eventually I talked to the residence adviser on my floor to see what I was doing wrong, and he explained to me the way men and women usually interact in the USA. I was quite relieved to hear that (37) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (38) _______I still maintain contact.

(Source: https://books.google.com.vn)

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: về từ nối

A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên

B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó

C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa

D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác

In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34) ____, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.

(Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- find sth + adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào

- talk to sb: nói chuyện với ai

- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là

- be interested in: quan tâm/ thích thú


Câu 35:

To (35) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: về cụm từ cố định

A. pay /peɪ/ (v): trả

B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra

C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại, đáp trả lại

D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa

Căn cứ vào cụm từ cố định:

Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự

To (35) ______ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country.

(Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)


Câu 36:

However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (36) _______ around me.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: về từ vựng

A. uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái

B. amazing (a): ngạc nhiên       

C. exciting (a) : thú vị     

D. surprising (a): ngạc nhiên

Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ.

Căn cứ vào nghĩa của câu:

However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (36)_____around me. One was even quite offended and told me to leave her alone.

(Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thậm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- leave sb alone: để ai đó yên


Câu 37:

I was quite relieved to hear that (37) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: về từ lượng từ

A. nothing /ˈnʌθɪŋ/: không cái gì

B. something /ˈsʌmθɪŋ/: một số điều

c. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì

D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

I was quite relieved to hear that (37) __________ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women.

(Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)


Câu 38:

Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (38) _______I still maintain contact.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: về mệnh đề quan hệ

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.

Ta có cụm từ:

Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai

Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (38)_____   I still remain contact.

(Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43

Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent

Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.

The best title for this passage could be ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.

A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số

B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam

C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam

D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.

=> Đáp án A.


Câu 40:

Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?

A. Năm 2017, dân số già ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.

B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.

C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.

D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Tạm dịch: “… in 15 - 20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force.”

(... trong 15 - 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)


Câu 41:

The word “its” in paragraph 1 refers to ________?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.

A. chính sách 2 con

B. già hóa dân số

C. tuổi nghỉ hưu

D. hội nhập kinh tế

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.”

(Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.)


Câu 42:

In the 2rd paragraph, the writer suggests that ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.

A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017

B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.

C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc

D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations.”

(Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)


Câu 43:

The word “temporary” in paragraph 2 means ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.

A. consistant (a): kiên trì

B. permanent (a): lâu dài

C. short-term (a): ngắn hạn

D. long-term (a): dài hạn

temporatory = short-term

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions.”

(Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.)


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50

Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom Fox. “They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject knowledge and experience with people.” The idea of giving up time for nothing might seem impractical at first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way street. “I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals.”

Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: “Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those all- important 'employability skills' such as communication and decision making.” Amanda Haig, graduate HR manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. “Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork,” she says.

A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. “Quite often there can be a divide between students and permanent residents,” says students' union president Amy Dawson, “but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future.”

“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases”, explains Fox. “This has multiple wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that enthuses their pupils.”

What is the most suitable title for this reading?

Xem đáp án

Đáp án D

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là gì?

A.  Tình nguyện ở trường đại học

B.  Tình nguyện tạo triển vọng việc làm

C.  Học sinh nên tham gia các hoạt động ngoại khóa để đưa nó vào CV

D.  Những lợi ích của tham gia tình nguyện

Các đáp án A, B, C đều không phù hợp vì nó chỉ nhắc đến một phần thông tin trong bài thay vì cả đoạn.

Ý D bao quát toàn bài.

=> Do đó, đáp án là D.


Câu 45:

Which of the following information is NOT mentioned in paragraph 1?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1?

A. Nhiều lợi ích xã hội được cung cấp bởi tình nguyện.

B. Học sinh có khả năng nhiệt tình cho các cơ hội và chia sẻ lợi ích của họ với mọi người.

C. Tình nguyện có thể làm tăng áp lực học tập và các khóa học hoặc kỳ thi.

D. Michelle Wright khuyên bạn nên xem tình nguyện là lợi cả đôi đường.

Căn cứ thông tin trong đoạn 1:

“Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV ...... However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way street.”

(Tình nguyện cung cấp nhiều lợi ích xã hội giống nhau, với phần thưởng được thêm vào là giúp đỡ người khác và phát triển các kỹ năng hữu ích để đưa vào CV của bạn. Tuy nhiên, Michelle Wright, Giám đốc điều hành của tổ chức hỗ trợ từ thiện Cause4, đề nghị xem tình nguyện là lợi có đôi đường.)

Trong bài có nhắc đến áp lực từ việc học tập nhưng không nói đến việc tham gia tình nguyện có gây ra áp lực trong học tập.

Tất cả các thông tin trong đáp án A, B, D đều có ở trong đoạn 1.


Câu 46:

The word “gaining” in paragraph 2 can be replaced by____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “gaining” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng __________.

A. nhận

B. làm

C. thiếu

D. lấy

Get experience = gain experience: có được kinh nghiệm

Lack experience: thiếu kinh nghiệm

“take” và “make” không đi với “experience”.

Căn cứ thông tin trong đoạn 2:

“Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: “Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing

those all-important 'employability skills' such as communication and decision making.”

(Katerina Rudiger, người đứng đầu chiến dịch các kỹ năng và chính sách tại Học viện Nhân sự và Phát triển (CIPD), nói: “Tình nguyện có thể là một cách có giá trị để có được kinh nghiệm đó, cũng như xây dụng sự tự tin, mở rộng tầm nhìn của bạn, trở thành một thành viên trong nhóm tốt hơn và phát triển những ‘kỹ năng việc làm’ hết sức quan trọng như giao tiếp và ra quyết định”)


Câu 47:

Personality traits and skill sets include____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Đặc điểm tính cách và bộ kỹ năng bao gồm __________.

A. giao tiếp và ra quyết định

B. chủ động và hợp tác

C. chủ động và tự tin

D. đam mê, kiến thức và kinh nghiệm môn học

Căn cứ thông tin trong đoạn 2:

“Amanda Haig agrees that volunteering can help your employment prospects. “Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork,” she says.”

(Amanda Haig đồng ý rằng tình nguyện có thể giúp tăng triển vọng việc làm của bạn. “Tình nguyện có thể chứng minh những đặc điểm tính cách tích cực và bộ kỹ năng, như sự chủ động và tinh thần đồng đội”)


Câu 48:

What does the word “side-effect” mean?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ hiệu “side-effect” có nghĩa là gì?

A. kết quả bổ sung mà bạn không mong đợi hoặc không muốn

B. một kết quả tốt

C. một phía khác của đường phố

D. tác động hai chiều

Side-effect: tác dụng phụ

Căn cứ thông tin trong đoạn 3:

“A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community.”

(Một tác dụng phụ tích cực của tình nguyện là cải thiện thời gian của bạn tại trường đại học bằng cách tham gia vào cộng đồng địa phương.)


Câu 49:

What does the word “they” refer to in paragraph 3?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “they” đề cập đến điều gì trong đoạn 3?

A. dự án

B. cư dân

C. sinh viên

D. lợi ích

Căn cứ thông tin trong đoạn 3:

“but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future.”

(nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ đem lại cho công đồng địa phương điều gì đó và sẽ gặt hái những lợi ích trong tương lai.)


Câu 50:

Which of the following most accurately reflects Fox’s explanation in the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây phản ảnh chính xác nhất lời giải thích của Fox trong đoạn cuối?

A. Sinh viên tại các trường đại học phải tham gia ít nhất một hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại các trường học địa phương.

B. Sinh viên tại các trường đại học nên tham gia càng nhiều hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại

các trường địa phương càng tốt.

C. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ chỉ đạt được nhiều mục đích cho công đồng.

D. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ đạt được rất nhiều mục đích cho không chỉ bản thân họ mà cả cộng đồng.

Căn cứ thông tin trong đoạn 4:

“… but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future.”

(… nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ cho đi đến cộng đồng địa phương và nhân lại những lợi ích trong tương lai.)


Bắt đầu thi ngay