Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 17)
Thi Online (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 17)
-
464 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là /ð/.
Đáp án D phần gạch chân phát âm là /θ/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Đáp án A, C, D phần gạch chân phát âm là /aɪ/.
Đáp án B phần gạch chân phát âm là /ɪ/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
A. effort /ˈef.ət/
B. effect /ɪˈfekt/
C. deafness /ˈdefnəs/
D. speaker /ˈspiːkə(r)/
Các đáp án C, D hậu tố -ness, và –er không nhận trọng âm nên trọng âm 2 đáp án này thứ nhất
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Từ kết thúc đuôi –ee trọng âm rơi vào chính nó. NGOẠI TRỪ committee /kəˈmɪt.i/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The website __________ by the web developer is user-friendly and easy to navigate.
Đáp án C
Câu đã có động từ chính is, nên ta cần động từ ở dạng rút gọn.
Căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2).
Tạm dịch: Trang web được phát triển bởi nhà phát triển web thân thiện với người dùng và dễ điều hướng.
Câu 6:
Tom is __________ than David.
Đáp án C
Kiến thức: So sánh hơn
So sánh với tính từ/ trạng từ dài:
S1 + V + MORE + ADJ/ ADV + THAN + S2
Tạm dịch: Tom đẹp trai hơn David.
Câu 7:
John will start studying for the exam __________.
Đáp án B
Kiến thức: Sự kết hợp thì
S + will + Vo when + S + Vs,es
Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính chia tương lai.
=> loại A, C, D.
Tạm dịch: John sẽ bắt đầu ôn thi khi anh ấy ăn trưa xong.
Câu 8:
The manager is directly responsible ___________ the efficient running of the office
Đáp án B
Căn cứ vào cấu trúc to be responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì.
Tạm dịch: Người quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp cho hoạt động hiệu quả của văn phòng.
Câu 9:
Silly is going to my party, __________?
Đáp án A
Câu bắt đầu với Silly is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t she.
Tạm dịch: Silly đang đi đến bữa tiệc của tôi, phải không?
Câu 10:
We needed __________ house to live in when we were in London.
Đáp án A
Dùng mạo từ “a” trước “house” (a/ an dùng trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”)
Tạm dịch: Chúng tôi cần một ngôi nhà để sống khi chúng tôi ở London.
Câu 11:
- “How was your exam?”
- “A couple of questions were tricky, but on the __________ it was pretty easy.”
Đáp án D
A. on the spot: ngay lập tức
B. in general: nói chung, nhìn chung
C. on hand: sẵn sàng, sẵn có
D. on the whole: nhìn chung là
Tạm dịch: - “Bài kiểm tra hôm qua của cậu như thế nào?” - “Có một vài câu đánh đố nhưng nhìn chung thì khá là dễ.”
Câu 12:
The United States __________ some 150,000 military reservists when the war broke out.
Đáp án C
A. came about: xảy đến, xảy ra
B. caught on: trở nên phố biến
C. called up: gọi điện, gọi đi lính/ nghĩa vụ quân sự
D. carried out: tiến hành
Tạm dịch: Mỹ đã gọi đi lính khoảng 150.000 người lính dự bị khi chiến tranh nổ ra.
Câu 13:
We wish __________ to college next year.
Đáp án B
Cấu trúc wish to do st: muốn làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi muốn vào đại học năm học tới.
Câu 14:
I was left out in the __________ in the annual promotions in the company.
Đáp án D
A. rain /reɪn/ (n): mưa
B. sun /sʌn/ (n): mặt trời
C. snow /snəʊ/ (n): tuyết
D. cold /kəʊld/ (a): lạnh
leave sb out in the cold: không cho phép ai trở thành một phần của nhóm, phớt lờ ai
Tạm dịch: Tôi đã bị phớt lờ trong các chương trình khuyến mãi hàng năm trong công ty.
Câu 15:
I __________ TV when the phone rang.
Đáp án A
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
S + was/ were + Ving when + S + V2/ed
Tạm dịch: Tôi đang xem phim thì chuông điện thoại reo.
Câu 16:
Population explosion seems to surpass the ability of the earth to __________ the demand for food.
Đáp án D
A. make /meɪk/ (v): làm
B. need /ni:d/ (v): cần
C. have /hæv/ (v): có
D. meet /mi:t/ (v): gặp gỡ
Cụm từ meet the demand for st: đáp ứng nhu cầu về cái gì
Tạm dịch: Sự bùng nổ dân số dường như vượt quá khả năng của Trái đất trong việc đáp ứng nhu cầu về lương thực.
Câu 17:
The company hopes that their new product launch _______ by many potential customers.
Đáp án A
Câu bị động của thì tương lai đơn S + will + be + V3/ed (by + O)
Tạm dịch: Công ty hy vọng rằng sự ra mắt sản phẩm mới của họ sẽ được nhiều khách hàng tiềm năng tham dự.
Câu 18:
Mr Lam is a cycle driver in Ho Chi Minh City, who usually has a ______ working day.
Đáp án B
A. business /’biznis/ (n): công việc, việc buôn bán kinh doanh
B. busy /’bizi/ (a): bận, nhộn nhịp
C. busily /’buzili/ (a): một cách bận rộn, một cách nhộn nhịp
D. busying: không tồn tại từ này
Căn cứ vào mạo từ “a” cùng danh từ theo sau nên vị trí còn trống cần một tính từ.
Từ đó ta chọn B
Tạm dịch: Ông Lam là một người lái xích lô ở TP. Hồ Chí Minh, người mà thường có một ngày làm việc bận rộn.
Câu 19:
Despite the initial __________ result, they decided to go on with the proposed scheme.
Đáp án D
Kiến thức: về từ vựng
A. courage /ˈkɜːrɪdʒ/ (n): lòng dũng cảm
B. courageous /kəˈreɪdʒəs/ (a): mang tính dũng cảm
C. discouraged /dɪsˈkɜːrɪdʒd/ (a): cảm thấy nhụt chí, mất tự tin (do ai/ cái gì tác động vào)
D. discouraging /dɪsˈkɜːrɪdʒɪŋ/ (a): gây nhụt chí, mất tự tin
Ta dùng “discouraging” vì kết quả là chủ thể gây ra nhụt chí, gây thất vọng.
Tạm dịch: Mặc dù kết quả gây nhụt chí ban đầu, nhưng họ đã quyết định tiếp tục với kế hoạch đã được đề xuất.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
John and Mary are talking about what to do after class.
- John: “__________”
- Mary: “Yes, I’d love to.”
Đáp án B
Tạm dịch: John và Mary đang nói về kế hoạch sau giờ học.
- John: “__________?”
- Mary: “Vâng, tôi rất thích.”
A. Bạn có thường dành thời gian đi uống nước sau giờ học không?
B. Sau giờ học bạn đi uống nước với mình nhé?
C. Sau giờ học bạn có thường ra ngoài uống nước không?
D. Sau giờ học bạn muốn uống trà hay cà phê?
Câu 21:
Paul and Daisy are discussing life in the future.
- Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”
- Daisy: “______”
Đáp án B
Tạm dịch: Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai.
- Paul: “Tôi tin rằng du lịch không gian sẽ trở nên hợp lý hơn với nhiều người trong tương lai.”
- Daisy: “__________.”
A. Không thành vấn đề.
B. Không nghi ngờ gì nữa (Mình cũng nghĩ như thế)
C. Bạn thật tốt khi nói như thế.
D. Mình rất tiếc khi nghe điều đó.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Those who advocate for doctor-assisted suicide say the terminally ill should not have to suffer.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, thành ngữ
advocate: ủng hộ
A. support (v): ủng hộ
B. oppose (v): phản đối
C. annul (v): hủy bỏ
D. convict (v): kết án
=> oppose >< advocate
Tạm dịch: Những người ủng hộ cho cái chết nhân đạo nói rằng bệnh nan y không nên phải chịu đựng đau đớn.
Câu 23:
James may get into hot water when driving at full speed after drinking.
Đáp án C
get into hot water: gặp rắc rối
A. get into trouble: gặp rắc rối
B. fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến
C. remain calm: giữ ổn định
D. stay safe: an toàn
=> get into hot water >< remain calm
Tạm dịch: James có thể gặp rắc rối khi lái xe với tốc độ cao sau khi uống rượu.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
American children customarily go trick-or-treating on Halloween.
Đáp án C
customarily (adv): theo thường lệ
A. inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là
B. happily (adv): một cách vui vẻ
C. traditionally (adv): theo truyền thống
D. readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng
=> customarily = traditionally
Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween.
Câu 25:
At times, I look at him and wonder what is going on his mind.
Đáp án D
at times: đôi khi
A. never: không bao giờ
B. always: luôn luôn
C. hardly: hiếm khi
D. sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
=> at times = sometimes
Tạm dịch: Đôi khi, tôi nhìn anh ta và tự hỏi điều gì đang diễn ra trong đầu anh ta.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Surely John won't forget his wedding anniversary again.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Chắc chắn John sẽ không quên kỷ niệm ngày cưới của mình lần nữa.
A. John could have forgotten his wedding anniversary again.
John có thể đã quên kỷ niệm ngày cưới của anh ấy lần nữa.
Câu này không phù hợp với nội dung của câu trên, vì câu trên cho thấy rằng John sẽ không quên lại nữa.
B. John must forget his wedding anniversary again.
John phải quên kỷ niệm ngày cưới của anh ấy lần nữa.
Câu này trái ngược hoàn toàn với ý nghĩa của câu trên.
C. John may forget his wedding anniversary again.
John có thể sẽ quên kỷ niệm ngày cưới của anh ấy lần nữa.
Đáp án này không phù hợp với nội dung của câu trên, vì câu trên cho thấy rằng John sẽ không quên lại nữa.
D. John can't forget his wedding anniversary again.
John không thể quên kỷ niệm ngày cưới của anh ấy lần nữa.
Đây là đáp án đúng vì nó phù hợp với ý nghĩa của câu trên, chắc chắn rằng John sẽ không quên lại.
Câu 27:
The only time I’ve ever eaten sushi was when I was on a trip to Japan.
Đáp án A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành
The last time + S + Ved/ V2 = S + have/ has not + Ved/ V3
A. I haven't eaten sushi since my trip to Japan. (Đúng)
Câu gốc nói rằng tôi chỉ từng ăn sushi một lần khi đi du lịch tới Nhật Bản.
Đáp án A phản ánh lại ý nghĩa đó bằng cách cho biết rằng kể từ chuyến đi đó, tôi chưa từng ăn sushi nữa.
Các đáp án B, C và D không phù hợp với ý nghĩa của câu gốc.
Câu 28:
My mother said to me, “Have you finished your homework yet?”
Đáp án A
Câu gốc của đề bài là My mother said to me, “Have you finished your homework yet?”
Ta có thể thấy rằng câu nói của mẹ là một câu hỏi, và cần được trả lời bằng một phát biểu khẳng định hoặc phủ định về việc hoàn thành bài tập về nhà.
A là đáp án chính xác vì nó sử dụng cấu trúc câu hỏi gián tiếp “asked me if” để diễn đạt lại câu hỏi gốc của mẹ.
B là không chính xác vì nó chỉ đưa ra lệnh để hoàn thành bài tập về nhà, trong khi câu hỏi gốc không đòi hỏi điều này.
C là không chính xác vì nó chỉ đưa ra lời nhắc nhở, trong khi câu hỏi gốc đang hỏi về việc hoàn thành bài tập về nhà.
D là không chính xác vì nó sử dụng từ “whether” (có hay không) trong khi câu hỏi gốc đã sử dụng từ “have” (đã hoàn thành).
Cấu trúc: S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
At the comer of the street is a shop where you can buy something special for your significantly other.
Đáp án D
Tạm dịch: Ở góc phố có một cửa hàng nơi bạn có thể mua một thứ gì đó đặc biệt cho người thương của mình.
Căn cứ vào cụm từ cố định ta thấy D sai.
Vì có cụm từ cố định cần lưu ý: Significant other (coll): người thương, người yêu
Sửa lỗi: significantly => significant
Câu 30:
The boy swum the narrow canal in ten minutes to find himself in the base, out of danger.
Đáp án A
Tạm dịch: Cậu bé đã bơi trong con kênh hẹp với chỉ 10 phút để lặn mình xuống đáy kênh, bất chấp nguy hiểm.
Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy A sai.
Vì “swum” là quá khứ phân từ của “swim” nên kiểu gì trước nó cũng phải có “had” hoặc “was/ were”
Sửa lỗi: swum => swam
*Note: swim – swam – wum (v): bơi
Câu 31:
Đáp án D
Tạm dịch: Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ cơ thể của nó được bọc trong một lớp vỏ bảo vệ của chính nó.
=> Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy D sai.
Vì chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên tính từ sở hữu thay thế cho nó phải là “its”, không thể dùng “their” - số nhiều
Sửa lỗi: their => its
*Note: Đừng nhầm đáp án C vì nhiều bạn sẽ nghĩ lỗi sai ở đây do sử dụng prep + that trong mệnh đề quan hệ. Nhưng ở đây không có bất kì mệnh đề quan hệ nào vì câu có 2 chủ ngữ và hai động từ rất rõ ràng. Và in that ở đây mang nghĩa là ở chỗ/ bởi vì.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She doesn’t have a car. She can’t drive to work.
Đáp án B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.
If + S+ V-ed…, S + would/ could/… + V
Đáp án A, C, D sai cấu trúc
Câu 33:
I only realized what I had missed when they told me about it later.
Đáp án C
Tạm dịch: Tôi chỉ nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ khi họ nói với tôi về nó sau này.
Xét các đáp án:
A. Only after I had realized what I had missed did they tell me about it later.
→ Chỉ sau khi tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, họ mới nói với tôi về điều đó, sai nghĩa.
B. As soon as they told me about it I realized what I had missed.
→ Ngay sau khi họ nói với tôi về điều đó, tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, sai nghĩa.
C. Only when they told me about it later did I realize what I had missed.
→ Chỉ khi họ nói với tôi về điều đó sau đó, tôi mới nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, đúng nghĩa.
D. They told me about it and I realized what I had missed.
→ Họ nói với tôi về điều đó và tôi nhận ra những gì tôi đã bỏ lỡ, sai nghĩa.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
In European and North American cultures, body language behaviors can be divided into 2 groups: open or closed and forward or backward.
Open/ closed postures are the easiest to (34) _______. People are open to messages when they show open hands, face you fully, and have both feet on the ground. This indicates that they are (35) ________ to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you. When people are closed to messages, they have their arms folded or their legs crossed, and they may turn their bodies away. This body language usually means that people are rejecting your message.
Forward or backward behavior reveals an active (36) _________ a passive reaction to what is being said. If people lean forward with their bodies toward you, they are actively engaged in your message. They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) __________ you are saying. On the other hand, if people lean back in their chairs or look away from you, or perform activities such as drawing or cleaning their eyeglasses, you know that they are either passively taking in your message or that they are ignoring it. In other case, they are not very (38) __________ engaged in the conversation.
(Adapted from FCE Use of English)
Dịch đoạn văn:
Ở các nền văn hóa châu Âu và Bắc Mỹ, hành động ngôn ngữ cơ thể có thể chia thành 2 nhóm : cởi mở hay khép kín và tự tin hay e ngại.
Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra. Những người hướng ngoại khi họ họ mở rộng bàn tay, đối mặt hoàn toàn với bạn, và đứng cả bàn chân trên sàn. Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn. Khi những người là hướng nội, họ khoanh tay và ngồi bắt chéo chân, và họ có thể quay người đi. Loại ngôn ngữ cơ thể này thườn có nghĩa rằng người khác đang từ chối trò chuyện với bạn.
Hành động tự tin hay e ngại chỉ hành động chủ động hay bị động về những gì được nói. Nếu người khác đang tiến về phía trước bạn, họ đang chủ động tham gia vào cuộc trò chuyện với bạn. Họ có thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói. Mặt khác, nếu người khác lùi lại hay quay mặt đi chỗ khác, hay thể hiện hành động như mở kính hay lau kính của họ, bạn hiểu rằng đó là họ cũng đang bị động tham gia cuộc trò chuyện với bạn hay họ đang phớt lờ nó. Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
A. indicate (v): chỉ ra
B. do (v): làm
C. refer (v): ý chỉ
D. recognize (v): nhận ra
Thông tin: Open/ closed postures are the easiest to (34) recognize.
Tạm dịch: Thái độ cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra.
Câu 35:
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
A. likely (a): chắc chắn
B. reluctant (a): không sẵn lòng
C. able (a): có thể
D. willing (a): sẵn lòng
Thông tin: This indicates that they are (35) willing to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you.
Tạm dịch: Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn.
Câu 36:
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
A. or: hoặc
B. but: nhưng
C. and: và
D. so: vì vậy
Thông tin: Forward or backward behavior reveals an active (36) or a passive reaction to what is being said.
Tạm dịch: Hành động tự tin hay e ngại ý chỉ phản ứng chủ động hay bị động về những gì được nói.
Câu 37:
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
A. who: ai
B. what: cái gì
C. that: đó
D. things: cái gì
Thông tin: They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (37) what you are saying.
Tạm dịch: Họ có thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói.
Câu 38:
In other case, they are not very (38) __________ engaged in the conversation.
Đáp án A
Thông tin: In other case, they are not very (38) much engaged in the conversation.
Tạm dịch: Trong trường hợp khác, có lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.
It used to be that people would drink coffee or tea in the morning to pick them up and get them going for the day. Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-me-up of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called “energy drinks”. These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy.
One example of a popular energy drink is Red Bull. The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes. Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer’s body and mind. In order to do this, the makers of Red Bull, and other energy drinks, typically add vitamins and certain chemicals to their beverages. The added chemicals are like chemicals that the body naturally produces for energy. The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energy.
Health professionals are not so sure, though. For one thing, there is not enough evidence to show that all of the vitamins added to energy drinks actually raise a person’s energy level. Another problem is that there are so many things in the beverages. Nobody knows for sure how all of the ingredients in energy drinks work together.
Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make. He says, “It is plausible if you put all these things together, you will get a good result.” However, Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. “We just don’t know at this point” he says.
(Trích từ đề minh họa lần 1, 2017)
What is the main idea of this passage?
Dịch bài đọc:
Mọi người đã từng uống cà phê hoặc trà vào buổi sáng để giữ tỉnh táo cả ngày. Sau đó, nước cola được tung ra thị trường. Với rất nhiều caffeine và đường, loại đồ uống kích thích này nhanh chóng trở thành lựa chọn của nhiều người lớn và thanh thiếu niên. Bây giờ các công ty đồ uống đang đưa ra cái gọi là “nước tăng lực”. Những đồ uống này cụ thể nhắm tới mục đích là đem lại nhiều năng lượng hơn cho những người tiêu dùng mỏi mệt.
Một ví dụ về thức uống tăng lực phổ biến là Red Bull. Công ty đưa ra đồ uống này đã phát biểu trong các cuộc phỏng vấn rằng Red Bull không phải là một thứ đồ uống làm dịu cơn khát. Nó cũng không có nghĩa là một thức uống lỏng thay thế cho các vận động viên. Thay vào đó, đồ uống được dùng với ý định để hồi phục sức sống cơ thể và tâm trí mỏi mệt của người tiêu dùng. Để làm điều này, các nhà sản xuất Red Bull và các loại nước tăng lực khác, thường thêm vitamin và một số hóa chất nhất định vào đồ uống của họ. Các hóa chất được thêm vào giống như các hóa chất mà cơ thể vốn tự nhiên sản sinh để tạo ra năng lượng. Các vitamin, hóa chất, caffeine và đường có trong các loại đồ uống này dường như là một sự đánh cược chắc chắn rằng chúng cung cấp được năng lượng cho bạn.
Mặc dù vậy, các chuyên gia y tế không chắc chắn lắm về điều trên. Vì một lý do là không có đủ bằng chứng để cho thấy rằng tất cả các vitamin được thêm vào nước tăng lực thực sự làm tăng mức năng lượng của một người. Một vấn đề khác là có rất nhiều thứ nữa trong đồ uống. Không ai biết chắc chắn rằng tất cả các thành phần trong nước tăng lực phản ứng với nhau như thế nào.
Bác sĩ Brent Bauer, một trong những trưởng khoa tại bệnh viện Mayo Clinic ở Mỹ, cảnh báo mọi người về việc quá tin vào tất cả các tuyên bố về nước tăng lực. Ông ấy nói, “Nghe có vẻ là hợp lý nếu bạn đặt tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ nhận được một kết quả tốt.” Tuy nhiên, bác sĩ Bauer cho biết thêm những hỗn hợp nguyên liệu đó cũng có thể gây ra ảnh hưởng xấu đến cơ thể. “Chỉ là tại thời điểm này, chúng ta vẫn không biết được” Ông ấy nói.
Đáp án B
Ý tưởng chính của đoạn văn là gì?
A. Caffeine không tốt cho mọi người để uống
B. Chưa chắc chắn là các loại nước tăng lực có tốt cho sức khỏe hay không
C. Red Bull là loại nước tăng lực tốt nhất
D. Thiếu niên không nên chọn nước tăng lực
=> Câu hỏi này thường là dạng câu hỏi đầu tiên trong bài đọc hiểu. Nếu nó được hỏi đầu tiên thì chỉ cần đọc đoạn văn đầu tiên là sẽ tìm được ý tưởng chính của đoạn văn. Tuy nhiên, khi nó được đặt xuống cuối bài thì phải đọc cả đoạn văn mới hiểu được ý chính của đoạn văn.
Câu 40:
The word “it” in the second paragraph refers to ______.
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn văn số 2 ám chỉ ________ .
A. một ví dụ
B. công ty
C. Red Bull
D. nước giải khát
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
One example of a popular energy drink is Red Bull. The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes.
(Một ví dụ về một loại nước tăng lực khá phổ biến là Red Bull. Trong các cuộc phỏng vấn, công ty mà sản xuất ra loại đồ uống này đã chỉ ra rằng Red Bull không phải là một loại nước giải khát. Nó cũng không phải là một loại nước thay thế cho các vận động viên.)
→ It = Red Bull
Câu 41:
According to the passage, what makes it difficult for researchers to know if an energy drink gives people energy?
Đáp án D
Theo đoạn văn này, điều gì làm cho các nhà nghiên cứu khó đoán biết được loại nước tăng lực đó có thực sự tăng lực cho con người hay không?
A. Chất hóa học tự nhiên có sẵn trong cơ thể người tiêu dùng.
B. Độ tuổi trung bình của người tiêu dùng.
C. Số lượng của các nhà sản xuất/ hãng sản xuất đồ uống.
D. Sự hỗn hợp của nhiều thành phần khác nhau.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
Health professionals are not so sure, though. For one thing, there is not enough evidence to show that all of the vitamins added to energy drinks actually raise a person’s energy level. Another problem is that there are so many things in the beverages. Nobody knows for sure how all of the ingredients in energy drinks work together.
(Mặc dù vậy, các chuyên gia về sức khỏe không chắc về điều này. Một vấn đề là không có đủ bằng chứng để chỉ ra rằng tất cả các vitamins được cho vào nước tăng lực thực sự tăng lực cho một người. Một vấn đề khác nữa là có quá nhiều thứ trong các loại đồ uống. Không ai biết chắc rằng tất cả những thành phần trộn trong các loại nước tăng lực đó sẽ cho tác dụng như nào.)
Câu 42:
The word “plausible” in the passage is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “plausible” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ __________.
A. không thể
B. hợp lí
C. đặc trưng
D. không chắc, không thể xảy ra
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
He says, “It is plausible if you put all these things together, you will get a good result.”
(Anh ấy nói: “Nó là hợp lí nếu như bạn trộn tất cả những thứ đó vào với nhau, bạn sẽ có một kết quả tốt.”)
Câu 43:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án C
Điều nào dưới đây KHÔNG đúng theo như đoạn văn này?
A. Bauer dường như không tin vào lời khẳng định của nhà sản xuất nước tăng lực.
Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make
(Tiến sĩ Brent Bauer, một trong những giám đốc của phòng khám Mayo ở Mỹ cảnh báo mọi người về việc tin vào những lời khẳng định về nước tăng lực.)
=> A đúng.
B. Colas có mặt trên thị trường lâu hơn nước tăng lực.
Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-me-up of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called “energy drinks”.
(Sau đó, đồ uống cola xuất hiện trên thị thường. Với nhiều caffeine và đường, những loại đồ uống này chẳng mấy chốc đã trở thành lựa chọn pick-me-up cho nhiều người lớn trẻ con. Bây giờ các công ty đang sản xuất nước tăng lực.)
=> B đúng.
C. Khoa học đã chứng minh rằng các loại đồ uống tăng lực thật sự hiệu quả.
=> không tìm thấy trong bài.
D. Những nhà sản xuất Red Bull nói rằng nó có thể đem lại sinh lực cho khách hàng.
The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energy.
(Các vitamin, hóa chất, caffeine và đường có trong các loại đồ uống này dường như là một sự đánh cược chắc chắn rằng chúng cung cấp được năng lượng cho bạn.)
=> D đúng.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. The acid removes minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin; the saliva in your mouth encourages remineralization and neutralizes the acid. The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been “primed” by frequent exposure to sugar. To keep your teeth healthy, a regular dental hygiene program should be followed.
Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria in the mouth and thus reduces tooth decay. It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.
In addition to a regular dental hygiene program, a good way to keep your teeth healthy is to reduce your intake of sweet food. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce. But the amount of sweets influences the quality of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective.
Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, celery sticks, etc., that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when eating sweets.
What does this passage mainly discuss?
Dịch bài đọc:
Nguyên nhân gây sâu răng là do axit gây ra bởi vi khuẩn trong miệng. Axit loại bỏ các chất khoáng từ men răng, bắt đầu tạo ra sâu răng; nước bọt trong miệng của bạn giúp tái tạo và vô hiệu hóa axit. Tỷ lệ vi khuẩn trong miệng tạo ra axit phụ thuộc vào lượng mảng bám trên răng, thành phần của hệ thực vật vi khuẩn, và liệu vi khuẩn của mảng bám có bị “mồi” do tiếp xúc thường xuyên với đường. Để giữ cho răng khỏe mạnh, nên tuân theo một quy trình vệ sinh nha khoa thông thường.
Loại bỏ mảng bám bằng bàn chải đánh răng và chỉ nha khoa tạm thời làm giảm số lượng vi khuẩn trong miệng và do đó làm giảm sâu răng. Nó cũng làm cho các bề mặt của răng dễ tiếp cận hơn, cho phép nước bọt trung hoà axit và tái tạo các vết thương. Nếu fluoride có trong nước uống khi răng đang hình thành, một số florua được kết hợp vào men răng, làm cho chúng có khả năng chống lại sự tấn công của axit. Thuốc đánh răng có chứa fluoride dường như hoạt động theo cách khác, bằng cách thúc đẩy việc tái tạo các vết thương.
Ngoài việc vệ sinh răng miệng thường xuyên, cách tốt nhất để giữ cho răng khỏe mạnh là giảm lượng đồ ăn ngọt. Cách ăn kẹo ít gây sâu răng nhất là ăn cùng các bữa ăn chính chứ không phải là giữa các bữa ăn. Số lần bạn ăn kẹo thay vì tổng số lượng xác định sẽ quyết định lượng axit gây hại vi khuẩn trong nước bọt. Nhưng lượng kẹo có ảnh hưởng đến chất lượng nước bọt của bạn. Nấu có thể thì hãy tránh để kẹo dính trên rang trong một thời gian dài. Cũng cố gắng đánh răng và xỉa răng sau khi ăn các thức ăn có đường. Sức miệng bằng nước cũng có hiệu quả.
Bất cứ khi nào có thể, ăn các thực phẩm có chất xơ, chẳng hạn như cà rốt sống, táo, cần tây, vv, loại bỏ mảng bám, chúng hoạt động như một bàn chải đánh răng. Sâu răng có thể được giảm đáng kể nếu các quy tắc này được tuân theo khi bạn ăn kẹo.
Đáp án C
Phần này chủ yếu thảo luận gì?
A. Dinh dưỡng tốt
B. Thực phẩm có chất xơ
C. Các cách để giữ cho răng của bạn khỏe mạnh
D. Flo hóa và sâu răng
Câu 45:
The word “it” refers to _________.
Đáp án C
Từ “it” dùng để chỉ_____.
A. chỉ nha khoa
B. vi khuẩn
C. loại bỏ mảng bám
D. mảng bám
Dẫn chứng: It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions.
Câu 46:
According to the passage, all of the following statements about plaque are true EXCEPT _________.
Đáp án B
Theo đoạn văn này, tất cả các câu sau về mảng bám là đúng TRỪ____.
A. Nó bao gồm các vi khuẩn tạo ra axit.
B. Không bị ảnh hưởng bởi ăn đồ ngọt.
C. Nó có thể được loại bỏ khỏi răng bằng cách đánh răng và dùng chỉ nha khoa.
D. Nó làm giảm tác động tích cực của nước bọt.
Dẫn chứng: The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been “primed” by frequent exposure to sugar.
Câu 47:
We can infer from the passage that one benefit of fluoride to healthy teeth is _______.
Đáp án A
Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng một lợi ích của fluoride đối với sức khỏe răng miệng là gì?
A. Nó tăng cường men răng
B. Nó kích thích sản xuất nước bọt.
C. Làm cho răng trắng hơn
D. Nó là một chất thay thế cho việc đánh răng và dùng chỉ nha khoa chăm sóc răng.
Dẫn chứng: If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.
Câu 48:
What can be concluded from the passage about sweets?
Đáp án B
Điều gì có thể kết luận từ đoạn văn về đồ ngọt?
A. Tất cả các đồ ngọt nên được tránh.
B. Kẹo phải được ăn một cách cẩn thận.
C. Tốt hơn là nên ăn kẹo vào một khoảng thời gian nhất định trong ngày.
D. Các đồ ngọt có vị ngọt ít gây hại hơn các đồ ngọt khác.
Câu 49:
The author of the passage states that the amount of acid produced by the bacteria in your saliva increases __________.
Đáp án B
Tác giả của đoạn văn nói rằng lượng axit sinh ra từ vi khuẩn trong nước bọt của bạn tăng theo___.
A. lượng kẹo mà bạn ăn
B. số lần bạn ăn kẹo
C. nếu bạn ăn kẹo với bữa ăn chính của bạn
D. nếu ăn kẹo dẻo
Dẫn chứng: The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful acid the bacteria in your saliva produce.
Câu 50:
The word “scrape off” is closest in meaning to _________.
Đáp án C
Từ “scrap off” có nghĩa gần với_____.
scrap off: loại bỏ
A. cự tuyệt
B. xoay với
C. loại bỏ
D. hòa tan
=> Scrap off = remove